Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 26

I.Yêu cầu:

 Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng .

-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọc đúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài

Thái độ:

-Giáo dục HS biết kính trọng ,yêu thương và giúp đỡ mẹ .

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Tranh minh hoạ phần luyện nói

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét giờ học 
Tiết 2
5.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
6.Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
Giáo dục HS ngoài thời gian học bài cần phải giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
Nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
Cả lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nêu yêu cầu
Gánh
2 em đọc
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em đọc
2 em đọc và trả lời câu hỏi
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Trông em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hiện ở nhà
Môn : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Yêu cầu :
 Kiến thức:
- Nhận biết về số lượng ; Biết đọc , viết ,đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
 Thái độ: 
-Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . 
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3, 4.
II.Chuẩn bị: 
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu các em thực hiện ở vở rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Yêu cầu các em đọc các số từ 51 đến 69 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Các số có hai chữ số ( tiếp ) 
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 51. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba),  , 60 (Sáu mươi) 
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, , Năm mươi chín)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
Viết số 
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,  , 70
Vào bảng con 
Viết số thích hợp vào ô trống 
Học sinh thực hiện vào vở,đọc kết quả.
30, 31, 32, , 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. 	Ba mươi sáu viết là 306	
	Ba mươi sáu viết là 36
b.	54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
	54 gồm 5 và 4
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Thực hành ở nhà 
Môn: thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Yêu cầu:	
 Kiến thức: 
-Biết cách kẻ,cắt hình vuông .
-Kẻ cắt được hình vuông .Có thể kẻ,cắt được hình vuông theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kẻ, cắt hình vuông thành thạo.
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính cẩn thận 
*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình vuông theo hai cách, đường cắt thẳng
-Có thể kẻ , cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.Chuẩn bị: : 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có mấy cạnh?
Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
 Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? 
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD.
Hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông . Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông.
4.Củng cố: 
Yêu cầu các em nhắc lại cách cắt , dán , hình vuông 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô.
Học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách cắt, dán hình vuông.
Thực hành ở nhà 
Ngày soạn :15/3/ 2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 18/3/2010
Môn : Chính tả 
BÀI: CÁI BỐNG
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Nhìn bảng chép lại đúng bài dồng daoCái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. 
-Điền đúng vần anh , ach ; chữ ng , ngh vào chỗ trống .
Làm được bài tập 2 ,3 ( SGK ) 
 Kĩ năng:
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ qua bài Cái Bống .
Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó .
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Môn : Tập đọc
BÀI: Ôn tập
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa . Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ , sao em biết , bức tranh 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ , chịu khó học tập .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Cái Bống và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : bao giờ , sao em biết , bức tranh . 
Bao giờ : (ao ¹ au, gi ¹ d)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? 
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Bé vẽ ngựa ....con ngựa .
Câu 2: Chị ơi .... bao giờ đâu . 
Câu 3: Sao em biết .... Chị hỏi . 
Câu 4: Sáng nay ....gì thế ? 
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc đoạn
Gọi học sinh đọc đoạn 1, đoạn 2
Gọi 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn
Gọi 1 em đọc toàn bài
Đọc đồng thanh cả bài.
Thi đọc
Yêu cầu mỗi tổ chọn một bạn thi đọc
3.Luyện tập:
Ôn vần ua ưa 
Giáo viên treo bảng gọi học sinh nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưa?
Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có vần ưa
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ua , ưa
Đọc câu mẫu trong bài.
Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có vần ua, ưa
Nói câu chứa tiếng có mang vần ua, ưa ?
Đọc câu mẫu trong bài.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4.Củng cố 
Nhận xét giờ học 
5.Dặn dò :
Về nhà đọc lại bài 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Có 4 câu.
Học sinh nối tiếp đọc từng câu
Hai em đọc đoạn 1, 2
Đọc nối tiếp 2 em.
1 em đọc toàn bài
Cả lớp đồng thanh
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài văn
Học sinh nêu yêu cầu
Ngựa, chưa , đưa 
Học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có vần ua, ưa
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ua, ưa 
2 em đọc
Thực hiên ở nhà 
Môn : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Yêu cầu :
 Kiến thức:
- Nhận biết về số lượng ; Biết đọc , viết ,đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
 Thái độ: 
-Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . 
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3, 4.
II.Chuẩn bị: 
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm BC và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 71. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Học sinh viết : 
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 89, 90, 91,  99.
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
Môn : TNXH 
BÀI : CON GÀ
I.Yêu cầu:
 Kiến thức: 
-Nêu ích lợi của con gà .
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
 Kĩ năng: 
-Giúp cho HS nắm được tên và ích lợi của con gà 
Thái độ: 
-Giáo dục HS biết gà là con vật có ích .
Ghi chú: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
 II.Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. 
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Gà sống trên cạn.
Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Gà ăn thóc, gạo, ngô.
Gà ngủ ở trong nhà.
Gà không có mũ.
Gà di chuyển bằng chân.
Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
	Đầu	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
Trò chơi trong bài: Nhận biết con vật 
Trò chơi : Đố bạn con gì ?
Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học ,học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi )
Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi
- GV hoặc học sinh làm quản trò.
- Dụng cụ chơi: Mỗi đội có các tấm bìa vẽ các cây rau hoặc con cá 
- Cách chơi: Một học sinh đeo một tấm bìa có hình vẽ cây rau hoặc con vật ở sau lưng , em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ .
Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng, sai để đoán xem đó là gì . cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai .
Ví dụ : 
Con đó có 2 chân phải không ? 
Con đó có cánh phải không ? 
 Bước 3: HS thực hiện chơi
Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Nắm cách chơi 
Học sinh thực hiện chơi 
Nhận xét các bạn chơi 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn : 16/ 3 / 2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 19/3/2010
Tập đọcMôn: Tập đọc
Bài : Ôn tập 
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa . Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ . 
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ , chịu khó học tập .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Đọc bài Vẽ ngựa 
Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
2.Bài mới:
a.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ? 
-Vì sao nhìn tranh , bà không nhận ra con vật ấy ? 
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 4 học sinh: dẫn chuyện, cậu bé , người chị , bà Luyện nói:
Đề tài : Bạn có thích vẽ không 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần , xem bài mới.
Hai em đọc và trả lời
2em đọc 
Con ngựa 
Vì bé vẽ không ra hình con ngựa 
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 4 học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIao an Sang lop 1 Tuan 26.doc