Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 53: CÁC NGUỒN NHIỆT

I. Mục tiêu:

- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,

II. Đồ dùng dạy – học:

- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng).

- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:

Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh

III. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 + Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

- Nhận xét câu trả lời cùa HS.

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:

+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?

+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?

- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.

+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?

 + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?

- Kết luận: Các nguồn nhiệt là:

 + Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, giúp cho việc thắp sáng và đun nấu.

 + Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó.

 + Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi.

HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt

+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?

 + Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?

- Cho HS hoạt động nhóm 4 HS.

- Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện.

- GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động.

- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh.

- Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.

HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt

4. Củng cố:

+ Nguồn nhiệt là gì?

+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học. Hát

+ Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,.

+ Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,.

lớp nhận xét, bổ sung.

1. Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Tiếp nối nhau trình bày.

+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối,

+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước,

+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm,

+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo,

+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông,

+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,

+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.

- Lắng nghe.

2.Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt

+ Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện.

+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm

- 4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.

- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS đọc lại phiếu.

3.Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

+ Tắt bếp điện khi không dùng.

+ Không để lửa quá to khi đun bếp.

+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.

+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.

+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.

+ Không đun thức ăn quá lâu.

+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à:
 + Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga,  giúp cho việc thắp sáng và đun nấu.
 + Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó.
 + Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi.
HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
 + Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh.
- Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: 
- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt
4. Củng cố: 
+ Nguồn nhiệt là gì?
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
+ Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,...
+ Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,...
lớp nhận xét, bổ sung.
1. Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày.
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, 
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, 
+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, 
+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, 
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, 
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.
- Lắng nghe.
2.Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... 
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm 
- 4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.
- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu.
3.Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
+ Tắt bếp điện khi không dùng.
+ Không để lửa quá to khi đun bếp.
+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.
+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.
+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.
+ Không đun thức ăn quá lâu.
+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết.
	Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2016
Thể dục
Tiết 53: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
 TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG.”
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”.
 Yêu cầu: Biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi để dèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. 
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng.
 Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: 1còi , bóng, dây nhảy 
III. Nội dung và phương pháp 
Nội dung
ĐL
phương pháp tổ chức
1 Mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học
 - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một vòng tròn.
 - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác
 - Kiểm tra động tác tung và bắt bóng,
2.Cơ bản:
 a. Chơi trò chơi vận động:
 “Dẫn bóng.”
b.Bài tập RLTTCB 
 - Ôn di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng.
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 * Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
3. Kết thúc:
 - Tập động tác điều hòa
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - GV nhận xét kết quả giờ học.
 - Ôn 8 động tác của bài thể dục
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
6.8’
2.8N
1,2’
2.8 N
1,2’
18.22’
2,3’
2,2’
3,4’
3.5’ 
4.5L
2.8N
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
 - Cho học sinh KĐ
 - GV nêu tên trò chơi, giải thíchcách chơi sau đó cho 
HS lên chơi thử GV nhận xét và cho cả lớp chơi GV nhận xét.
- GV nêu nội dung tập sau đó cho cả lớp tập
 - Cho Hs thi đua giữa các tổ. 
 - GV nhận xét kết quả giờ học
 - GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
KT tập trung vào các ND sau: 
- Nhận biết KN ban đầu về PS, tính chất cơ bản của PS, PS bằng nhau, rút gọn, SS PS; viết các PS theo TT từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Cộng, trừ, nhân, chia hai PS; cộng, trừ, nhân PS với số TN; chia PS cho số TN khác 0. 
- Tính giá trị của biểu thức các PS (không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. 
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. 
- Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. 
- Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số TN hoặc PS trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm PS của một số.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
GV phát đề cho hs.
Lớp làm bài
Phần I. Trắc nghiệm (3đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
     Câu 1: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000 ?
A.  29 687           B.  93 574             C.  80 296                 D.  17 932
    Câu 2: Tích của 5/9 và 10/3  là :
A.  15/90                B.  50/27                  C.  50/9                       D.  90/15
    Câu 3: 5dm2 6cm2 =  cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A.  56                  B.  506                  C.  560                      D.  5600
    Câu 4: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 2m. Diện tích của hình thoi đó là :
A. 800dm2           B. 80dm2              C. 800dm                  D. 400dm2
    Câu 5:  9/8 của 16 là :
A.  18                   B.  2                     C. 128                       D. 81
    Câu 6: Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là :
A. 35                    B.  36                   C.  39                        D. 38     
Phần II. Tự luận
Câu 1(1,5đ): Tính
a/ 9/10 + 3/8 =  ....
b/ 7/4 – 3/5 = .
c/  4/3 x 5/9 = .
Câu 2(2đ): Đặt tính rồi tính
24568 + 4318                72452 – 35218                 
2436 x 243                     8424 : 26       
Câu 3(1đ): Tính nhanh
a,  486 x 45 + 486 x 55                                                                
b, 25 x 784 x 4                                                                               
Câu 4(1đ): Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Câu 5(1,5đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
4. Củng cố: GV thu bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tập làm văn 
Tiết 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI
(kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh ảnh cây cối khác.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả cây cối.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Ở tiết TLV trước, các em đã được dặn chuẩn bị sẵn giấy bút để hôm nay làm bài kiểm tra. Các em cũng đã nghe dặn về nhà quan sát một cây có bóng mát, cây ăn quả hoặc một cây hoa  để hôm nay ta sẽ làm một bài văn trọn vẹn về miêu tả cây cối. Các em lấy giấy, bút ra để ta chuẩn bị kiểm tra.
b. Tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn HS chọn đề bài.
- Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK.
- GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi đề bài khác mình đã chuẩn bị.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK.
- GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho.
** HS làm bài
- Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài.
- GV thu bài khi hết giờ.
4. Củng cố: 
- GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kì II”
+ Hát và báo cáo sĩ số.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý bài văn miêu tả.
- HS đọc đề bài trên bảng.
- HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp).
- HS chọn đề.
- HS chọn đề, làm bài.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2016
Tập đọc
Tiết 54: CON SẺ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
.
* Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 Có những câu chuyện mà đọc xong người ta nhớ mãi. Truyện con sẻ mà hôm nay chúng ta học là một câu chuyện như thế. Tại sao câu chuyện lại hấp dẫn người đọc? Thầy cùng các em đi vào tìm hiểu bài chúng ta sẽ biết được điều đó.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1: Luyện đọc. 
GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 5 đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu  trên tổ xuống.
+ Đoạn 2: tiếp theo  của con chó.
+ Đoạn 3: Tiếp theo  xuống đất.
+ Đoạn 4: Tiếp theo  thán phục.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn.
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết.
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ:: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình.
HĐ2: Tìm hiểu bài
 * Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?
 * Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại?
* Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào?
* Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì?
 * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò:
HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập”
Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
* Lúc bấy giờ người ta nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao thì quay quanh nó. Cô- péc- ních thì có quan điểm trái ngược.
+ HS đọc bài học.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1,....
* Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- HS đọc thầm đoạn 2,3,4...
* Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược  phủ kín sẻ con.
+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- HS đọc thầm đoạn 5.
* Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
 Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ.
Toán 
Tiết 133: GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
+ Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- Hãy kể tên các hình mà em biết.
- Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới, đó là hình thoi.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Cả lớp: 
1.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì?
2.Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
4..Luyện tập thực hành
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Trong các hình dưới đây:
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào không phải là hình thoi?
 Bài 2: 
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
+ Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
4. Củng cố: 
+ Hình như thế nào được gọi là hình thoi?
+ Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau? 
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Một số HS kể trước lớp.
- HS lắng nghe. 
- HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.
- HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.
- HS tạo mô hình hình thoi.
- HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
- Là hình thoi ABCD.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Cạnh AB song song với cạnh DC.
+ Cạnh BC song song với cạnh AD.
+ HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+ Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.
- HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi.
- HS quan sát hình sau đó trả lời:
+ Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi.
- Quan sát hình.
- HS qua sát thao tác của GV sau đó nêu lại:
+ Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.
- HS kiểm tra và trả lời: hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau.
- Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+ Có hai cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau.
+ Vuông góc với nhau và cắct nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Luyện từ và câu 
Tiết 53: CÂU KHIẾN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ.
- Một số băng giấy
- Một số tờ giấy.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
Cấu tạo và tác dụng của câu khiến như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Câu khiến”. Gv ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài:
I.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+ 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2.
+ Câu in nghêng dưới đay được dùng làm gì?
+ Cuối câu dùng dấu gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV chỉ lên bảng đã viết câu khiến).
 * Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả,  người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến.
 c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS lấy VD.
II. Phần luyện tập:
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy đã viết sẵn 4 đoạn văn a, b, c, d.
- GV nhận xét và chốt lại: Các câu khiến có trong đoạn văn a, b, c, d là:
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc trước lớp các câu đã tìm.
- GV nhận xét, khen những HS đã tìm đúng cả 3 câu.
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói vời bạn...
- GV giao việc: Các em phải đặt được một câu khiến. Với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt những HS làm đúng.
4. Củng cố: 
- Giáo viên gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ghi nhớ, viết vào vở 5 câu khiến.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Câu:Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu là dấu chấm than.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp. Từng cặp nói, sau đó các em ghi lại câu nói của mình.
- Có thể cá nhân lên viết trên bảng câu mình vừa nói. Cũng có thể từng cặp lên nói với nhau, sau đó viết lên bảng câu của cặp mình vừa nói.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS cho VD.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch câu khiến có trong các đoạn văn.
- HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới các câu khiến trong mỗi đoạn.
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c)Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc sách TV hoặc sách Toán, tìm 3 câu khiến.
- Một số HS lần lượt đọc 3 câu khiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm giấy nháp
+ HS treo lên bảng bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2016
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2016
Tập làm văn
Tiết 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 Tuần trước các em đã làm bài kiểm tra viết. Tiết học hôm nay, các em sẽ được trả bài kiểm tra. Chúng ta sẽ cùng chữa những lỗi các em còn mắc phải về cách dùng từ, đặt câu về chính tả.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ1:Nhận xét chung: 
 - GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
+ Ưu điểm: Những cái đạt được.
+ Khuyết điểm:Những hạn chế, GV nêu những VD cụ thể.
- Thông báo điểm cụ thể cho HS.
HĐ2:Hướng dẫn HS chữa bài: 
- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chép các lỗi sẽ chữa lên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng.
HĐ3.Học những đoạn, bài văn hay:
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn.
4. Củng cố: 
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- GV khen ngợi những HS làm bài tốt, yêu cầu một số HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài TĐ, HTL.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và cách chữa lỗi.
- HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi.
- Cho H

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 27.doc