Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 năm 2008 - 2009 - Tuần dạy 5

Tiếng Việt

Bài :17: u-ư

I.Mục tiêu:

 - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “u, ư”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: thủ đô.

 - HS yêu thủ đô, đất nước.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 năm 2008 - 2009 - Tuần dạy 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “ch”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu: x, ch, xe, chó., gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: x, ch, xe, chó.
- tập viết bảng: HSTB viết được các chữ, HSKG viết đúng, đẹp.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể:HSTB có thể đánh vần, HSKG đọc trơn, đọc nhanh.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- xe ô tô chở cá.
- HSKG đọc.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: xe, chở.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu ứng dụng, HSKG đọc đúng, đọc nhanh.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- xe bò, xe ô tô, xe lu.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- các loại xe.
- Nêu câu hỏi về chủ đề:
- Trong tranh vẽ những loại xe gì?
- Xe bò thường dùng gì để kéo?
-Xe lu dùng để làm gì?
-Xe ô tô dùng để làm gì?
- Cho hs nói toàn bộ chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV: lên bảng chỉ tranh và nêu
- HSKG nói toàn bộ chủ đề.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết được 1 số chữ trong vở TV, HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm x, ch.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r.
Đạo đức
Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu: trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. .
- Có ý thức giữ gìn sách vở .
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- Học sinh: Bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1 (8’).
- hoạt động theo cặp.
Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu.
- thảo luận và tô màu theo cặp.
Chốt: Nêu tên những đồ dùng học tập?
- sách, vở, bút, cặp sách, thớc kẻ.
4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2 (8’).
- hoạt động cặp.
Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn?
- Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trớc lớp.
- tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng nh cách giữ gìn đồ vật đó.
Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập?
- đồ dùng học tập giúp ta học đợc tốt hơn....
5. Hoạt động 5: Làm bài tập 3 (8’)
- hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài.
- tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trớc lớp về quan điểm của mình.
Chốt: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?
- không vẽ bậy ra sách, không xé vở
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”.
.Toán (BD)
Ôn tập về 6 số 7.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về khái niệm số 6, 7.
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số 6, 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6,7, vị trí của số 6, 7 trong dãy số tự nhiên.
- Yêu thích học toán
II Đồ dùng.
- Giáo viên: Hệ thống bài tập. 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Cả lớp
- Đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. 
2. Hoạt động 2:Cá nhân 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 7 và ngược lại.
- Cho HS đọc xuôi, ngược.
Bài 2: Điền dấu?
	76	76	55	5 ...7
	45	25	43 3 ...3
	46	35	36 2 ...1
	66	37	75 1 ...2
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài.: HSTB làm 1-2 cột, HSKG làm 3- 4 cột.
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết
Chốt bài: Trong các số từ 1 đến 7 số nào bé nhất?Số nào lớn nhất?
.Bài 3: Điền số?
	2  4 > ...
	5  6 < ...
	6 	6 =  7 = ...
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. HSTB làm 1-2 cột, HSKG làm 3- 4 cột
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết.
- Chốt bài:dấu ,=
*Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi): Nối ô trống với số thích hợp 
 2 5 > 7 >
1 2 3 4 5 6 7
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc,viết số nhanh.
- Nhận xét giờ học.
tự học.
Tiết 9:Hoàn thiện kiến thức
I. Mục tiêu.
- Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày.
- Củng cố kiến thức về môn Toán
- Hs ham thích học Toán.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày.
- GV cùng HS hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS.
2. Hoạt động 2: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môn toán.
- Yêu cầu HS ôn và nêu ra vấn đề còn khúc mắc.
- HS nêu vấn đề còn khúc mắc.
- Gv cùng học sinh giải quyết vấn đề còn khúc mắc.
- Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong vở bài tập VBT toán (tiết: Số 7)
- HSTB làm theo khả năng.
- HSKG làm hết tất cả các bài tập.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 19: s, r
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “s, r ”, cách đọc và viết các âm, chữ,từ trong bài.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.
-Phát triển lời nói theo chủ đề: rổ, rá.
- HS tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Rổ, Rá( đồ chơi trẻ em.).Tranh minh hoạ: Chim sẻ.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc: x, ch, thợ xẻ, chả cá
- đọc bảng,SGK.
- Viết: x, ch, xe, chó.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)
- Ghi âm: “s” và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học:Âm s được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét nào?
- cài bảng cài.
-Hướng dẫn phát âm- phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “sẻ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “sẻ” trong bảng cài.
- thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- sẻ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “r ”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: chữ số 
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu: s, r, sẻ, rễ, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng: HSTB viết được các chữ s, r, sẻ, rễ. HSKG viết đúng, đẹp.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “s, r ”, tiếng, từ “sẻ, rễ ”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bé tô cho rõ chữ và số.
- HSKG đọc câu.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: rõ, số.
- Luyện đọc câu,hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, nhanh.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- rổ, rá
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- rổ, rá
- Nêu câu hỏi về chủ đề:
-Rổ, rá thường được làm bằng gì?
- So sánh rổ- rá.
-Rổ thường dùng để làm gì? Rá để làm gì?
- Luyện nói toàn bộ chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm : s,r mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
Toán
 	 Tiết 18: Số 8 .
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
- Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trongphạm vi 8.
Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc và viết số 7.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Lập số 8 (10’).
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy7 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 8 que tính, 8 chấm tròn, 8 con bướm.
- 7 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 8 bạn.
- là 8hình tròn
- tự lấy các nhóm có 8 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 8 bạn, 8hình vuông, chấm tròn
4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 8 in và lsố 8 viết (5’).
- hoạt động theo 
- Số tám được biểu diễn bằng chữ số .
- Giới thiệu chữ số 8 in và viết, cho HS đọc số 8.
- theo dõi và đọc số 8.
5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7 ;8. (4’)
- Cho HS đếm từ 1 đến 8 và ngược lại.
- Số 8 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 8.
5. Hoạt động 5: Làm bài tập (15’).
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 8.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- chốt bài đúng.
- làm bài.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Có mấy chấm tròn xanh? Mấy chấm tròn thêm ? Tất cả có mấy chấm tròn ?
- Vậy 8 gồm mấy và mấy?
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- có 7 chấm tròn xanh, 1 chấm tròn, tất cả có 8 chấm tròn.
- 8 gồm 7 và 1.
- 8 gồm 6 và 2, 4 và 4.
- Gọi HS chữa bài.
- Cho hs đọc lại bài
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào?
- đọc cá nhân.
- số 8.
Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền dấu vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
 - Cho hs đọc lại bài
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 8.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị giờ sau: Số 9.
Tiếng Việt (BD)
Ôn tập về âm : s,r.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết âm, “,s,r”.
-Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, từ có chứa âm, “s,r”.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt..
II. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: cả lớp
- Đọc: bài: s, r.
- Viết : s, r,sẻ, rổ.
2. Hoạt động 2: cá nhân 
 a.Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài : s, r.
- Thi đọc theo các nhóm đối tượng HS.
- Cho HS đọc thêm: su su,sổ số,rổ rá,ro ro, cá rô
*Tìm từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Yêu cầu HS tìm thêm những tiếng, từ mới có âm s,r, sau đó ghi bảng.
- Gọi em khác giỏi đọc.
b. Cho HS làm vở bài tập bài s-r.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm: Hướng dẫn cụ thể cho HSTB.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc tiếng, từ nhanh.
- Nhận xét giờ học.
Luyện viết.
Tiết 9: luyện viết x, ch, s, r
I. Mục tiêu.
- Viết đúng qui trình, đúng độ cao khoảng cách các chữ x, ch, s, r, nét nối từ c-h.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng tốc độ.
- Hs có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Cặp đôi.
- Yêu cầu từng cặp nêu cho nhau nghe các âm đã học trong tuần.
- 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe: x, ch, s, r.
- Gọi 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp.
- Từng cặp báo cáo
2. Hoạt động 2: Cả lớp.
+ Chữ: x
- Chữ x gồm mấy nét?
- Gồm 2 nét: nét cong hở trái, nét cong hở phải
- Chữ x cao mấy li?
- Cao 2 li.
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa chuẩn.
+ Chữ ch, s,r. (qui trình tương tự)
- GV nhận xét, sửa chuẩn
- HSKG viết các chữ ch, s, r
Luyện viết chữ ch: nét nối từ c- h, nét khuyết trên của chữ h.
3. Hoạt động 3: Cá nhân.
- Hướng dẫn HS viết vào vở li
- HSTB viết mỗi chữ 2 dòng.
- HSKG viết nhiều hơn.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- Chấm bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thực hành kiến thức
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 -HS luyện tập, thưc hành 1 số kiến thức các môn học đã học.
 -Rèn kĩ năng học, kĩ năng nói, trả lời.
 -HS tích cực, hăng hái học tập, vui vẻ, thoải mái trong giờ học.
II.Đồ dùng:1 số bông hoa( bằng giấy), Bộ đồ dùng toán
III. Các HĐ DH:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC tiết học.
2.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ
-Gv nêu và phổ biến cách chơi.
-HS thi đua chơi theo tổ.
*Một số câu hỏi:
-Nêu tên các âm đã học,
-Em đã học những số nào?
- Dùng số trong bộ đồ dùng toán xếp các số đã học theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
- Vẽ số bông hoa tương ứng với số:2, 3, 5,,8.
- Tìm và nêu 1 số tiếng, từ có âm u,ư, c, ch, s, r.
- Bài đạo đức vừa học là bài gì?
- Nêu 1 số cách làm để giữ gìn sách vở đồ dùng bền, đẹp.
- Để bảo vệ mắt và tai em đã làm những gì?
- Hát 1 câu- 1 đoạn trong bài hát em vừa học.
3. Đánh giá, nhận xét: tuyên dương những cá nhân, tổ chơi tốt.
4.Củng cố- dặn dò:
-GV chốt 1 số nội dung chính của tiết học.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Tự nhiên - xã hội
 Bài 5:Vệ sinh thân thể 
 	I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thân thể có khoẻ mạnh thì sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
- HS biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
- HS có ý thức giữ vệ sinh, làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
	II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK.
- Học sinh:bấm cắt móng tay, xà phòng, khăn mặt, 
	III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Em làm những việc gì để bảo vệ mắt,tai?Những việc không nên làm đối với mắt và tai?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Khởi động (3’).
- hoạt động tập thể.
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập.
- Cả lớp hát bài “ Khám tay”.
4. Hoạt động 4: Suy nghĩ về việc mình đã làm (5’).
- hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: tự liên hệ đến việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ lại những việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân, sau đó lên nêu trước lớp
- gội đầu,rửa mặt,rửa mặt,rửa tay chân, 
Chốt: Nêu những việc HS làm đúng.
- theo dõi.
5. Hoạt động 5: Làm việc với SGK (8’).
- hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nhận ra việc nên làm và không nên làm.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranhSGK và trao đổi để tìm ra những việc làm đúng, việc làm sai, vì sao?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- cắt móng tay giữ tay sạch
Chốt ý: Nêu lại những việc làm đúng.
- theo dõi.
6. Hoạt động 6: Thảo luận cả lớp. (10’)
- hoạt động cả lớp.
Mục tiêu: Biết được trình tự việc làm vệ sinh và thời gian thích hợp để vệ sinh cơ thể.
Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi: Nêu các việc cần làm khi tắm gội? Nên rửa tay chân khi nào?
- Gọi đại diện nhóm trả lời GV,hs khác bổ sung dần cho đầy đủ.
Chốt ý: Nên tránh tay bẩn,... cắn móng tay, đi chân đất
-nhóm thảo luận.
- trước khi tắm phải chuẩn bị quần áo, nước tắm
- nhận xét và bổ sung ý kiến của mình.
7. Hoạt động7 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Thực hiện thi xem ai sạch sẽ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Chăm sóc và bảo vệ răng.
Tiếng Việt
Bài 20: k, kh
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “k, kh”, cách đọc và viết các âm, chữ,từ trong bài.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm 
mới.
-Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu.
- Thích bắt trước tiếng kêu của 1 số con vật, đồ vật,....
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, 
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Tiết:1
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc: s, r,s su,rổ rá.
- đọc bảng,SGK.
- Viết: s, r, sẻ, rổ.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)
- Ghi âm: “k” và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học:Âm s được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét nào?
- cài bảng cài.
-Hướng dẫn phát âm- phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài.
- thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- kẻ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “kh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh.
- Giải thích từ: khe đá 
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu: k, kh, kẻ, khế. gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: k, kh, kẻ,khế.
- tập viết bảng: HSTB viết được các chữ k, kh,... HSKG viết đúng, đẹp.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chị giúp em kẻ vở.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: kẻ, kha.
- Luyện đọc câu,hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, đọc nhanh.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- YC HS quan sát tranh vẽ gì?
- máy xay lúa, con ong, tàu
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- tiếng kêu.
- Nêu câu hỏi về chủ đề: YC HS thảo luận nhóm các vật con vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Em còn biết tiếng kêu của con vật nào khác?
- Luyện nói toàn bộ chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS thi đua bắt chước tiếng kêu của các vật trong tranh.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm k, kh mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
Toán
Tiết 19:Số 9
I. Mục tiêu 
- HS có khái niệm ban đầuvề số 9.
- Biết đọc, viết số 9, đếm so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết các nhómcó không quá 9 đồ vật.
- Biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1- 9
- Hs ham học toán, yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy - học: - bộ đồ dùng Toán.
- 9 ô tô, 9 con thỏ, 9 chấm tròn( bằng bìa)
- Mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết
III. Các hoạt động dạy- học
1. KTBC
- HS nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 8
- Đếm từ 1-8, 8-1; cấu tạo số 8
2. Bài mới
a. GTB
b. Lập số 9
- GV gắn bảng các đồ vật yêu cầu Hs nêu nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 9
- có 8 con thỏ thêm 1 con thỏ là 9 con thỏ
- Yêu cầu HS mở SGKvà nêu hoàn chỉnh bài toán về số HS, chấm tròn, que tính
- 8 thêm 1 là 9
+ Giới thiệu số 9 in và số 9 viết
- Yêu cầu viết và đọc 9(chín)
- Yêu cầu HS lấy que tính và đếm từ 1- 9
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
- Gọi HS lên bảng viết từ1- 9, 9- 1
- 1, 2, 3, .9, 8, 7
- Số 9 đứng liền sau số nào?
- số 8
- Số nào đứng liền sau số 9?
- số 8
- Những số nào đứng trước số 9?
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
c. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS viết số 9 theo đúng mẫu
- HS viết
Bài 2
- Nêu cách làm
- đếm số con tính rồi nêu kết quả bằng số vào ô trống
- Yêu cầu làm bài rồi đọc kết quả
- Nêu cấu tạo số 9
Bài 3
- Nêu yêu cầu
- điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Muốn điền dấu đúng ta phải làm gì?
- so sánh 2 số
- Cho HS làm bài- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4
-Nêu yêu cầu
- điền số
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài
- HS làm bài
Bài 5
- GV nêu thành trò chơi, cách chơi, luật chơi rồi cho 2 đội chơi
- 2 đội mỗi đội 3 HS lên chơi
3 Củng cố, dặn dò
- Đếm từ 1- 9; 9- 1
- Nêu cấu tạo số 9
Toán (BD)
Tiết 10:Luyện tập về số 9
	I. Mục tiêu
-. Củng cố cấu tạo số 9
- Đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9
- Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1- 9
- Nhận biết nhanh số lượng đồ vật.
-HS tích cực trong giờ học.
	II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: cả lớp 
- GV đưa ra các nhóm đồ vật có số lượng là 9. Yêu cầu Hs nhận biết số lượng và nêu được số 9
- HS đếm số lượng nhóm đồ vật và nêu số
- Nêu vị trí của số 9
- HS nêu
2. Hoạt động 2: cặp đôi
- Từng cặp nêu cho nhau nghe về cấu tạo số 9
- 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau
- Gọi HS báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả
3. Hoạt động 3: Trò chơi: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan5.doc