Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2008

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

 I/ Mục đích yêu cầu:

 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó như: nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, sung sướng, rối rít, . Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng.

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: -Câu chuyện cho thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuôi trong nhà.

 II / Chuẩn bị: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả.
 b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng ? 
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4/Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
6/ Chấm bài: 
 -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : 
- Chia lớp thành 3 đội.
- Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
- Vòng 1: Tìm các tiếng có vần ui / uy 
-Vòng 2: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch.
- Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút.
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc. Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
d) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết trước chim bay, nước chảy, sai trái, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà.
- Nhận xét các từ bạn viết.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
- quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành.
- Nhìn bảng và chép bài.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Chia 3 tổ thành 3 đội. 
- Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu.
-Vòng 1: núi, tủi, chui, lủi, múi bưởi,...
-lũy tre, lụy, nhụy hoa, thủy chung, tủy, thủy...
+chăn, chiếu, chõng, chảo, chèo, chông, chày, chạy, chum, ché, chĩnh,....
- nhảy nhót, mải, kể, hỏi, thỉnh thoáng, hiểu...
- Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
Tiết 4: Kể chuyện:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Biết dựa vào tranh minh họa các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 
 - Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện.
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Hai anh em”.
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm”
 b) Hướng dẫn kể từng đoạn:
 Bước 1: Kể theo nhóm 4.
- Chia lớp thành 6 nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp. 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi.
 Tranh 1: - Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
Tranh 2: -Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
 Tranh 3: - Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
 Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé điều gì ?
Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
d) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn.
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện.
-5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm.
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn 
- Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm bé rất đông, và còn cho bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún.
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhau rất thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mf Bé khỏi bệnh.
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 em kể lại câu chuyện.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
CHIỀU:
Tiết 1: Tiếng Việt
RÈN CHỮ VIẾT:CHỮ HOA N
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh viết đúng và đẹp chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Viết bài Bé Hoa.
 - Trình bày sạch đẹp.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
- Giáo viên viết lên bảng chữ hoa N theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Cho HS tập viết vào bảng con.
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở rèn chữ
 GV nêu yêu cầu viết: N cỡ vừa 3 dòng, cỡ nhỏ 2 dòng.
3. Hướng dẫn viết bài Bé Hoa:
- Viết đầu bài và đoạn 1 của câu chuyện: “ Bây giờ Hoa đã .... ru em ngủ”
- GV đọc đoạn văn trên.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách viết bài.
- GV đọc cho HS viết vào vở rèn chữ.
4. Chấm bài:
- Chấm chữa bài, nhận xét bài viết của học sinh.
- Tuyên dương những em viết đúng và sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- HS tập viết vào bảng con chữ hoa N theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- HS luyện viết theo yêu cầu.
- 2 HS đọc lại.
- HS viết vào vở rèn chữ.
Tiết 2: Toán:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về Ngày, Giờ.
 II/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhóm đối tượng sau đó hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Bố An về nhà lúc 17 giờ. Hỏi bố An về nhà vào buổi nào?
An tan học lúc 11 giờ. Hỏi An tan học vào buổi nào?
- GV hướng dẫn cho học sinh trả lời.
Bài 2: Từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều kim dài và kim ngắn của đồng hồ gặp nhau bao nhiêu lần?
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
Chấm chữa bài nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài.
- Bố An về nhà lúc 17 giờ. Lúc đó là buổi chiều.
- An tan học lúc 11 giờ. Lúc đó là buổi trưa.
- HS nêu bài toán.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Từ 10 giờ sáng đến 11 giờ trưa kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ nhất.
- Từ 11 giờ trưa đến 12 giờ trưa kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ hai.
- Từ 12 gìơ trưa đến 1 giờ chiều km dài và kim ngắn không gặp nhau.
- Từ 1 giờ chiều đến 2 giờ chiều kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ ba.
- Vậy từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều kim dài và kim ngắn gặp nhau 3 lần.
- HS tự giải bài toán vào vở.
Tiết 3: Toán:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
Củng cố về Ngày, Giờ.
HS làm được các bài tập trong vở bài tập toán.
 II/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
H mở vở bài tập toán làm bài rồi chữa bài
Bài 1: H điền số thích hợp vào chỗ chấm
Gọi H nhắc lại một ngày có mấy giờ?
Một ngày có mấy buổi? Đó là những buổi nào?
Bài 2: H qs các hình vẽ rồi ghi số thích hợp
Bài 3: H qs các hình vẽ và các đồng hồ rồi ghi tên các đồng hồ tương ứng với mỗi tranh.
Bài 4: H qs đồng hồ điện tửvà đồng hồ tường rồi ghi số thích hợp.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ.
H đọc yêu cầu, làm bài rồi nêu nhanh kết quả.
Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Tập đọc:
THỜI GIAN BIỂU
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc đúng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ ngữ: Vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt,.. 
 - Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cột, các câu.
- Hiểu từ mới trong bài: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. 
 -Hiểu nội dung bài: Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình. 
 II/ Chuẩn bị: 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm”. 
B .Bài mới 
1) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản:“Thời gian biểu” Của bạn Ngô Phương Thảo.
 2) Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
-Đọc toàn bài rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi sau một cụm từ. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
-Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. thanh cả bài 
3) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
 -Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
4) Luyện đọc lại: 
- Gọi HS đọc bài, GV ghi điểm.
5) Củng cố dặn dò : 
- Gọi 2 em đọc lại bài.
-Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Ba em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng.
-Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài: sáng, trưa, chiều, tối.
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm bài 
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình 
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa...
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí.
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- Hai em đọc lại bài.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Làm quen với cặp từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa và tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) như thế nào ? Mở rộng vốn từ về vật nuôi 
 II/ Chuẩn bị:- Tranh minh họa bài tập 3, bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
 III/ Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ?, từ chỉ vật nuôi” 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: - Y/c đọc đề bài, đọc cả mẫu 
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp.
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan” là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu”
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa. Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài tập 3: - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
-Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Thu bài học sinh. Giáo viên đọc từng số con vật.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó.
- Nhận xét.
 d) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- Thảo luận theo cặp.
- 2 em lên bảng làm bài.
- tốt > < chậm,
trắng > <yếu.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Một em đọc đề lớp đọc thầm. 
- Lớp làm việc nhân.
- Là hư hỏng.
-Con mèo nhà em rất hư.
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở.
- Ba em lên làm trên bảng. 
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Một em đọc đề bài.
- Được nuôi ở nhà 
- Lớp tự làm bài.
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh.
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 3:Toán:
NGÀY, THÁNG
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch ( tờ lịch tháng ). Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng 30 ngày, tháng có 31 ngày. Củng cố các đơn vị: ngày, tuần lễ.
 II/ Chuẩn bị:- Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng Thực hành xem đồng hồ.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “ Ngày , Tháng” 
b) Giới thiệu các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi.
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột.
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11.
-Tương tự yêu cầu chỉ các ngày khác trong tháng 
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được.
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Gọi 1 em đọc bài mẫu.
- Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một.
-Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước?
-Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi: 
-Đây là lịch tháng mấy ?
- Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch.
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Mời một em lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
- Vậy tháng 12 có mấy ngày ?
 So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11?
- Kết luận: - Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau.Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày.
 d) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do giáo viên quay kim.
-Học sinh khác nhận xét.
- Quan sát nhận xét.
- Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to.
- Cho biết các ngày trong tháng.
- Nhiều em đọc ( Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư...)
- Là ngày 1.
- Thứ bảy.
- Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch.
- Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ.
- Tháng 11 có 30 ngày.
- Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp.
- Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng 
-Một em đọc bài mẫu.
- Viết chữ ngày, sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Ta viết ngày trước.
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một 
Ngày 7 tháng 11
Mười lăm tháng mười một 
Ngày15 tháng 11
Mười hai tháng mười một 
Ngày12 tháng 11
Ba mươi tháng mười một 
Ngày30 tháng 11
- Em khác nhận xét bài bạn.
-Quan sát nhận xét. 
- Là lịch tháng 12.
- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch.
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
 - Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12.
-Có 31 ngày.
- Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày.
- Lắng nghe ghi nhớ.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 4: Âm nhạc:
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. NGHE NHẠC
 GV bộ môn dạy. 
Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn hai trò chơi: “ Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi”.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
 II/ Địa điểm: - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi,kẻ sân để tổ chức trò chơi. 
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
-Đi đều theo 2 -4 hàng dọc và hát.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
 2 /Phần cơ bản:
- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi !” 
 - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân ( có thể cho một nhóm chơi thử để nhớ lại cách chơi ), sau đó cho HS chơi chính thức có phân định thắng thua.
- Trò chơi: “ Vòng tròn” 
 GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển.
 3/Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát 
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh. 
1 phút
2phút
2phút
10phút
6 phút
2phút
2phút
1 phút
— — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết)
TRÂU ƠI!
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài ca dao “ Trâu ơi !”. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao / au, tr / ch ; hỏi / ngã.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. 
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “ Trâu ơi” 
b) Hướng dẫn nghe viết: 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết yêu cầu đọc. 
- Người nông dân nói gì với con trâu ?
- Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? 
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ?
- Chữ nào phải viết hoa ? 
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
4/ Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở.
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: - Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ.
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Yêu 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Mời 2 HS đọc lại.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết các từ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang, chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi ...
-Nhận xét bài bạn. 
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm.
- Bảo trâu ra đồng cày ruộng, chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
- Như với một người bạn thân thiết.
- Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6, dòng 8.
- Dòng 6 viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết lùi vào 1 ô.
- Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa.
- Hai em lên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au. 
-Học sinh làm việc theo tổ.
- Hai em làm trên bảng lớp.
-cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-cây tre / che nắng, buổi trưa / chưa ăn ; ông trăng / chăng dây ; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng..
- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
- Nhận xét bài bạn.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
Tiết 3: Toán:
THỰC HÀNH XEM LỊCH
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về kĩ năng xem lịch tháng. Củng cố biểu tượng thời gian, khoảng thời gian. 
 II/ Chuẩn bị: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-1 HS Nêu các ngày trong tháng11 (Có mấy ngày ) 
-1 HS: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian. 
 b) Luyện tập:
 Trò chơi: Điền ngày còn thiếu
- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau.
- Phát cho mỗi đội một tờ lịch.
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch.
- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng.
-Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc 
Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên bảng. 
-Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? 
-Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là ngày mấy ?
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.
 c) Củng cố dặn dò:
Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu.
-Học sinh khác nhận xét.
- Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm.
- Nhận tờ lịch.
- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu.
-Đại diện nhóm mang tờ lịc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc