ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận hs vào lớp 1
- Nắm đúng sĩ số
- Giúp hs biết nội quy của lớp
- Rèn cho hs thói quen giữ gìn trường lớp sạch sẽ,bảo vệ bàn ghế
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới.
- Giới thiệu tên cô giáo
- Điểm danh tên hs
- Bầu cán sự lớp
- Giới thiệu cácloại sách
- Hướng dẫn cách giữ gìn sách vở,cách cầm bút cầm sách,tư thế ngồi viết
- Hướng dẫn hs cách ngồi sinh hoạt nhóm,cách xưng hô với bạn bè ,thầy cô
- Hướng dẫn hs thực hiện tốt nề nếp
- Hướngdẫn các em cách sử dụng đồ dùng
- Yêu cầu các em thuộc nội quy ncủa lớp: không đi học trrễ đến lớp phải chào hỏi thầy cô, về nhà phải cần hỏi mọi người, nghỉ học phải xin phép
- Trò chơi cho học sinh hát một số bài hát.
3. Củng cố dặn dò nhận xét tiết học về nhà xem trước bài
TUẦN 1 Ngày soạn: 23 – 8 -2009 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 + 2: Môn HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. MỤC TIÊU: - Nhận hs vào lớp 1 - Nắm đúng sĩ số - Giúp hs biết nội quy của lớp - Rèn cho hs thói quen giữ gìn trường lớp sạch sẽ,bảo vệ bàn ghế II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới. - Giới thiệu tên cô giáo - Điểm danh tên hs - Bầu cán sự lớp - Giới thiệu cácloại sách - Hướng dẫn cách giữ gìn sách vở,cách cầm bút cầm sách,tư thế ngồi viết - Hướng dẫn hs cách ngồi sinh hoạt nhóm,cách xưng hô với bạn bè ,thầy cô - Hướng dẫn hs thực hiện tốt nề nếp - Hướngdẫn các em cách sử dụng đồ dùng - Yêu cầu các em thuộc nội quy ncủa lớp: không đi học trrễ đến lớp phải chào hỏi thầy cô, về nhà phải cần hỏi mọi người, nghỉ học phải xin phép - Trò chơi cho học sinh hát một số bài hát. 3. Củng cố dặn dò nhận xét tiết học về nhà xem trước bài Tiết 3: Môn THỦ CÔNG Bài: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, dụng cụ học thủ công. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Giới thiệu giấy bìa. Cho một em đội để HS quan sát GV giới thiệu quyển vở cho HS rỏ. GV giới thiệu giấy màu để học thủ công. Giới thiệu dụng cụ học thủ công. Thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa, thức dùng để đo chiều dài,trên thước có đánh vạch và số. Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút chì cứng. Kéo: dùng để cắt giấy và bìa. Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn. Nhận xét, dặn dò. Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: về nhà chúng ta chuẩn bị đồng dùng để học bài mới. HS đọc đầu bài Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề Giấy là phần bên trong mỏng còn bìa được đóng phía ngoài dày hơn. Mặt trước của tờ giấy là các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Mặt sau có kể ô li. HS trả lời về hình dáng của mũ ca lô Ngày soạn: 23 – 8 -2009 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Môn THỂ DỤC Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC- TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Y/c HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ. Chơi trò chơi, diệt con vật có hại yêu cầu bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn. Phổ biến nội quy tập luyện GV nhắc lại tên trò chơi 3. Phần kết thúc: Đi theo nhịp hai hàng dọc và hát vỗ tay. GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét bài học , giao bài tập về nhà. HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc. Đứng tại chổ vỗ tay hát. Giậm chân tại chổ, điểm to theo nhịp. Phải tập luyện ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Trang phục phải gọn gàng HS sửa lại trang phục. Trò chơi diệt con vật có hại Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết những việc thường phải lảmtong các tiết học toán lớp 1. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học toán lớp 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Giáo viên hưiớng dẫn HS sử dụng sách toán. GV hướng dẫn HS làm quen với hoạt động học toán lớp 1. GV giải thích cho các em biết được cách học toán ở lớp 1 sao cho phù hợp. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1. Học toán 1 các em sẽ biết. Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ. Nhận xét dặn dò: Về nhà các em phải mua sắm đồ dùng để học toán tốt hơn. HS đọc đầu bài Học sinh xem sách toán. HS mở sách toán 1 từ bài tiết học đầu tiên các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận . Đếm: 1,2,3,4,5. Đọc số: một, hai, ba, bốn, năm. Viết số: 1,2,3,4,5.. So sánh hai số. Làm phép tính cộng. 1+ 2 = Làm phép tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính giải toán. Biết giải các bài toán. Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy, biết xem lịch. Tiết 3 + 4: Môn HỌC VẦN Bài: CÁC NÉT CƠ BẢN I. MỤC TIÊU: - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản. - Bước đầu nhận biết được các nét cơ bản II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị củ học sinh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Giáo viên treo các nét cơ bản lên bảng hướng dẫn cho hs đọc. Nét ngang Nét cong hở phải Nét sổ Nét cong hở trái Nét xiên trái Nét congh kín Nét xiên phải Nét khuyết trên Nét móc xuôi Nét khuyết dưới Nét nóc ngược Nét thắt Nét móc hai đầu Cho hs đọc cá nhân – Đồng thanh Cho hs viết bản con Hướng dẫn hs viết vở tập viết: GV theo dõi hs hướng dẫn hs ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở GV giúp đỡ những em yếu chưa biết viết Chấm bài b. Củng cố dạy dò: Cho hs đọc lại các nét cơ bản Nhận xét tiết học Về nhà tập viết bài Xem trước bài sau Ngày soạn: 24 – 8 -2009 Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+ 2: Môn HỌC VẦN Bài: E I. MỤC TIÊU: HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e. Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật và sự vật . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: GV cho HS quan sát và trả lời câu hỏi. Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau đều có âm e * Dạy chữ ghi âm. GV viết bảng chữ e. Nhận diện chữ. GV tô lại chữ e và nói chữ e gồm một nét thắt. Chữ e giống hình cái gì? Nhận diện âm và phát âm. GV phát âm mẫu. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e. GV sữa lỗi cho HS. Hướng dẫn học sinh viết chữ e. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc. GV sữa lỗi phát âm Luyện viết: HS tập tô chữ e trong vở tập viết. GV hướng dẫn cách ngồi và cầm bút theo đúng tư thế. Luyện nói: c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. Tìm chữ vừa học. - Dặn dò: Về nhà tìm chữ ở nhà và xem trước bài 2. HS đọc đầu bài Bé, me, ve, xe HS phát âm đồng thanh âm e HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS trả lời HS theo dõi phát âm e HS tập phát âm e Chữ e gồm một nét xiên trái và một nét thắt. E HS viết vào bảng con. HS lần lượt phát âm e. Vừa nhìn chữ vừa phát âm. Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: NHIỀU HƠN- ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết: Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng. II. LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. GV cầm môt số thìa trong tay Gọi HS lên bảng đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi HS cốc nào chưa có. Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa: ta nói. Số cốc nhiều hơn số thìa. Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa mà không đủ thìa đặt vào cốc tiếp . ta nói: số thìa ít hơn số cốc. Gọi HS nêu Hướng dẫn học sinh quan sát từng hình vẽ trong bài học. Trò chơi nhiều hơn ít hơn. Củng cố dặn dò: Cho học sinh so sánh lại các bài trong sách giáo khoa. So sánh các nhóm với nhau. Về nhà làm bài tập đầy đủ và làm vào vở ô li. HS đọc đầu bài Học sinh trả lời và chỉ vào cốc chưa có. Số cốc nhiều hơn số thìa. Số thìa ít hơn số cốc. Học sinh nêu. Tiết 4: Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : CƠ THỂ CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: Kể tên các bộ phận chính của cơ thể chúng ta. Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay. Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài Hoạt động1: quan sát tranh. Mục tiêu:gọi tên đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Bước 1:Hshoạt động theo cặp. GV hướng dẫn HS quan sát. Bước 2: hoạt động cả lớp. HS nói tên các bộ phận của cơ thể. Hoạt động 2: quan sát tranh. Mục tiêu: quan sát tranh về một bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân. Bước1: làm việc theo nhóm nhỏ. Hướng dẫn HS quan sát. Gọi HS đứng dậy nêu tên Bước 2: hoạt động cả lớp. Đại diện các nhóm lên trình diễn từng hoạt động. Kết luận: cơ thể chúng ta gồm 3 phần đó là: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yênmột chổ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. Hoạt động 3: Tập thể dục. Mục tiêu: giúp HS hứng thú tập luyện thể thao. Bước 1: hướng dẫn cả lớp học bài hát. Bước 2: GV làm mẫu từng động tác. Bước 3:GV mời một số HS lên thực hiện động tác. b. Củng cố, dặn dò: Nhận xết chung tiết học. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị cho tiết sau. Học sinh đọc đầu bài Quan sát hình trong sách giáo khoa. Nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Tí, rốn, chân. Mỗi nhóm quan sát 1 hình và nói tên cơ thểmình có mấy bộ phận. Đầu, mình và tay chân. Ngữa cổ, cúi đầu, cúi mình. Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này là hết mỏi HS theo dõi làm theo. Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát. Ngày soạn: 25 – 8 -2009 Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 : Môn TOÁN Bài: HÌNH VUÔNG- HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết: Nhận ra và nêu đúng tên các hình vuông, hình tròn. Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. II . LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Giới thiệu hình vuông. GV giơ từng tấm hình vuông và nói: đây là hình vuông. gọi HS lên lấy hình vuông. Giới thiệu hình tròn. GV hướng dẫn tương tự như hình vuông. b. Thực hành. Bài1: Nêu yêu cầu bài toán. GV hướng dẫn các em tô. Bài 2: Nêu bài toán Bài 3: nêu yêu cầu bài toán. Dùng một mảnh giấy như hình thứ nhất và hình thứ hai rồi gấp chồng nhau để có hình vuông. Hoạt động nối tiếp. Nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn. Tròn chơi: tìm hình vuông, hình tròn. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm hình vuông hình tròn. HS đọc đầu bài HS hình vuông. Học sinh lên lấy hình vuông. Đọc là :mười sáu Dùng bút chì màu để tô vào các hình vuông. HS tô vào hình. Dùng bút chì màu tô vào các hình tròn. Dùng bút chì khác màu để tô hình vuông và hình tròn. Tiết 3 + 4 : Môn HỌC VẦN Bài: B I . MỤC TIÊU: HS làm quen và nhận biết đThứ năm ngày tháng năm 2008ược chữ và âm b Ghép đươc tiếng be Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng, chỉ đồ vật, sự vật . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * 1 vài HS đọc chữ e. * 2,3 HS lên chỉ chữ e trong tiếng bé, me, ve, xe. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: * học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. Tranh vẽ những gì? Các tiếng trên giống nhau đều có âm b. dạy chữ ghi âm. GV viết lên bảng chữ b và nói. Đây là chữ b (bờ). GV phát âm b. Nhận diện chữ. Ghép chữ và phát âm. Cô có âm và chữ b với âm và chữ e ta có tiếng be. Trong tiếng be âm gì đứng trước, âm gì đứng sau. GV phát âm be. Sữa lỗi phát âm. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. Nhận xét sữa sai. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Luyện viết. HS tập tô trong vở tập viết Luyện nói. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý trong tranh. Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ? Bạn voi đang làm gì? c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. Tìm chữ vừa học. Xem trước bài 3. - Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. HS đọc đầu bài Học sinh trả lời. HS phát âm đồng thanh b. HS phát âm b. Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. So sánh chữ b với chữ e đã học. Giống: nét thắt của e với nét khuyết trên của b. Khác: chữ b có thêm nét thắt. HS nhìn lên bảng đọc. Âm b đứng trước âm e đứng sau. Phát âm CN- N- L be b luyện đọc lại vần ở tiết 1. HS lần lượt phát âm Âm b và tiếng be Đọc tên bài luyện nói. Việc học tập của từng cá nhân. Chim đang học bài. Chu ùmèo đang viết chữ. Xem sách tiếng việt 1. Ngày soạn: 26 – 8 -2009 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết: Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. Bước đầu nhận ra hình tam giác từ một vật thật. II .LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1, 2 hs lên bảng đọc hình vuông, hình tròn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Giới thiệu hình tam giác. GV giơ tấm bìa có hình tam giác Cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tam giác đều nói “ Đây là hình tam giác” . Cho HS lấy hình tam giác và giơ lên nói GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông, có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình. Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình. GV gắn lên bảng các hình đã học HS đọc đầu bài Đây là hình tam giác Cái thuyền, cái nhà, cái chong chóng, nhà có cây, con cá. 5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn màu sắc khác nhau. Tiết 3+4 : Môn HỌC VẦN Bài: / (SẮC) I. MỤC TIÊU: HS nhận biết được dấu và thanh sắc(/). Biết ghép được tiếng bé. Biết đượcdấu và thanh sắcở tiếng chỉ đồ vật và sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * 4 học sinh viết chữ b và tiếng be. * gọi 2,3 Hslên chỉ chữ b trong các tiếng. * GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài * Dạy dấu thanh. Gvviết lên bảng dấu sắc(/) Nhận diện dấu. Dấu sắc giống cái gì? Ghép chữ và phát âm. Vị trí dấu sắc trong tiếng bé. Phát âm tiếng bé. Hưỡng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - Giáo viên nhận xét sửa sai. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Luyện viết, Luyện nói Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh Quan sát tranh em thấy những gì? Bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? Cho HS đọc tên bài vừa học. c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm thêm dấu thanh và tiếng vừa học. - Nhận xét tiết học. HS đọc đầu bài Dấu sắc làmột nét sổ nghiêng phải. Giống cái thước đặt nghiêng. Dấu sắc được đặt bên trên con chữ e. Bờ – e – be – sắc – bé. CN/ N/L HS viết vào bảng con. /(sắc) bé - Đọc lại âm ở tiết 1. - HS lần lượt đọc Học sinh tô vào vở tập viết. HS đọc tên bài luyện nói. Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé tuổi đến trường. Hs trả lời. Đều có các bạn và các hoạt động khác nhau. Bé. SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá tuần 1 -Cấp phát đầy đủ sách vở đồ dùng cho hs -HS đến lớp đúng giờ .GV chia tổ –xếp chỗ ngồi ,bầu cán sự lớp. -Nhắc nhở HScách ngồi học,cách giơ tay phát biểu,cách để sách vở,đồ dùng học tập -HSchủ yếu là đồngbào dân tộc tại chỗ nên chưa quen tiếng phổ thông -HShọc còn yếu 2. Công tác tuần 2 -Tiếp tục nhăc nhở HScách ngồi học,về nhà học bài -Rèn đọc và viết cho hs,tăng cường kiểm tra VBT,VTV.Nhắc HS không được nói chuyện riêng -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs,nhắc các em mang đầy đủ đến lớp -Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Tài liệu đính kèm: