A - MỤC TIÊU: * Bước đầu giúp học sinh:
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài
- Giáo dục ý thức học bộ môn.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên và HS : Các bó que tính và 1 số que tính rời.
C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
c cả bài(cá nhân, bàn, tổ) § Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm. - Nhận xét tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc ĐT cả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Đầm sen 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a) Đọc mẫu: b) HDHS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: sen, xanh mát, xoè ra, thanh khiết ... * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn, bài. NỘI DUNG * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - Gv nói với HS vần cần ôn là vần en và oen. - Cho HS Đọc và phân tích vần en. - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần en. Tiếng sen * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần en, oen - HS đọc những tiếng trong bài có vần en. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần en, oen . - Nhận xét tuyên dương. Tiết 2 * GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi HS lớp đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau: * Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? - Cho HS đọc câu văn tả hương sen. - GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại. - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. - GV nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý. - Yêu cầu 1 HS giỏi nói mẫu - Gọi nhiều cặp HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu. - HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu - GV nhận xét bình chọn HS nói về hoa sen hay nhất. *HS đọc lại bài trong SGK. - Cho 1 HS đọc diễn cảm cả bài.Lớp đọc đồng thanh. - HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ: đài sen, nhị, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. ( mỗi từ 1 dòng) - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài(đọc bài, viết bài). - Chuẩn bị bài hôm sau: “ Mời vào”. 3.Ôn các vần en, oen: a, Tìm tiếng trong bài có vần en: b, Tìm tiếng ngoài bài có vần : en, oen. * thổi kèn, cái chén, hèn kém, dế mèn, * nhoẻn cười, xoen xoét, xoèn xoẹt. 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài đọc: + Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng.. + Hương sen ngan ngát,thanh khiết. b, Luyện nói: *Nói về hoa sen: M: + Cây sen mọc trong đầm. + Lá sen + Cánh hoa C. Củng cố, dặn dò: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: L, M, N. I. MỤC TIÊU: - HS biết tô các chữ hoa: L, M, N. Viết đúng các vần en, oen,ong, oong ; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh , cải xoong,- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoáng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn: - Các chữ hoa L, M, N. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2) - Các vần, ttừ ngữ đặt trong khung chữ. HS: Vở Tập viết, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV kiểm tra bài viết giờ trước. * GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa; L, N, M Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài Tập đọc trước (vần; các từ ngữ:) - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học . * Cho HS quan sát chữ L hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định) + GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ) - HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ. * GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS quan sát đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét chỉnh sửa. * Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết:; L, N, M Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2. - HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết, Tập viết các vần ; các từ ngữ: - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi. - GV quan sát, uốn nắn; * GV thu một số vở chấm chữa bài cho HS. - Nhận xét chung giờ học, Hướng dẫn HS về nhà học bài . A. KIỂM TRA BÀI CŨ. B.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: L ,M, N các vần en, oen,ong, oong ; các từ ngữ:hoa sen, nhoẻn cười trong xanh, cải xoong, 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: L ,M, N 3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: en, oen,ong, oong hoa sen, nhoẻn cười trong xanh ,cải xoong 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết L ,M, N các vần en , oen,ong, oong ; các từ ngữ:hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh ,cải xoong 5. Củng cố, dặn dò: CHÍNH TẢ HOA SEN I. MỤC TIÊU: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài ca dao. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Điền đúng các bài tập C.tả trong bài. Ghi nhớ quy tắc chính tả: gh +i, ê,e - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, nam châm. HS: Vở Chính tả, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài. - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2b. - Nhận xét, ghi điểm. * GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học. * GV viết bảng khổ thơ cần chép. - GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai. VD: - HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai. - GV cho HS nhẩm và viết bảng con. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng viết vào bảng con. - GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu của câu 6, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của câu 8. - GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề. - HS soát lỗi - HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra. - GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. * GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2. - GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu. * GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền en hoặc oen vào thì từ mới hoàn chỉnh. - HS lắng nghe - Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - HS làm mẫu - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh. - HS thi làm bài tập. - GV nhận xét, biểu dương. * Nhận xét chung,hướng dẫn về nhà. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS tập chép: VD: trắng, xanh, chen, mùi.. 3. HD HS làm bài tập chính tả: a, Điền vần en hoặc oen. đèn bàn cưa xoèn xoẹt b, Điền chữ: g hay gh? tủ gỗ lim đường gồ ghề con ghẹ 4. Củng cố, dặn dò: TOÁN : LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 100(đặt tính& tính kết quả) - Tính nhẩm & biết tính chất của phép cộng. - Củng cố giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: G: Nội dung bài tập H: Sách giáo khoa, vở C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Đặt tính: 35+12; 41+34. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét cho điểm * GV Giới thiệu ghi bảng tên bài * GV hướng dẫn HS Thực hành làm các bài tập Bài 1: Gọi học sinh yêu cầu - Nêu cách đặt tính và tính kết quả - Học sinh làm vở, nêu cách làm * Lưu ý: Cách đặt tính và tính kết quả. Bài 2: Củng cố cách cộng nhẩm. - Cho học sinh nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng. - Học sinh làm vở và nêu miệng kết quả Bài 3: GV gọi học sinh nêu đề toán - 2 học sinh nêu đề toán. 1 học sinh tóm tắt - 1 học sinh giải. - Vài học sinh nêu bài làm của mình. - Củng cố cho học sinh cách trình bày bài giải Bài 4:Yêu cầu học sinh dùng thước đó, để xác định độ dài 8cm - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. * Giáo viên nhận xét giờ học. Nhắc học sinh làm bài trong vở bài tập. I. KIỂM TRA BÀI CŨ (3'): II. BÀI MỚI (30') 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 Bài 2: Tính nhẩm: 30 + 6 = 60 + 9 = 52 + 6 = 40 + 5 = 70 + 2 = 6 + 52 = Bài 3: Bài giải Lớp em có tất cả số bạn là: 21 + 14 = 35( bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có đọ dài 8cm III. CỦNG CỐ DẶN DÒ (2') Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC : MỜI VÀO ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc: · Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền... · Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần ong,oong. · HS tìm được tiếng có vần ong, oong trong bài . · Nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong . 3. Hiểu · HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.Trả lời được các câu hỏi. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Nói năng tự nhiên theo yêu cầu luyện nói. - Giáo dục ý thức học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành. Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV gọi HS đọc cả bài: Đầm sen và trả lời câu hỏi sau bài đọc - Gọi 3 HS viết bảng: - GV nhận xét và cho điểm. * GV giới thiệu bài trực tiếp và ghi bảng tên bài. * Gv đọc mẫu bài văn: Đọc diễn cảm, giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại; trải dài hơn ở dòng thơ cuối. * HS đọc tên bài: Mời vào. * GV ghi các từ ngữ l/ đọc lên bảng và gọi HS đọc - Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh ( Chú ý đọc theo tay chỉ) GV Nhận xét chỉnh sửa. - Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc. *HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo . - HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. - Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV. * GV tổ chức cho: § HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ) § Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm. - Nhận xét tính điểm thi đua. - HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc dồng thanh cả bài. * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - GV nói với HS vần cần ôn là vần ong, oong. - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ong. - HS đọc những tiếng trong bài có vần ong. * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK . - Cho HS Đọc và phân tích vần ong, oong. - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ong, oong. - HS đọc câu mẫu - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ong, oong - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ong, oong. - Nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 * GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi HS lớp đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau: * Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? - Gọi HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:" Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì? - GV yêu cầu HS đọc từng khổ của bài thơ theo phân vai. - GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại. - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét cho điểm. * GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tuyên dương. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý. - HS đọc câu mẫu - Yêu cầu 1 HS giỏi nói mẫu - Gọi nhiều cặp HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu. - HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu - HS Nhận xét bình chọn. - GV nhận xét bình chọn HS nói về những con vật, sự vật yêu thích. - HS đọc lại bài trong SGK. * Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HDVN về nhà đọc bài và viết các từ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền... ( mỗi từ 1 dòng) - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Chú công”. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: phiêu lưu, đầm sen, thanh khiết. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Mời vào. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a) Đọc mẫu : b) Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn, bài. 3.Ôn các vần ong, oong: a, Tìm tiếng trong bài có vần ong trong b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong . M: + Chong chóng + xoong canh * bang đá, quả bòng, cái còng,rét cóng, chong chóng, * boong tàu, xoong nồi, cải xoong,bình boong, coong coong,.. 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài đọc: + Thỏ, Nai, Gió. + ..cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy buồm thuyền, đi khắp nơi làm việc tốt. b, Học thuộc lòng bài thơ: c,Luyện nói: * Nói về những con vật em yêu thích. M: Tôi rất yêu con sáo của tôi. Nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN : LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU: - Củng cố cách làm tính cộng các số trong phạm vi 100. - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) - Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là(cm). - Giáo dục ý thức học bộ môn. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. * GV: Nội dung bài tập. * HS: SGK C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Lớp làm bài cũ, 3 học sinh lên bảng làm. - Cho học sinh đặt tính rồi tính * GV Giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng tên bài. * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Làm sách giáo khoa 2 học sinh làm bảng và chữa bài. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập : - GV gọi HS nêu cách làm mẫu, chú ý viết ten đơn vị đo độ dài (cm). - Học sinh làm bài và nêu kết quả. - Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại cách làm Bài 4: Cho học sinh đọc đề toán . - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán bằng lời rồi ghi lên bảng. ?: Bài toán cho biết gì. Bài toán hỏi gì ? - 2 em tóm tắt bài toán vào giấy nháp - 1 học sinh lên tóm tắt, 1 học sinh giải - Lớp làm vào vở - Giáo viên và học sinh nhận xét bài ở bảng - chốt lại cách làm, cách trình bày bài Bài 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quấu đó nối phép tính với kết quả đúng. Chẳng hạn nối 32 + 17 với 49. * Có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Giáo viên nêu yêu cầu, hướng dẫn cách chơi và nhận xét - HS: 3 tổ cử đại diện chơi * Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc học sinh làm trong vở bài tập. I. KIỂM TRA BÀI CŨ (3) 47 + 22 80 + 9 12 + 4 II. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài :Luyện tập 2. Bài mới (30') Bài 1: Tính: Bài 2: Tính: 20cm + 10cm = 30cm + 40cm = 14cm + 5cm = 25cm + 4cm = Bài 4: Bài giải Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Bài 3: Nối (theo mẫu) II. CỦNG CỐ DẶN DÒ (2') Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC: CHÚ CÔNG ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc: · HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Chú Công. · Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh... · Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần · HS tìm được tiếng có vần oc, ooc trong bài . · Nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc . 3. Hiểu : · HS hiểu trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi. - Hiểu nội dung bài:Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của lông công lúc trưởng thành - Nói năng tự nhiên theo yêu cầu luyện nói. · Hiểu nghĩa các từ ngữ: - Giáo dục ý thức học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành. Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV gọi HS đọc cả bài: Mời vào và trả lời câu hỏi sau bài đọc - Gọi 3 HS viết bảng: - GV nhận xét và cho điểm. * GV Giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng tên bài. *Gv đọc mẫu bài văn: Đọc D/cảm, g/ chậm rãi, n/giọng từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công. - HS lắng nghe. - GV ghi các TN luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc * HS đọc tên bài: Chú Công. * GV ghi các TN luyện đọc lên bảng gọi HS đọc - Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh ( Chú ý đọc theo tay chỉ) GV Nhận xét chỉnh sửa. - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV. - Cho HS dùng bộ chữ để ghép các TN luyện đọc. - GV giải nghĩa một số từ khó ( nếu HS yêu cầu) - HS luyện đọc.GV nhận xét chỉnh sửa. * HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo . - HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. - Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV. * GV tổ chức cho: § HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ). theo yêu cầu của GV. § Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm. - Nhận xét tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc đồng thanh cả bài. * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - GV nói với HS vần cần ôn là vần oc. - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oc. - HS đọc những tiếng trong bài có vần oc. - Cho HS Đọc và phân tích vần oc,tiếng ngọc * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oc, ooc - HS đọc câu mẫu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần oc, ooc - Nhận xét tuyên dương. - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần oc, ooc - Nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 * GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi HS lớp đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi sau: * Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? * Chú đã biết làm những động tác gì? - Gọi HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: * Sau hai, ba năm, đuôi công trống thay đổi như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc và tìm những câu hỏi trong bài rồi cho HS luyện đọc các câu hỏi đó. - GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại. - GV nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý. - HS đọc câu mẫu - Yêu cầu HS hát bài hát về con công. - HS hát bài hát về con công. * HS đọc lại bài trong SGK. - Cho 1 HS đọc diễn cảm cả bài. - Gọi HS đọc đồng thanh cả bài. - HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh... ( mỗi từ 1 dòng) - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Chuyện ở lớp”. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Chú Công. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a)Đọc mẫu: b) Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh... Rẻ quạt: hình rẻ quạt là hình có 1 đầu chụm bé còn 1 đầu xoè rộng. * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn, bài. 3.Ôn các vần oc, ooc: a, Tìm tiếng trong bài có vần oc. ngọc b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc. + róc rách, con sóc, chăm sóc, + quần soóc, 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài đọc: + Khi mới chào đời, chú công có bộ lông tơ màu nâu gạch + Sau vài giờ, chú đã có Đt xoè đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt + Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu... b, Luyện nói: * Hát bài hát về con công. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 CHÍNH TẢ :MỜI VÀO I. MỤC TIÊU: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 1, 2 của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Điền đúng các bài tập chính tả trong bài. Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, nam châm. HS: Vở Chính tả, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài. - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2. - GV nhận xét, ghi điểm. * GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học. * GV viết bảng khổ thơ cần chép. - HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai. - Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai. - GV cho HS nhẩm và viết bảng con. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - HS tập chép vào trong vở. - GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề. - HS soát lỗi - GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra. - GV chấm một số vở. * GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2. - GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu. * GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ng hoặc ngh vào thì từ mới hoàn chỉnh. - HS lắng nghe - Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh. - HS thi làm bài tập. - GV nhận xét tuyên dương. * Nhận xét chung, HDVN. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tập chép: +VD: nếu, tai, xem, gạc,... 3. HD HS làm bài tập chính tả: a, Điền chữ ng hoặc ngh. ngôi nhà nghề nông nghe nhạc 4. Củng cố, dặn dò: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI BẤT NGỜ. I. MỤC TIÊU: · Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. · Hiểu được ý nghĩa truyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Giáo dục ý thức học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện : Niềm vui bất ngờ. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Bông hoa cúc trắng. - HS kể chuyện theo ý thích của mình. - GV nhận xét cho điểm. * GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. * GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện. *Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: * Ví dụ: Bức tranh 1 - GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì? HS đọc và trả lời. - HS kể lại nội dung bức tranh. - ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 . - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn kể. Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. * GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - 3 HS kể phân vai - GV nhận xét cho điểm. * Câu chuyện này cho các em biết điều gì? + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. + Bác Hồ rất gần gũi và thân ái với thiếu nhi * GV chốt ý nghĩa câu chuyện: * Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1,Giới thiệu bài: Niềm vui bất ngờ. 2. GV kể chuyện "Niềm vui bất ngờ” a) GV kể chuyện: b) Hướng dẫn HS tập kể: + Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện * ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu
Tài liệu đính kèm: