Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 3 năm 2008

TUẦN 3:

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa, băng giấy

 

doc 37 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 3 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, 
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ GV gọi những HS xung phong lên trước.
+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Chú ý: 
- Trình độ đại diện cần tương đương.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ truyện nhất.
- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp của số:
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
HS: Nêu: 
- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp nghìn.
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Cho HS nêu ví dụ.
Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
b. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: quan sát mẫu và viết vào ô trống.
- 1 vài HS đọc to, rõ, làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số. Các HS khác theo dõi, kiểm tra bài làm của mình.
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: GV viết các số lên bảng cho HS đọc từng số.
+ Bài 3:
HS: Viết số vào vở , thống nhất kết quả.
+ Bài 4:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và nêu:
GV chấm bài cho HS.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn.
Còn lại các số khác HS tự làm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà làm bài tập.
chính tả (Nghe - viết)
cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:
	1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu  của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
	2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- 3, 4 tờ giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, sửa chữa.
HS: 2 - 3 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc thơ 1 lượt.
HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 em đọc lại bài thơ.
? Nội dung nói gì
HS: Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng dễ lẫn.
- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát?
HS: - 6 câu viết lùi vào cách lề vở 1 ô.
- 8 câu viết sát lề vở.
- Hết mỗi khổ thơ, cách 1 dòng mới viết khổ sau.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát.
- Chấm 7 đến 10 bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
+ Bài 2:
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở.
- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh.
- HS: Nhận xét và chốt lại lời giải:
2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre.
2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về luyện viết nhiều cho đẹp và tìm ghi vào vở 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch.
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
- HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 12, 13 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường
HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi, bún, ”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi: 
HS: Trả lời.
? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, 
? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày
- Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, 
? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm
? Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
? Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu học tập.
HS: - Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả với phiếu học tập trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tập đọc
Người ăn xin
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước bất hạnh của ông lão ăn xin.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa + Băng giấy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- GV nhận xét và cho điểm.
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa các từ khó.
HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện, đọc 2 – 3 lượt.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi trong SGK.
? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm ân cần của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào 
- Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm chặt tay ông lão.
- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
? Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì
- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.
? Sau câu nói của ông lão, cậu bé dũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin
- Cậu nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm: Ông hiểu tấm lòng của cậu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm mẫu.
- GV uốn nắn, bổ sung.
HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão).
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm theo vai.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học, đọc trước bài sau.
âm nhạc :
ôn bài hát : em yêu hoà bình . bài tập cao độ và tiết tấu
( GV bộ môn soạn giảng )
 Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	- Thứ tự các số.
	- Cách nhận biết các giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Phân tích và viết số vào vở, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. 
+ Bài 3:
HS: Đọc số liệu về số dân của từng nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100 triệu đến 900 triệu.
HS: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu
? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số nào
HS:  số tiếp theo là số 1000 triệu.
- GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ.
1 tỷ viết là 1 000 000 000
? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có số 1 và mấy số 0?
HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0.
- GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
HS:  tức là nói 1 000 triệu.
- Cho HS lên làm tiếp bài 4.
+ Bài 5:
- Nhận xét, bổ sung.
HS: Quan sát lược đồ và nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố. 
- Gọi nhiều HS nêu.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Lịch Sử
Nước văn lang
I. Mục tiêu:
	- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên.
	- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
	- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội, đời sống tinh thần và vật chất của người Lạc Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình SGK, phiếu học tập.
	- Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian:
Năm
700 TCN
Năm 500 
CN
Năm
500 TCN
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ. Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa điền.
HS: Đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt như SGK.
HS: Đọc kênh chữ và kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý.
- Gọi 1 vài HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
* HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
HS: - 1 số em trả lời
- Cả lớp bổ sung. 
- GV kết luận SGK.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
HS: 1 em nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Cần chú ý tả những đặc điểm tiêu biểu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
- GV phát phiếu riêng cho 3 – 4 HS làm còn cả lớp làm vào vở.
HS: Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài “Người ăn xin” và viết vào vở những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 – 4 HS lên dán phiếu.
- Chốt lại lời giải đúng:
* ý 1 (viết): 
+ Chao ôi!  nhường nào.
+ Cả tôi nữa  của ông lão.
“Ông đừng giận cho ông cả”
* ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
+ Bài 3: GV treo bảng phụ ghi sẵn hai cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão để HS theo dõi.
HS: - 1 – 2 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS đọc thầm câu văn và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau?
HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.
+ Lời dẫn gián tiếp  bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang  ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.
+ Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 3:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
HS: Đọc bài và làm bài vào vở.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp trong bài tập đọc bất kỳ.
 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
- HS nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 14, 15 SGK.
	- Giấy khổ to cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
HS: Trứng, cá, đậu, tôm, thịt, mỡ, lạc, vừng, 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài.
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn như bảng sau:
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa
Vi - ta - min
Chứa 
chất khoáng
Chứa
chất xơ
Rau cải
x 
x 
x 
x 
Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta – min.
? Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết?
Nêu vai trò của vi – ta – min đó.
HS: Trả lời: VD: A, B, C, D, E, 
- GV kết luận: 
+ Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
? Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của những chất khoáng đó?
- GV kết luận.
+ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
HS: Trả lời các câu hỏi.
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn những thức ăn có chất xơ?
? Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước?
- GV kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng có nghĩa.
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Phần nhận xét:
HS: 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.
- Làm bài tập theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, 
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, 
+ ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
HS: 1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
Toán
Dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
	- Tự nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. Đồ dùng: 
Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:	
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- GV gọi HS nêu 1 vài số đã học
- GV ghi các số đó lên bảng và giới thiệu đó chính là các số tự nhiên.
HS: 15, 368, 10, 99, 
- Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ; 99; 100; 
- GV nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 1 dãy số tự nhiên.
HS: Nhắc lại.
- GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.
Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0
Dãy 3 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu ()
- GV giới thiệu tia số cho HS.
3. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- GV cho HS quan sát dãy số tự nhiên và hỏi:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự nhiên như thế nào?
HS:  Ta được số tự nhiên liền sau số đó
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự nhiên như thế nào?
HS:  Ta được số tự nhiên liền trước số đó.
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
HS:  là số 0.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
HS:  hơn kém nhau 1 đơn vị.
4. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng:
4, 5, 6
86, 87, 88, 
896; 897; 898; 
+ Bài 4: 
HS: Tự làm vào vở.
GV chấm bài cho HS:
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
địa lý
một số dân tộc ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
	- HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
	- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hoàng Liên Sơn.
	- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn..
III. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt 
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
HS: Trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
a. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người:
* HĐ1: Làm việc cá nhân:
+ Bước 1: 
GV nêu câu hỏi:
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
- Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Bước 2: 
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.
b. Bản làng với nhà sàn:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Bản làng thường nằm ở dâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
+ Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa, bổ sung.
c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* HĐ3: Làm việc nhóm.
+ Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ?
- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV cùng HS nêu những đặc điểm chủ yếu của nội dung bài học.
- Các nhóm có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Mỹ thuật 
Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007
thể dục
đi đều , vòng trái, vòng phải, đứng lại
Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê ’’
(giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ viết đề văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
- GV gọi 1 HS đọc bài.
HS: 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để tr

Tài liệu đính kèm:

  • docDEKIEM1 (4).doc