Thủ công
Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3)
I. Mục tiêu:
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT.
- HS yêu thích giờ học.
- GDKNS: thực hành, tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ .
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiển tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1. Thực hành
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
- GVnhận xét. - HS nghe
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Các nhóm thu sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm đánh giá và nhận xét - Nhận xét và đánh giá
- GV đánh giá
4. Củng cố:
- GV hệ thống KT
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành và chẩn bị bài sau.
HS thi kể trước lớp. 4. Củng cố: - Nêu nội dung chuyện ? ( Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới ) 5. Dặn dò: - Về nhà đọc bài. Toán Tiết 161: KIỂM TRA I. Mục tiêu: +Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của HS : - Tìm số liền sau, liền trước; sắp xếp thứ tự các số, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số với số có 1 chữ số. - Tính chu vi hình chữ nhật. - Giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy - học : Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Giấy, bút 3. Bài mới: *Đề bài: Bài 1: a,Tìm số liền sau của số 68 457 b, Tìm số liền trước của số 99 999 Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816. Bài 3: Đặt tính rồi tính 36 528 + 49 347 21 628 x 3 85 371 - 9046 15 250 : 5 Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó ? Bài 5: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? *Đáp án: Bài 1: : a. Số đứng liền sau là: 68 458 b. Số liền trước: 99 998 Bài 2: - Sắp xếp theo đúng thứ tự 47 816; 47 861; 48 617; 48 716. Bài 3: Đặt tính rồi tính đúng 4 phép tính Bài 4: - Câu trả lời, phép tính đúng, đáp số đúng. Chu vi hình chữ nhật là: (35 + 10) x 2 = 90 ( cm) Đáp số: 90 cm Bài 5: - Câu trả lời, phép tính đúng, đáp số đúng. Ngày đầu và ngày thứ hai bán được số vải là: 230 + 340 = 570 (m) Ngày thứ ba bán được số vải là: 570 : 3 = 190 (m) Đáp số: 190 cm 4. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau ôn tập. Thủ công Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3) I. Mục tiêu: - HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT. - HS yêu thích giờ học. - GDKNS: thực hành, tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, chỉ. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiển tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ1. Thực hành a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu + B1: Cắt giấy + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. - GVnhận xét. - HS nghe b) Thực hành. - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. HĐ2: Trưng bày sản phẩm - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Các nhóm thu sản phẩm - Yêu cầu các nhóm đánh giá và nhận xét - Nhận xét và đánh giá - GV đánh giá 4. Củng cố: - GV hệ thống KT 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành và chẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 65: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI I. Mục tiêu - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : 2 - 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy A. Phần mở đầu: ( 3-5 phút ) *GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - GV điều khiển lớp B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) * Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người + Đi chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2 - 4 m và tung bóng qua lại cho nhau + Nhảy dây kiểu chụm hai chân + Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn C. Phần kết thúc: ( 5-7 phút ) * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Tập bài TD phát triển chung - Chơi trò chơi HS ưa thích - Chạy chậm 1 vòng sân 200 - 300 m * HS thực hiện động tác tung và bóng cá nhân tại chỗ một số lần sau đó tập di chuyển - HS tập động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau trong nhóm 2 - 3 người. - HS thực hiện - HS tự ôn động tác kiểu chụm 2 chân tại khu vực đã quy định - HS chơi trò chơi * Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng thả lỏng và hít thở sâu Toán Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(T1) I-Mục tiêu - Củng cố về đọc, viết, các số trong phạm vi 100 000. - Viết các số thành tổng các nghìn trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II-Đồ dùng dạy - học GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: *Bài 1(169): - Nhận xét về tia số a? - Tìm quy luật của tia số b? - Yêu cầu HS tự làm - T. nhận xét, chốt lời giải đúng *Bài 2: BT yêu cầu gì? - GV viết số Chẳng hạn: 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai - Các số khác tương tự *Lưu ý với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1,4,5. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của BT? - Gọi 1 HS làm trên bảng - GV nhận xét. *Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài - Chữa bài, nhận xét. - Cho HS nhận xét các dãy số 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài ôn 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. Hát - Đọc y/c - Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 - HS viết các số vào vạch tương ứng - Hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 - HS chữa trên bảng - Đọc số - HS đọc số nối tiếp mỗi em một số - Viết số thành tổng - Lớp làm phiếu HT a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 b) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 90 = 9090 a. 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b.14 300; 14 400; 14 500; 14 600;14 700. c.68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040. Tự nhiên và Xã hội Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa câu vị trí các đới khí hậu. - GDKNS: hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK. - Quả địa cầu III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Một năm có mấy mùa? - HS trả lời - GV nhận xét và đánh giá 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ1. Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể được các ten đới khí hậu trên trái đất. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý. - HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Bước 2: - Một số HS trả lời trước lớp. -> GV nhận xét * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. HĐ 2: Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu: - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu - HS nghe + quan sát. + GV yêu cầu tìm đường xích đạo - HS thực hành. + Chỉ các đới khí hậu? - Bước 2: - HS làm việc trong nhóm. - Bước 3: - Đại diện các nhóm trình bày KQ. * KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị trí các đới khí hậu. * Mục tiêu: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập. * Tiến hành. - Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK. - HS nhận hình. - Bước 2: GV hô bắt đầu - HS trao đổi trong nhómvà dán các dải màu vào hình vẽ. - Bước 3: - GV nhận xét. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét. 4. Củng cố: - Củng cố lại bài, đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 66: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI I. Mục tiêu - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : 2 - 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút ) *GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - GV điều khiển lớp * Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) + Đi chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2 - 4 m và tung bóng qua lại cho nhau + Nhảy dây kiểu chụm hai chân + Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn C. Phần kết thúc: ( 5-7 phút ) * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Tập bài TD phát triển chung - Chơi trò chơi HS ưa thích - Chạy chậm 1 vòng sân 200 - 300 m * HS thực hiện động tác tung và bóng cá nhân tại chỗ một số lần sau đó tập di chuyển - HS tập động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau trong nhóm 2 - 3 người. - HS thực hiện - HS tự ôn động tác kiểu chụm 2 chân tại khu vực đã quy định - HS chơi trò chơi * Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng thả lỏng và hít thở sâu Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lằng nghe, lên rừng, lá che, lá ngời ngời... - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Qua hình ảnh " mặt trời xanh " và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, ảnh rừng cọ hoặc 1 tàu cọ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể lại chuyện Cóc kiện trời 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * 4 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 4 khổ thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? - Em có thích gọi lá cọ là " Mặt trời xanh " không ? Vì sao ? 4. HTL bài thơ - 2, 3 HS kể chuyện - Nhận xét. + HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - So sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào - Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - lá cọ hình quạt có gân xoè ra như tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - HS trả lời + HS HTL từng khổ, cả bài thơ 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài Toán Tiết 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP). I-Mục tiêu - Củng cố về so sánh các số trong p.vi 100000, Sắp xếp dãy số theo t.tự xác định. - Rèn KN so sánh số - GD HS chăm học toán II-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: *Bài 1:(169): - BT yêu cầu gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng - GV nhận xét *Bài 2:(169): - BT yêu cầu gì? - Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Nhận xét , chữa bài *Bài 3:(169): - Nêu yêu cầu BT? - Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - 1HS làm trên bảng - Nhận xét *Bài 4:(169): - Nêu yêu cầu BT? - Muốn xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì? - 1HS làm trên bảng - Nhận xét 4. Củng cố: - Tuyên dương HS tích cực học tập 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. -Hát - Điền dấu >; <; = - So sánh các số - Lớp làm phiếu HT 27469 < 27470 85100 < 85099 30 000 = 29000 + 1000 70 000 + 30 000 > 99000 - Tìm số lớn nhất - So sánh các số - HS tìm số và nêu KQ Số lớn nhất là: 42360 Số lớn nhất là: 27998 - Xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn - So sánh các số - Lớp làm nháp-Nêu KQ 59825; 67925; 69725; 70100. - Xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé - So sánh các số - Lớp làm nháp-Nêu KQ 96400; 94600; 64900; 46900. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ I. Mục đích yêu cầu + Ôn luyện về nhân hoá : - Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng. - Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp. - Viết được 1 đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bảng tổng hợp KQ BT1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : Đầu đuôi là thế ..... hai cái trụ trống trời ! 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 126 + 127 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 127 - Nêu yêu cầu BT - GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + Đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc đoạn thơ, đoạn văn trong BT - Trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá - Các nhóm cử người trình bày - Nhận xét. - Lời giải : * Sự vật được nhân hoá : mầm cây, hạt mưa, cây đào * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ bộ phận của người : mắt * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười. + Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn hoa. - HS viết bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Mĩ thuật Đ/C LONG SOẠN GIẢNG Toán Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(T1) I- Mục tiêu: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn với các số trong phạm vi 100 000. - Rèn kỹ năng tính và giải toán II-Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ- Phiếu HT III-Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: *Bài 1(170): - Nêu yêu cầu của BT? - Tính nhẩm là tính thế nào? - Nhận xét *Bài 2: - BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? -BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 80 000 bóng đèn Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn Còn lại : ... bóng đèn? - Nhận xét. - Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2? 