I. MỤC TIÊU:
Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho tr¬ước.
GD HS ý thức học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: - GV,HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần oanh, oach mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT . * Luyện đọc:- GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm,lớp.) I. KIỂM TRA BÀI CŨ: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng. II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: oanh, oach. 2.Dạy vần: *oanh a) Nhận diện: +Giống nhau: o trước,a giữa. + Khác nhau: âm nh, ng đứng sau b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: oanh * Tiếng khoá : doanh * từ khoá: doanh trại. *oach ( tương tự như oanh) Oach, hoạch,thu hoạch. c) Viết: * Chữ ghi vần: oanh, oach. * Chữ ghi tiếng và từ: Doanh trại, thu hoạch. d) Đọc từ ứng dụng: khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần oanh, oach(hoạch) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: oanh, oach. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 8 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. * Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - oanh, oach,doanh trại,thu hoạch. * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. - 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói : + Tranh vẽ những gì? + Tranh thứ nhất vẽ gì? Nhà máy là nơi dùng để làm gì? Những bạn nào có bố mẹ hoặc cô chú...làm công nhân? + Khi cần mua hàng thì mọi người thường mua ở những đâu?( cửa hàng) + Tranh thứ ba vẽ gì?(doanh trại) + Nhà em có gần doanh trại bộ đội không?.. * GV nhận xét kết luận * Dành cho HS khá giỏi. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần oanh, oach. *Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo. - HDVN về nhà đọc bài và viết 2 vần mỗi vần 1 dòng. - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 96. 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. * Đọc SGK: b)Viết: oanh, oach,doanh trại,thu hoạch. c)Luyện nói: * Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. * hoạt động chung d) Tìm tiếng từ có vần: oanh,oach III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 HỌC VẦN : BÀI 96: OAT, OĂT. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS : - Nhận biết cấu tạo của vần oat, oăt tiếng hoạt, choắt, từ . Đọc,viết được các tiếng, từ, vần đó. - Nhận ra oat, oăt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã .... Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành. *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 95 - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần oat và vần oăt - Vần oat được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời o,avà t - So sánh vần oat với vần oanh? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần oat. - HS ghép vần oat. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần oat muốn được tiếng hoạt em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời) - HS ghép tiếng khoá: hoạt . - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá : hoạt hình. - HS đánh vần và đọc trơn từ * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Đều có âm o trước, t sau. + Khác nhau: a, ă đứng giữa. *GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: oat, oăt. - HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi. * GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần oat, oăt mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT . * Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch. II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: oat, oăt. 2.Dạy vần: *oat a) Nhận diện: +Giống nhau: o trước,a giữa. + Khác nhau: âm t,nh đứng sau b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: oat * Tiếng khoá : hoạt * từ khoá:hoạt hình. *oăt ( tương tự như oat) Oăt, choắt, loắt choắt. c) Viết: * Chữ ghi vần: oat,oăt. * Chữ ghi tiếng và từ: Hoạt hình, loắt choắt. d) Đọc từ ứng dụng: lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *8 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần oat, oăt ( thoắt, hoạt ) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: oat, oăt. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. * Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. * Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. - 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói : + Tranh vẽ gì?( mọi người đang xem phim hoạt hình + Em có biết đó là phim hoạt hình có tên là gì không? + Em có thích xem phim hoạt hình không? + Em thường xem phim hoạt hình vào lúc nào? + Phim hoạt hình là phim dành cho lứa tuổi nào?( thiếu niên nhi đồng ) + Em thích xem phim nào nhất? Vì sao?... * GV nhận xét kết luận - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần oat, oăt. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo. - Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần1 dòng. - Chuẩn bị bài hôm sau: Xem trước bài 97. 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. * Đọc SGK: b)Viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. c)Luyện nói: * Phim hoạt hình. * hoạt động chung * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: *Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, đếm các số đến 20. - Phép cộng trong phạm vi các số đến 20(không nhớ) - Biết giải bài toán. - Giáo dục lòng ham học Toán. II. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài. - HS: Bộ học toán Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán; Có mười lăm nhãn vở mua thêm ba nhãn vở . Hỏi có tất cả bao nhiêu nhãn vở. * GV HD HS thực hành làm các bài tập: * GV cho HS tự nêu nhiệm vụ:" Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống" rồi tự làm và chữa bài. - Nên khuyến khích HS viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà HS cho là hợp lí nhất. Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau: - Khi chữa bài GV cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20. - Nhận xét, chữa bài tập. * Cho HS tự nêu nhiệm vụ:" Điền số thích hợp vào ô trống" rồi tự làm và chữa bài. - Khi chữa nên cho HS đọc, chẳng hạn: - HS làm và chữa bài. * GV cho HS nêu bài toán, nêu (hoặc viết) tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải. - Cho HS nhận xét, chữa bài tập. Cho HS tự giải thích mẫu và làm và chữa bài tập. * GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bai. Chuẩn bị bài hôm sau. I.Kiểm tra: 15 + 3 = 18(nhãn vở ) II. Thực hành làm các bài tập: - Bài 1: Điền số từ 1 đén 20 vào ô trống 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 11 12 13 14 15 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 20 19 18 17 16 - Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống : 11 + 2 +2 13 + 3 16 Đọc là: Mười một cộng 2 bằng mười ba, mười ba cộng 3 bằng mười sáu. - Bài 3: Bài giải Hộp bút có số bút là: 12 + 3 = 15 (bút) Đáp số: 15cái bút - Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 13 1 2 3 4 5 6 14 12 4 1 7 5 2 0 16 III.Củng cố - Dặn dò: Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011 HỌC VẦN : BÀI 97: ÔN TẬP . I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết thành thạo các vần : oa, oe, oai, oay, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt đã học trong các bài từ 91 đến 96 và các từ chứa những vần đó ở các câu, đoạn ứng dụng. - Biết ghép các âm để tạo thành tiếng, từ. Đọc đúng ,trôi chảy các từ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan. GD HS ý thức học bộ môn. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * SGK T.Việt 1.Bảng ôn *Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. * Các phiếu từ của các bài từ 91 đến 96 và các phiếu từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang, hoảng sợ, loanh quanh, ông quan... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG TIẾT 1: - GV cho HS chơi trò chơi: Xướng - hoạ. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. * HS đọc to các vần ở dòng đầu tiên ở mỗi bài. - GV ghi các vần đã học lên bảng ôn đã kẻ sẵn. - Cho lớp đọc đồng thanh bảng ôn tập sau khi đã ghép xong... *HS đọc : Một em chỉ vào bảng ôn, một em đọc theo tay chỉ của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc trơn từ : * Cho HS thi viết giữa các nhóm: - HS thi viết giữa các nhóm, viết vào phiếu trắng rồi dán kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm nhận xét bài của nhóm khác. - Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm. - GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi. - HS tham gia chơi. 1. Giới thiệu bài: 2.Ôn tập: a, Ôn các vần: oa, oe b,Học bài ôn: c): Cho HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. * GV chia nhóm ( 4 nhóm) * Nhóm 1: Viết vần oa, oanh, oăn * Nhóm 2: Viết vần, oang, oăt. * Nhóm 3: Viết vần oe, oach, oăng. * Nhóm 4: Viết vần oai, oay, oan d, Chơi trò chơi thi tìm từ có chứa vần vừa ôn: TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Cho HS nhắc lại bảng ôn tiết trước. - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa ôn(hoa) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. *GV yêu cầu HS viết vào vở ô li một số từ ngữ - HS viết vào vở tập viết. *GV treo tranh minh hoạ câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - HS đọc tên chuyện. - GV kể chuyện theo tranh - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo tranh vẽ: + Câu chuyện có mấy nhân vật, là những ai? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Hãy quan sát tranh 1 và kể lại chuyện? - Vậy bạn nào có thể nêu lại nội dung của bức tranh đó? - HS trả lời câu hỏi và kể theo nội dung từng tranh. Tranh 2, 3, 4 (tương tự) * GV cho 3 HS bịt mắt, cho các em sờ đồ vật và nêu từ chỉ tên đồ vật đó. Ai tìm và nêu được nhiều hơn thì thắng cuộc. - HS tham gia chơi. - Nhận xét tuyên dương. * Cho HS đọc lại bài ôn và từ ứng dụng. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ và âm đã học trong bảng ôn trong sách báo. - Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc lại bài ôn. - Dặn dò về nhà xem trước bài 98. 3 Luyện tập; a.Luỵên đọc:, Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. b) Luyện viết: ngoan ngoãn, khai hoang. c) Kể chuyện: * Chú Gà Trống khôn ngoan. *Trò chơi : Tìm tên gọi của đồ vật. 4. Củng cố, dặn dò: TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG A.MỤC TIÊU:* Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. - Giáo dục lòng ham học Toán. B.CHUẨN BỊ: -GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài. -HS: Bộ học toán. Bảng con, phấn, SGK. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV tổ chức, hớng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con * GV cho HS tự nêu yêu cầu làm bài: Tính" (Nên khuyến khích HS tính nhẩm rồi nêu (hoặc viết) kết quả tính) - Khi chữa bài nên cho HS đọc các phép tính và kết quả tính. Chẳng hạn: 11 + 4 + 2 = 17 đọc là: mười một cộng bốn bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17. + HS tự nêu yêu cầu làm bài rồi làm . + HS nhận xét, chữa bài tập. * Cho HS tự nêu yêu cầu làm bài .(đọc "lệnh") rồi làm và chữa bài. - Khi chữa nên cho HS nêu hoặc khoanh vào: - Nhận xét, chữa bài tập. * Cho HS tự nêu yêu cầu bài rồi làm và chữa bài. - Cho HS nhận xét, chữa bài tập - HS Đổi vở kiểm tra - GV chấm một số vở . * GV cho HS đọc bài tự làm . - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Cho HS nhận xét, chữa bài tập. * GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học bài. Xem trước bài hôm Sau. I. KIỂM TRA: 12 + 4 = 15 + 2 = II. HƯÓNG DẪN ÔN TẬP: - Bài 1:.Tính: a) 12 + 3 = 15 + 4 = .. 15 – 3 = 19 – 4 = . b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 = 18 - Bài 2: a, Số lớn nhất: 10 b, Số bé nhất: - Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm - Bài 4: Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm III.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 HỌC VẦN : BÀI 98: UÊ, UY. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết cấu tạo của vần uê, uy tiếng huệ, huy,từ. Đọc và viết được các tiếng, từ, vần đó. - Nhận ra uê, uy trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê... Hoa khoe sắc nơi nơi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Tàu hoả, tàu thuỷ, ô to, máy bay. GD HS ý thức học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành. * Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 97 - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uê và vần uy. - Vần uê được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời uvà ê) - So sánh vần uê với vần ua? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần uê. - HS ghép vần uê. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần uê muốn được tiếng huệ em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời) - HS ghép tiếng khoá: huệ. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá : bông huệ. - HS đánh vần và đọc trơn từ * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Đều có âm u đứng trước. + Khác nhau: Kết thúc bằng u, ê. *GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: uê, uy. - HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi. * GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần uê, uy mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT * Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) I. KIỂM TRA BÀI CŨ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt. II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: uê, uy. 2.Dạy vần: *uê a) Nhận diện: +Giống nhau: u đứng trước. + Khác nhau: âm a, ê đứng sau b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uê * Tiếng khoá : huệ * từ khoá: bông huệ. *uy ( tương tự như uê) Uy, huy, huy hiệu. c) Viết: * Chữ ghi vần: uê, uy. * Chữ ghi tiếng và từ: Bông huệ, huy hiệu. d) Đọc từ ứng dụng: cây vạn tuế tàu thuỷ xum xuê khuy áo TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uê, uy ( xuê) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uê, uy. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. * Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. * Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - uê, uy, bông huệ, huy hiệu. * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. - 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói : + Tranh vẽ những gì? + Hãy chỉ xem đâu là tàu thuỷ? Đâu là máy bay? Đâu là ô tô, đâu là tàu hoả? + Em thường nhìn thấy máy bay ở đâu?(trên trời) + Tàu hoả thường đi ở đâu?( Đường sắt) + Em đã bao giờ đi tàu hoả chưa? + Em biết những loại ô tô nào? Em thấy ô tô thường đi ở đâu?(đường bộ) + Tàu thuỷ đi ở đâu?...(dưới nước) * GV nhận xét kết luận * GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia chơi. - HS viết các từ tìm được lên bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uê ,uy. *Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo. - HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng. - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 99. 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. * Đọc SGK: b)Viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. c)Luyện nói: * Tàu hoả, tàu thuỷ, ô to, máy bay. * hoạt động chung * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 HỌC VẦN : BÀI 99: UƠ, UYA. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết cấu tạo của vần uơ, uya tiếng huơ, khuya. Đọc và viết được các từ, vần đó. - Nhận ra uơ, uya trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya Sáng một vầng trên sân. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành. *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 98 - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uơ và vần uya. - Vần uơ được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời u và ơ) - So sánh vần uơ với vần uy? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần uơ. - HS ghép vần uơ. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần uơ muốn được tiếng huơ em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời) - HS ghép tiếng khoá: huơ. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá : huơ vòi. - HS đánh vần và đọc trơn từ * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Đều có âm u đứng trước. + Khác nhau: Kết thúc bằng a, ơ. *GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: uơ, uya. - HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi. * GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần uơ, uya mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT . * Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) I. KIỂM TRA BÀI CŨ: xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: uơ, uya. 2.Dạy vần: *uơ a) Nhận diện: +Giống nhau: u đứng trước. + Khác nhau: âm ơ, y đứng sau b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uơ * Tiếng khoá : huơ. * từ khoá: huơ vòi. *uya ( tương tự như uơ) Uya, khuya, đêm khuya. c) Viết: * Chữ ghi vần: uơ, uya. * Chữ ghi tiếng và từ: Huơ vòi, đêm khuya. d) Đọc từ ứng dụng: thuở xưa giấy pơ- luya huơ tay phéc-mơ-tuya TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *6 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uơ, uya (khuya) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uơ, uya. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. * Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. * Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. - 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói : + Tranh vẽ những gì? + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào?(buổi sang, chiều tối, đêm khuya) + Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? +Em tưởng tưởng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? ?: Nói về các công việc em thường làm trong ngày. * GV nhận xét kết luận * Dành cho HS khá giỏi. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uơ, uya. *Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo. - HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng. - Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 100. 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. * Đọc SGK: b)Viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. c)Luyện nói: * Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. * hoạt động chung d) Tìm tiếng từ có vần: uơ, uya III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC. I. MỤC TIÊU: *Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90). - Biết so sánh các số tròn chục. II. CHUẨN BỊ: * 9 bó, mỗi bó có một chục que tính (hay 9 thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV cho học sinh điền số
Tài liệu đính kèm: