Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 5

I.Mục tiêu:

 - Học sinh nhận biết được chữ u và ư; tiếng nụ và thư

 - Đọc và viết được câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

 -Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.

 -Nhận xét bài cũ.

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã.
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : x, ch, xe, chó
Thảo luận và trả lời :
TOÁN : 	SỐ 7
I.MỤC TIÊU:
	 - Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 7.
 	 - Biết đọc, viết số 7; đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7 ; biết 6 thêm 1 bằng 7.
 	 - Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 6) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/27: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, 2,  ,  ,  , 6 ; 6,  ,  ,  ,  1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 Làm bài tập 4/27: Điền dấu , =:
 6  5 ; 6  2 
 4  6 ; 6  6
 3  3 ; 2  4 (2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 7:
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 7.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 7.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
 -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”.
-GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết.
-GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”.
-GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 7:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’).
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7.
+Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 7:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại:
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’).
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 8”
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 7 em”.
-HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”bảy”.
HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1.
HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”.
-HS viết số 7 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
-Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời (Số 7).
Lắng nghe.
TNXH: 	GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ
A. Mục tiêu:
	- Biết: Các việc nên làm và không nên làm để cơ thể luôn sạch sẽ ,khoẻ mạnh .
	- Biết việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
	- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ cơ thể luôn sạch sẽ.
B.Đồ dùng dạy-học:
-GV: Các hình trong bài 4 SGK
-HS: Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động giữ vệ sinh thân thể.
Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Tiết học trước các con học bài gì? ( Bảo vệ mắt và tai)
- Muốn bảo vệ mắt con phải làm gì?
- Muốn bảo vệ tai con làm như thế nào?
- Nhận xét bài cũ . 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
Giới thiệu bài : HS hát tập thể - Ghi đề 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV cho cả lớp khám tay - GV theo dõi
Tuyên dương những bạn tay sạch 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4( Nội dung thảo luận HS nhớ lại những việc mình đã làm đễ cho cơ thể sạch sẽ) 
GV theo dõi HS thực hiện .
Bước 2:
Đại diện một số em lên trình bày.
- GV theo dõi sửa sai 
GV kết luận : Muốn cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ các con cần phải thường xuyên tắm rửa , thay quần áo,cắt móng tay ,móng chân
Hoạt động2 : Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ da , cơ thể luôn sạch sẽ
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái trang sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
* Kết luận: 
Muốn cho cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh các con nên: tắm rửa thường xuyên, mặc đủ ấm , không tắm những nơi nước bẩn.
Hoạt động 3: Thảo luận chung :
Mục tiêu: Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh như tắm ,rửa tay ,  biết làm vào lúc nào.
Cách tiến hành:
Bước 1
 GV nêu: Hãy nêu các việc làm cần thiết khi tắm? 
- GV theo dõi HS nêu
GV kết luận: 
-Trước khi tắm các con cần chuẩn bị nước , xà bông, khăn tắm , áo quần ,
- Tắm xong lau khô người . Chú ý khi tắm cần tắm nơi kín gió.
Bước 2 -Khi nào ta nên rửa tay?
- Khi nào ta nên rửa chân?
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
- Vừa rồi các con học bài gì? 
Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học 
 Nhận xét tiết học 
- Cả lớp hát bài: Khám tay
HS thực hiện 
HS nêu lại những việc đã làm để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh là:
- Tắm rửa,gội đầu, thay quần áo, cắt móng tay,móng chân,
-HS theo dõi
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
- Đại diện một số em lên trả lời.
- Hình 1: Bạn đang còn tắm
- Hình2: 2 bạn dã đầy đủ đồ ấm đi học 
- Hình 3: 1 bạn chải tóc 
- Hình 4: 1 bạn đi học chân không mang dép.
- Hình 5: 1 bạn đang tắm cùng với trâu ở hồ:
-HS trả lời
 -HS theo dõi
HS nêu
HS trả lời
Thứ Tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
HỌC VẦN: 	s - r 
I.Mục tiêu:
	- Đọc được: s, r, sẻ, rễ, từ và câu ứng dụng.
	- Viết được s, r, sẻ, rễ.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Rổ, rá.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : sẻ, rễ; Câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Rổ, rá.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : x, ch. xe, chó; thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
 -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xă.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm s, r.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm s:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ s và âm s
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ s gồm : nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái.
Hỏi : So sánh s với x?
-Phát âm và đánh vần : s, sẻ.
+Phát âm : uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh.
+Đánh vần : s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
b.Dạy chữ ghi âm r:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ r và âm r
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ r gồm nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược.
Hỏi : So sánh r và s?
-Phát âm và đánh vần : r và tiếng rễ
+Phát âm : uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát xát, có tiếng thanh.
+Đánh vần:Aâm r đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã trên đầu âm ê.
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : rõ, số) 
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Rổ, rá
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Rổ dùng làm gì,rá dùng làm gì?
 -Rổ, rá khác nhau như thế nào?
 -Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre. Nếu không có mây tre, rổ làm bằng gì?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong 
Khác : s có thêm nét xiên và nét thắt.
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn sẻ.
Giống : nét xiên phải, nét thắt
Khác : kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái.
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng rễ.
Viết bảng con : s,r, sẻ, rễ.
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bé tô chữ, số
Đọc thầm và phân tích : rõ, số
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : s, r, sẻ, rễ
Thảo luận và trả lời 
TOÁN: 	SỐ 8
I.MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 8.
 	- Biết đọc, viết số 8; đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. Biết 7 thêm 1 được 8.
 	 - Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, , 3 ,  ,  , , 7 ; 7,  ,  , 4 ,  ,  , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 Làm bài tập 4/29: Điền dấu , =:
 7  6 ; 5  7 
 6  7 ; 7  3
 2  5 ; 7  7 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 8 :
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 8.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 8.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.-GV yêu cầu HS:
ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”.
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết.
-GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”.
-GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 8:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’).
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí số 8 trong phạm vi từ 1 đến 8.
+Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 8:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD:Bên trái có mấy chấm tròn,bên phải có mấy chấm tròn?Tất cả có mấy chấm tròn? 
Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8.
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 8 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’).
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 9”.
-Nhận xét tuyên dương.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 8 em”.
-HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: bảy hình tròn thêm một hình tròn là tám hình tròn
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại:Bảy thêm một là tám.
-HS đọc:“tám”.
HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1.
HS nhận ra số 8 đứng liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 8”.
-HS viết số 8 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1.
-Nhận biết số 8 là số đứng liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời:(số 8).
Lắng nghe. 
THỦ CÔNG: 	XÉ, DÁN HÌNH TRÒN 
I.Mục tiêu: 
	 - Biết cách xé, dán hình tròn.
	 - Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dàn có thể chưa thẳng.
	 - Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ
II.Đồ dùng dạy học:
-GV :	+ Bài mẫu về xé, hình tròn.
 	+ Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau
-HS :Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động : (1’) ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
 -Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS
 -Nhận xét.
3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
Hoạt động 1: Ôân lại lí thuyết 
Mục tiêu: nắm được quy trình xé hình tròn.
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mãu, hỏi để HS trả lời quy trình 
Kết luận: Nhận xét chốt lại ý HS đã trả lời.
Hoạt động 2: HS thực hành trên giấy màu
Mục tiêu: HS thực hành vẽ, xé và dán hình tròn.
Cách tiến hành:
1.Vẽ và xé dán hình tròn.
-Dùng bút chì vẽ hình tròn.
 2. GV hướng dẫn thao tác dán hình
 Nghỉ giữa tiết (5’)
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
Mục tiêu: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. 
Cách tiến hành : 
Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình tròn.
 Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành và không hoàn thành
- Dặn dò: về nhà chuẩn bị giấy màu để học bài : Xé, dán hình quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời.
Thực hành: HS luyện tập trên giấy màu và dán vào vở thủ công.
- Các tổ trình bày sản phẩm của mình trên bảng lớp.
-Thu dọn vệ sinh. 
Thứ Năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
HỌC VẦN: 	k - kh 
I.Mục tiêu:
	- Đọc được k ,kh, kẻ, khế. Từ và câu ứng dụng.
	- Viết được k ,kh, kẻ, khế
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : kẻ, khế; Câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : r, s, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
 -Đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm k, kh.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm k:
+Mục tiêu: nhận biết được chữ k và âm k
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ k gồm : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
Hỏi : So sánh k với h?
-Phát âm và đánh vần : k, kẻ
+Phát âm : đọc tên chữ k ( ca )
+Đánh vần: k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
b.Dạy chữ ghi âm kh:
+Mục tiêu: nhận biết được chữ kh và âm kh
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ kh là chữ ghép từ hai con chữ: k, h
Hỏi : So sánh kh và k?
-Phát âm và đánh vần : kh và tiếng khế
+Phát âm : gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh
+Đánh vần:Aâm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ê.
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : kha, kẻ ) 
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : ù ù, vo vo, ro ro, tu tu
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Con vật, các vật có tiếng kêu thế nào?
 -Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không?
 -Có tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta phải chạy vào nhà không?
 -Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui?
-Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét khuyết trên
Khác : k có thêm nét thắt
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ.
Giống : chữ k
Khác : kh có thêm h
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng khế.
Viết bảng con : k, kh, kẻ, khế
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : chị đang kẻ vở
Đọc thầm và phân tích : kha, kẻ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : k, kh, kẻ, khế.
Thảo luận và trả lời 
Tiếng sấm
Tiếng sáo diều
TOÁN: 	SỐ 9
I.MỤC TIÊU:
 	- Biết 8 thêm 1 được 9
	- Biết đọc, viết số 9; đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
 	- Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 8 ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/31: Viết số thích hợp vào ô trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 Làm bài tập 4/31: Điền dấu , = ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 9 :
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 9.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 9.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có tám bạn đang chơi , một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 5 20122013 CHUAN KTKN.doc