Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. Mục tiêu:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

* Bài 1, bài 2.

- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; t­ duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy-học:

- SGK, SGV, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9.

b.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Cả lớp:

GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.

GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột(SGK) Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau).

- GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.- GV cần gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.

Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các số:

9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90 đều chia hết cho 9.

- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.

- Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?

 GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”.

- GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.

4.Luyện tập – Thực hành:

Hoạt động 2: Cá nhân:

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9:

+ Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9:

+ Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Nhóm:

Bài 3: Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9.

- GV nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.

 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp .

+ Nhận xét khen.

4. Củng cố:

- GVcủng cố bài học

5. Dặn dò:

- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học

+ Hát.

+ Só có ba chữ số vửa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 240, 540, 870, 950, .

+ Đọc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.

+ Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu các ví dụ các số chia hết cho 9: các số không chia hết cho 9.

 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)

 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)

 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)

 18: 9 = 2

Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1

 72: 9 = 8

Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1

 657: 9 = 73

Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2

 20: 9 = 2 (dư 1)

Ta có: 2 + 0 = 2 và 2 không chia được cho 9.

 74: 9 = 8 (dư 2)

Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)

 451: 9 = 50 (dư 1)

Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm vở.

Số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm vở.

Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

+ HS thảo luận nhóm.

- Báo cáo kết quả.

Các số: 288, 873, 981, .

- Nhận xét, bổ sung.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

+ HS thảo luận nhóm.

- Báo cáo kết quả.

 315 ; 135 ; 225

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* Bài 1, bài 2.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- SGK, SGV, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9.
b.Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột(SGK) Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau).
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.- GV cần gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. 
Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các số: 
9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90 đều chia hết cho 9. 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
- Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
 GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”.
- GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
4.Luyện tập – Thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9: 
+ Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9: 
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Nhóm: 
Bài 3: Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9.
- GV nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ...
+ Nhận xét khen.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học
+ Hát.
+ Só có ba chữ số vửa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 240, 540, 870, 950, ...
+ Đọc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu các ví dụ các số chia hết cho 9: các số không chia hết cho 9.
 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
 18: 9 = 2 
Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
 72: 9 = 8 
Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
 657: 9 = 73 
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
 20: 9 = 2 (dư 1)
Ta có: 2 + 0 = 2 và 2 không chia được cho 9.
 74: 9 = 8 (dư 2)
Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451: 9 = 50 (dư 1)
Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
Số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
Các số: 288, 873, 981, ....
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
 315 ; 135 ; 225
Khoa học
Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ: 
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ...
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
+ Hình 70, 71 (sgk)
+ Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì cần gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “Không khí cần cho sự cháy”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK.
Bước 3: 
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn.9 không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
Khí ni –tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK.
* GV có thể yêu cầu HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp củi.
+ Làm thế nào để tắt ngọn lửa.
Bước 3: + Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò: 
- HS học bài và Chuẩn bị bài “ Không khí cần ...”
Nhận xét tiết học.
1. Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: 
+ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm.
+ HS đọc mục thực hành SGK
+ HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: 
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1.Lọ nhỏ
Thời gian cháy ít hơn
Lọ nhỏ thì có ít không khí ...
2.Lọ to
Thời gian cháy lau hơn
Lọ to có nhiều không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn..
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, bổ sung.
2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: 
+ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm.
+ HS đọc mục thực hành SGK
+ HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK.
+ Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí.
+ Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài học.
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Thể dục 
Tiết 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC.”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy 
Yêu cầu: Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.
Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học
- đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu 
gối, hông, bả vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Đi thường và hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Cơ bản:
a. Ôn bài tập rèn luyện tơ thế cơ bản 
- Đi nhanh chuyển sang chạy theo đội hình hàng dọc
b. Chơi trò chơi:
 “Chạy theo hình tam giác.”
3. Kết thúc:
- Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
- Cho HS hát một bài
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục
- Ôn động tác rèn luyện tư thế vừa học
6.8’
2.8N
1,2’
1’
18.22’
12.14’
4.5L
6.8’
3.5’
4.5L
2.8N
4.5L
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Cho học sinh KĐ
- GV điều khiển cho HS tập một lần sau đó chia tổ cho cả lớp tập luyện GV nhận xét
 - GV hướng dẫn cho HS cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giơ học
- GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
* Bài 1, bài 2
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học- SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.Cho VD?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
1.GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước.
- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này.
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
* Đó chính là các số chia hết cho 3.
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào?
*Luyện tập – Thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3
- GV cho HS tự làm , sau đó chữa bài.
Bài 2: : Trong các số sau số nào không chia hết cho 3
Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Hoạt động 3: Nhóm: 
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Dành cho HS năng khiếu
Tìm chữ số... 
 GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tiết sau.- Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng.
- HS ở dưới nhận xét.
- HS nghe.
- HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột chia không hết.
+ Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, ...
Ví dụ: 63: 3 = 21
Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1)
- Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
+ Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
+ Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ...
+ 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em nào làm được thì làm vào vở nháp.
- kết quả.
Các số: 561;564 – 795;798 – 2235; 2535
Tiếng Việt 
Tiết 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện kĩ năng đặt câu, kĩ năng sử dụng các thành ngữ, tục ngữ.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Đánh giá trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp...
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
Hoạt động 3: Nhóm: 
Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ....
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, đánh giá HS nói tốt.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được. Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Nhận xét tiết học
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe và nhận xét.
a.Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta
b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn , khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
 - Có chí thì nên.
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.
 - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 - Thất bại là mẹ thành công.
 - Thua keo này, bày keo khác.
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
 - Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đ ã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 - Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
 - Đ ứng núi này trông núi nọ.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015
Tiếng Việt 
Tiết 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 3 )
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a .Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra đánh giá tập đọc và ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Đánh giá trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: 
a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
+ Nêu cách mở bài theo kiểu gián tiếp?
+ Nêu cách kết bài theo kiểu mở rộng?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và đánh giá HS viết tốt.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
HS học bài và Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- Hát.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim.
Toán 
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
* Bài 1, bài 2, bài 3
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- SGK, SGV.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Tiết Toán hôm nay các em sẽ luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816.
+ GV và HS thống nhất kết quả đúng: 
Bài 2: Cho HS đọc đề bài.
- GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Nhóm: 
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS thảo luận
- Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo.
- Các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai.
Bài 4 Dành cho HS năng khiếu
Cho HS đọc đề bài.
a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
- Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? 
b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? 
+ Vậy ta cần ba chữ số nào để lập các số đó?
GV gọi HS báo cáo kết quả và có giải thích 
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tiết sau. "Thị học kì I".
- Nhận xét tiết học
- HS nêu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS lên bảng, lớp làm vở.
a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816.
b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài sau đó lên sửa bài: 
 a. 945 chia hết cho 9
 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3.
 c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài sau đó lên sửa bài: 
a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ.
+ HS báo cáo kết quả.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổng các chữ số số chia hết cho 9.
- Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9.
612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.
- Tổng các chữ số số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- Chữ số 1, 2, 0 vì tổng các chữ số là1 + 2+ 0 = 3 
+ Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
Tiếng Việt 
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
* HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: (7 phiếu)
(Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Ngựa)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Đánh giá trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
Hoạt động 2: Nghe - viết chính tả: 
+ Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan.
- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ Nghe – viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
(khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu đánh giá,nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+ Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
- Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài .
+ HS sửa bài.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tiếng việt
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
+ Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn lu

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 18.doc