4. Củng cố: - Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - Tính nhẩm - HS nêu - Tự nhẩm và nêu kết quả nối tiếp *Kết quả là: a.70 000; 40 000 b. 28 000; 40 000. c. 60 000; 30 000. d. 24 000; 6 000. - HS nêu - Viết các hàng thẳng cột với nhau - Từ phải sang trái - Lớp làm vở ........ - Đọc yêu cầu - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Số bóng đèn chuyển đi là: 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn) Số bóng đèn còn lại là: 80 000 - 64000 = 16000( bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn - HS nêu Chính tả ( Nghe viết ) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện Cóc kiện Trời. - Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á. - Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x, o/ô. II. Đồ dùng dạy -học GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động 3. Bài mới: *Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học * HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc bài viết. - GV QS động viện HS viết bài c. Nhận xét bài viết của HS *. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 124 - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 3 / 125 - Nêu yêu cầu BT 3a? - Nhận xét, chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + 2 HS đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi SGK. - Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng. - HS đọc lại bài, tự viết các từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam á - 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở + Điền vào chỗ trống s/x. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm *Lời giải: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn bài Tập viết ÔN CHỮ HOA Y I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Y. b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. 3.3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV quan sát động viên HS viết bài 4.4. Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - P, Y, K - HS quan sát - HS tập viết chữ Y trên bảng con. - Phú Yên - HS viết Phú Yên trên bảng con Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con - HS viết bài vào vở 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Tập làm văn GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A-lô, Đô-rê-mon Thần thông đây!, hiểu nội dung nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon ( về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) - Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Đồ dùng dạy - học GV : Tranh, ảnh 1 số loài động vật quý hiếm, 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: * Bài tập 1 / 130 - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài. * Bài tập 2 / 130 - Nêu yêu cầu BT VD: - Sách đỏ: Loại sách nêu tên các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. - Những loài động, có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, gấu ngựa, cáo, hổ.... . , Các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, kơ nia, tam thất..... - Hát + Đọc bài báo - 1 HS đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon ..... - 2 HS đọc theo cách phân vai. + Ghi vào sổ tay em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mục a - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mục b - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 1 số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. Toán Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) I.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia( nhẩm và viết). - Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II.Đồ dùng dạy - học GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: *Bài 1(171): - Nêu yêu cầu của BT? - Tính nhẩm là tính thế nào? - Nhận xét *Bài 2: - BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: - BT yêu cầu gì? - x là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Nhận xét. *Bài 4: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt 5 quyển : 28500 đồng 8 quyển : ...đồng? - Nhận xét. *Bài 5: - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác và tự xếp hình - Nhận xét 4. Củng cố: - Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - Tính nhẩm - HS nêu - Tự nhẩm và nêu kết quả nối tiếp *Kết quả là: a.20 000; 30 000; 30 000; b. 2000; 2400; 400. - HS nêu - Viết các hàng thẳng cột với nhau - Từ phải sang trái - Lớp làm phiếu HT + x - 4083 8763 3608 3269 2469 4 7352 6294 14432 - Tìm x x là số hạng chưa biết x là thừa số chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lớp làm phiếu HT 1999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 x x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 - 5 quyển sách giá 28500 đồng - 8 quyển sách như thế giá bao nhiêu tiền. - Lớp làm vở Bài giải Giá tiền 1 quyển sách là: 28500 : 5 = 5700( đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600( đồng) Đáp số: 45600 đồng - Tự xếp hình - HS nêu Chính tả ( Nghe - viết ) QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội - làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần, dễ lẫn : s/x hoặc o/ô II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết từ ngữ B
Tài liệu đính kèm: