Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 14 năm 2009

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc r lới nhn vật trong bi.

- Hiểu: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. (TL được các câu hỏi 1,2,3,5.

* KG: TL được câu hỏi 4.

* MT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

** Rèn đọc và TLCH

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung, tập đi đều.
- HS hô khỏe. Từng hàng vào lớp.
 Toán
 Tiết 67 : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép trừ dạng trên
- Làm được các bài tập: 1 cột 1,2,3; 2 cột 2; 3
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 56 – 8 47 - 19 78 - 9
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
a/ Phép trừ 65 - 38
Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 65 – 38.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 65 – 38 = ?
-Viết bảng : 65 – 38 = 27.
b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Gọi 3 em lên đặt tính và tính.
-Gọi 3 em nêu cách thực hiện phép trừ.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1cột 1,2,3Yêu cầu gì ?
Chú ý HS trình bày thẳng cột.
GV nhận xét, sửa sai
Bài 2cột 1: Yêu cầu gì ?
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Viết bảng : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Tóm tắt
Tuổi bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà : 27 tuổi
Mẹ : ? tuổi.
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 65 - 38
-1 em lên đặt tính và tính.
65
 -38
 27
-Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới, sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị), 3 thẳng cột với 6.Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2.
* 65 – 38 = 27.
-Nhiều em nhắc lại và làm bài : 
85 – 27, 55 – 18, 95 – 46, 75 – 39,
45 – 37 ( 5 em lên bảng). Nhận xét.
- Đọc phép tính.
-3 em lên bảng làm.
 46 57 78
 -17 -28 -29
 29 29 49
-3 em trả lời. 
-Cả lớp làm bài (3 em lên bảng làm) 
96 – 48, 98 – 19, 76 – 28.
-Nhận xét.
HS làm bảng con, bảng lớp
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Về ít hơn vì kém hơn là ít hơn.
-Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
-Làm bài.
Giải
Số tuổi của mẹ.
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
-Học bài.
 -----------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết) – CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
 PHÂN BIỆT L/ N, I/ IÊ, ĂT/ ĂC.
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”. 
- Làm đúng các bài tập 2 a/b/c; 3a/b.
** Rèn viết, làm BT cịn lại và VBT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: Người cha liền bảo đến hết.
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Đây là lời của ai nói với ai?
-Người cha nói gì với các con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Lời người cha được viết sau dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2a/b/c : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a/b : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257)
** Rèn viết, làm BT cịn lại và VBT
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
4.Dặn dò – Sửa lỗi.
-Quàcủa bố.
-3 em lên bảng viết : câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Câu chuyện bó đũa..
-Theo dõi.
-Lời của cha nói với con..
-Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.
-Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng.
-1 em đọc đoạn viết.
-HS nêu từ khó : liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền l/ n, i/ iê vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-Điền l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiếng việt
 Kể chuyện : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I/ MỤC TIÊU :
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
* KG biết phân vai dựng lại câu chuyện.
** Rèn kể chuyện
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
 Trực quan : 5 bức tranh.
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV theo dõi.
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình 
( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách )
-GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-GV nhận xét.
-Kể trước lớp.
-GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
-Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255)
-Theo dõi HS sắm vai
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
** Rèn kể chuyện
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
4.Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện bó đũa.
-Người cha và bốn người con.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. 
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-Quan sát từng tranh.
-Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.
-Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hế\t 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Nhận xét.
-Sắm vai :
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
-HS sắm vai cac con chú ý thêm lời thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải.
-HS sắm vai ông cụ than khổ.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
Thủ cơng
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
* Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét.
-Quy trình gấp cắt, dán hình tròn.
-Em nhắc lại 3 bước gấp hình tròn ?
-Giáo viên nhắc nhở : lưu ý một số em còn lúng túng.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 219).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố : Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở vệ sinh
4. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán hình tròn /tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
-Gấp cắt dán hình tròn / tiết 2.
-Độ dài bằng nhau.
-4-5 em nhắc lại.
-Bước 1 : Gấp hình.
-Bước 2 : Cắt hình tròn.
-Bước 3 : Dán hình tròn.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm , chú ý cách trình bày theo chùm bóng bay, như bông hoa. .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rõ ràng, rành mạch 2 mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. TL được các câu hỏi trong SGK.
** Rèn đọc và TLCH
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Câu chuyện bó đũa.
-Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhắn nhủ thân mật)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
Đọc từng mẫu nhắn tin :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
- Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai để nhắn. Nếu Hà và Linh có điện thoại thì trước khi đi, Hà nên gọi điện xem Linh có nhà không. Để khỏi mất thời gian, mất công đi.
-Chị Nga nhắn Linh những gì ?
-Hà nhắn Linh những gì?
-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì?
-GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở.
-Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, đủ ý.
** Rèn đọc và TLCH
3.Củng cố : Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin?
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Nhắn tin.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, .
-HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn tin.
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm. Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
-Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh.
-Lúc Hà đến Linh không có nhà.
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
-Cho chị.
-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, 
-Em đã cho cô Phúc mượn xe.
-Viết vở BT.
Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : Thanh.
-Khi muốn nói điều gì mà không gặp người đó,ta có thể viết lời nhắn.
-Tập đọc lại bài.
 --------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cĩ ơ trống (BT3)
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HS trả lời miệng.
-Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,..
+ Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
+ Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm gia đình.
-1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-2-3 em làm bài trên bảng quay
-Lớp làm nháp.
-1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, 
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng
Ai
Làm gì?
Anh
Khuyên bảo em
Chị
Chăm sóc em
Em 
Chăm sóc chị
Chị em
Trông nom nhau
Anh em
Trông nom nhau
Chị em 
Giúp đỡ nhau
Anh em
Giúp đỡ nhau.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng.
-Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu
-2-3 em đọc lại.
-1 em trả lời.
-2 em nêu : thương yêu, kính yêu.
-Em xếp lại chăn màn.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Toán
Tiết 68 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
 -Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. 
 - Biết giải tốn về ít hơn.
 - Làm được các bài tập: 1; 2 cột 1,2; 3; 4
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 mảnh bìa hình tam giác.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Ghi : 54 – 6 24 – 15 x + 77 = 74
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Nhẩm và ghi kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2 cột 1,2: Yêu cầu gì ?
-Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
-So sánh 5 + 1 và 6 ?
-Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ?
-Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số 
đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Tóm tắt 
Mẹ vắt : 50l
Chị vắt : 18l
 ?l
** Rèn làm BT cịn lại và VBT
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ?
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 - 18
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-Luyện tập.
-Nhẩm và ghi kết quả.
-HS nối tiếp nhau thông báo kết quả.
-Tính nhẩm.
-HS làm bài. Đọc chữa 
15 – 5 – 1 = 9
 15 – 6 = 9
-Bằng nhau (9).
-5 + 1 = 6.
-Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài.
-1 em đọc đề.
-Về ít hơn.
Giải
Số lít sữa chị vắt được là :
50 – 18 = 32 (l)
Đáp số 32 l
-1 em nêu.
-Học bài, làm thêm bài tập.
Tự nhiên và xã hội
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I/ MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
*KG: Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thứ ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
A/ Hoạt động nhóm :
-Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 51)
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
-Làm việc theo nhóm 
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 52)
Hoạt động 3 : Đóng vai.
-GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
-GV đưa tình huống để nhóm tham khảo( SGV/ tr 53). 
Kết luận : 
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
- Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố : Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
4.Dặn dò – Học bài.
-Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-HS TLCH.
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Quan sát.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý :
+ ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.
+ ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo 
+ dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-2 em nhắc lại.
-Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
-Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
-2 em nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng vai)
-Làm vở BT.
-Cẩn thận khi sử dụng .
-Học bài.
------------------------------------------------------------- 
Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2009
Thể dục
TRỊ CHƠI “VỊNG TRỊN”
I/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi được trị chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
GV chuẩn bị 1 cái còi, hai chiếc khăn để tổ chức trò chơi..
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
- Khởi động: Chạy nhẹ nhàng, xoay cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
2/ Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục:
2)Học trò chơi “ Vòng tròn”
+ điểm số 1 – 2; 1 – 2,  cho đến hết.
+ Cách chơi: Các em đi theo vòng tròn vỗ tay tạo nhịp.
“ Vòng tròn, vòng tròn
Từ một vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
Thành hai vòng tròn”
- Khi đọc đến “ Hai vòng tròn” những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải một bước tạo thành hai vòng tròn. Sau đó các em lại vừa đi vừa hát từ 2 vịng thành 1 vịng.
3/ Phần kết thúc: 
- Thả lỏng
- Nhận xét
- Dặn dò
- GV hô giải tán  
7 phút
25 phút
 3 phút
Lớp trưởng cho lớp tập trung đầu giờ theo đội hình 4 hàng dọc.
 Xxxxxxxxxx
 Xxxxxxxxxx
 X xxxxxxxxxx
 Xxxxxxxxxx
- Đội hình (vòng tròn), hàng ngang giãn cách một dang tay.
- Gv nhắc lại tên động tác sau đó cho hs ôn lại dưới sự điều khiển của gv.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập. Giáo viên quan sát.
+ GV giới thiệu tên trò chơi, 
- Cho Hs điểm số 1 – 2; 1- 2, (vòng tròn)
- Cho Hs xác định số của mình.
- Từng số tập bậc nhảy. (nhảy trực diện).
- Tập nhún chân, vỗ tay theo nhịp. Khi nghe thấy lệnh nhảy, các em nhảy chuyển đội hình.
- Các em đọc vần điệu cho thuộc.
- Tập chơi thử kết hợp với đọc vần điệu.
- Chạy thả lỏng nhẹ nhàng, thả lỏng tay, chân..
- GV nhận xét chung giờ tập của lớp và cùng Hs hệ thjống

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 2 CKTKN MT.doc