Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Thủ công

Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Học sinh gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng QT kĩ thuật.

- Trang trí được những bông hoa theo ý thích.

- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa.

- Giấy màu, kéo, hồ dán

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS báo cáo.

- GV nhận xét - Đánh giá.

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Nội dung.

HĐ1: HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa.

a. Nhắc lại qui trình

- GV gọi HS nhắc & thao tác gấp, cắt, bông hoa.

- 1HS nhắc lại và thao tác.

 - Cả lớp quan sát

- GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước. - HS nghe

b. Thực hành

- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - HS thực hành theo nhóm N5.

- GV q/sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng.

HĐ2. Trưng bày sản phẩm

- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng. - HS trưng bày sản phẩm.

- Yêu cầu lớp QS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét sản phẩm của bạn.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Hệ thống bài. - HS nghe.

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - HS chú ý nghe.

5. Dặn dò:

- HDVN chuẩn bị giờ học sau.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện 
+ Yêu cầu HS kể từng đoạn của câu chuyện
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể
+ Yêu cầu HS tập kể theo lời của một nhân vật trong truyện
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Kể trong nhóm
- GV gọi HS kể 
- 1 vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1,2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán 
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau bài HS biết: 
- Củng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải bài toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bảng nhân 7
- 1 HS đọc bảng chia 7
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu MĐYC của giờ học
* Nội dung:Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả 
- Lớp nhận xét.
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
 56: 7 = 8 63: 7 = 9.
Bài 2( cột 1,2,3): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 2
Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
 0 0 0 0
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích, giải vào vở 
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
 Chia được số nhóm là:
 35: 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
 Đáp số: 5 nhóm
Bài 4. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được 1/7 số con mèo 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm vào sách 
 - Nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, sửa sai 
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và thực hiện
Thủ công
Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng QT kĩ thuật. 
- Trang trí được những bông hoa theo ý thích. 
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
- HS báo cáo.
- GV nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ1: HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa.
a. Nhắc lại qui trình 
- GV gọi HS nhắc & thao tác gấp, cắt, bông hoa.
- 1HS nhắc lại và thao tác.
- Cả lớp quan sát 
- GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước.
- HS nghe
b. Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. 
- HS thực hành theo nhóm N5.
- GV q/sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng. 
HĐ2. Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- Yêu cầu lớp QS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét sản phẩm của bạn. 
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Hệ thống bài.
- HS nghe.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành.
- HS chú ý nghe.
5. Dặn dò:
- HDVN chuẩn bị giờ học sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 15: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI
TRÒ CHƠI: "CHIM VỀ TỔ"
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái.Y/c thực hiện đ/tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi: "Chim về tổ".Y/c biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật.
- GD hs tinh thần đoàn kết, kỷ luật, thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm – phương tiện:
Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, 
Còi, kẻ sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Bài tập RLTTCB
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
+ Giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS.
- Cán sự cho lớp tập lại lần cuối
2. Trò chơi vận động: “ Chim về tổ”.
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
 - Đội hình tập hợp
- Đội hình tập luyện.
x x x
x x x
- Đội hình trò chơi
 x x x x x x x x 
- Đội hình kết thúc
Toán
Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu: 
- Biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập.
- Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 ( T 36 )
- 1 HS làm bài 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung
Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ Ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới
6: 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại. 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Muốn giảm một số đi nhiều làm ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm PHT 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS dán bài cho lớp n/xét.
- Cả lớp nhận xét. 
- GV sửa sai cho HS
Số đã cho
12
48
36
Giảm 4 lần
12: 4 =3
48: 4 = 12
36: 4 = 9
- C/cố về giảm 1số nhiều lần
Giảm 6 lần
12: 6= 2
48: 6 = 8
36: 6 = 6
Bài 2: 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự tóm tắt và giải vào vở 
- HS nêu cách giải -> HS giải vào vở. 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là:
 30: 5 = 6 ( giờ ) 
 Đáp số: 6 giờ 
- GV thu bài chấm và nhận xét.
Củng cố về giảm 1 số đi nhiều lần thông qua BT có lời văn.
- 1 HS chữa trên bảng - Cả lớp nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm từng phần
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8cm: 4 = 2cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8cm - 4cm = 4cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
4. Củng cố:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh.
- Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh.
- GD HS có ý thức vệ sinh cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan nào điều khiển mọi hoạt động của cơ thể?
- HS trả lờp
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình.
- GV phát phiếu giao việc cho các nhóm 
- Thư ký ghi kết qủa thảo luậm của nhóm vào phiếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) 
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV gọi HS nêu kết luận ?
- HS trả lời trước lớp.
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức
+ GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng 
- HS chia thành 4 nhóm 
 Vui vẻ Sợ hãi 
+ GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu.
- HS chú ý nghe.
- Bước 2: Thực hiện 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bước 3: Trình diễn 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao. 
- Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào.
- Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
- HS nêu.
- Em rút ra bài học gì qua hoạt động này?
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại 
3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
- 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý.
- Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn?
- HS nêu: Rượu, thuốc lá, ma túy.
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức.
- Đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 16: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
I.Mục tiêu 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
- Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm - phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, 
- Còi, kẻ sân	
III. Nội dung và phương pháp trên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
- Nhận lớp 
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút)
1. Đội hình, đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
2.Bài tập RLTTCB
+ Hô khẩu lệnh cho HS tập.
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
+ Giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS 
- Cho HS thực hiện tốt nhất lên trình diễn trước
3. Trò chơi vận động: “ Chim về tổ”.
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
 - Đội hình tập hợp
 x x x
x x x
- Đội hình tập luyện.
x x x
x x x
- Đội hình trò chơi
x x x x 
x x x x 
Tập đọc
TIẾNG RU
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Rèn đọc đúng các từ: làm mật, con ong, nhân gian...
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.( TL các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài)( HSKG thuộc cả bài)
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa SGK. 
- SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài, QST 
HĐ2. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Con cá, con ong, conchim yêu gì? Vì sao 
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? 
KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
 HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- H/dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 2khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1, 2 và đoạn 3, 4)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn 
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ(1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. 
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- HS HTL theo hướng dẫn của GV.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng 2 khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3HS nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Ôn tập”.
Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9; 21; 27.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42; 63.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
 HĐ2.Luyện tập:
Bài 1( Dòng 2): Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
4. Củng cố:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần.
- Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. 
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. - Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai)
Chẳng hạn: 
6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30:6 = 5)
- 2HS nêu bài toán. 
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 2 em làm bảng phụ chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
 Bài giải
 a. Buổi chiều cửa hàng bán được là 
 60: 3 = 20 ( lít )
 b. Số quả cam còn lại trong rổ là:
 60: 3 = 20 ( quả )
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. 
- Vài học sinh nêu 
Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng (BT1)
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì): làm gì? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
- GD HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1)
- Bảng lớp viết BT3 và BT4.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
 HĐ1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng. 
Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS nêu yêu cầu.
- Cộng đồng có nghĩa là gì?
- HS nêu SGK.
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Xếp vào cột Thái độ hoạt động trong cộng đồng.
- GV cho HS suy nghĩ và làm bài.
- Cả lớp làm bài vào PHT.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét.
- Những người trong cộng đồng: đồng bào, đồng đội, đồng hương. (đồng môn, đồng khoá )
- Thái độ, HĐ trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm ( đồng cảm, đồng tình, đồng lòng)
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
HĐ2: Ôn tập mẫu câu: Ai( cái gì, con gì) làm gì?
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + Lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Cả lớp nhận xét và chữ bài vào vở..
 Ai ( cái gì, con gì )?
 Làm gì?
a. Đàn sếu 
đang sải cánh trên cao
b. Đám trẻ 
ra về 
c. Các em 
tới chỗ cụ, lễ phép hỏi
Bài tập 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- Mẹ tôi làm gì ?
4. Củng cố:
- Nêu lại nội dung của bài?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến(BT1)
-Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng(BT2)
- Ý thức yêu quý và tôn trọng người hàng xóm
- GDKNS: Chia sẻ, hợp tác
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn (2 HS)
- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
HĐ2. HD học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
Gợi ý 
- Người đó tên là gì?
- Bao nhiêu tuổi?
- Làm nghề gì?
- Người đó có đức tính gì đáng quý?
- GV đọc cho học sinh nghe một số bài văn hay.
- HS nghe và nhận xét.
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
VD: Ở cạnh nhà em có rất nhiều người nhưng em yêu quý nhất là cô Mai.
Năm nay cô Mai 35 tuổi, cô làm nghề dạy học ở Trường tiểu học thị trấn Đoan Hùng. Gia đình cô có một bé gái tên là Linh. Bé Linh trông rất ngộ nghĩnh và đáng yêu. Hàng ngày cô Mai đi làm từ sáng đến chiều mới về. Trẻ con hàng xóm thấy cô về là thích lắm vì cô rất thích bọn em. Em thường sang chơi với bé Linh. Có gì ngon cô đều phần cho em. Mỗi khi gia đình em có việc gì cô đều sang làm giúp. Tối đến cô còn hướng dẫn em làm những bài toán khó. Ở xóm có công việc gì cô cũng có mặt. Ai trong khu ở cũng quý mến cô Mai.
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét – kết luận.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 40: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Biết làm tính nhân ( chia) số có 2 chữ số với ( cho) số có một chữ số
- Ý thức học bộ môn. 
- GDKNS: tư duy, quan sát, thực hành
II. Đồ dùng dạy học 
- SGK+ Vở ghi + Phiếu
- Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu qui tắc tìm số chia ? 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD học sinh làm bài tập củng cố kiến thức:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu cách làm?
- Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào?
-> GV nhận xét – Sửa sai
Bài 2( cột 1,2): Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì?
- Khi thực hiện phép tính theo cột dọc ta cần chú ý gì?
- Nhận xét bài làm.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Cho HS làm và thu một số phiếu 
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét - đánh giá điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- 3 HS trả lời.
X x 6 = 30
 x = 30 : 6
 x = 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS trả lời.
- HS lên làm bài, lớp làm vào vở.
 35 x 2 26 x 4
 32 x 6 20 x 7
 64 : 2 80 : 4
 99 : 3 77 : 7
- HS nêu.
- HS làm phiếu.
 Trong thùng còn lại số lít dầu là:
: 3 = 12 (lít dầu)
 Đáp số: 12 lít
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- VN làm bài VBT
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Góc vuông, góc không vuông
Chính tả (Nhớ viết)
TIẾNG RU
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng (BT2) a/b tìm các từ chứa tiếng b

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 8.doc