I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hình thang vuông trong các tình huống khác nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 17 Ngày soạn:11/12/2010 Ngày dạy: Thứ 2/13/12/2010 TUẦN 19 Ngày soạn:2/1/2011 Ngày dạy: Thứ 2/3/1/2011 Thực hành Toán LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hình thang vuông trong các tình huống khác nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu *: Làm thêm.(Học sinh giỏi) - GV hướng dẫn cách tìm chiều cao: Lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho tổng của hai đáy. Bài: Một khu đất hình thang có đáy bé ngắn hơn đáy lớn 12m và bằng đáy lớn. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hãy tính diện tích của khu đất đó. HD: Đáy bé: 12 : (5 - 2) x 2 = 8 (m) Đáy lớn: 12 + 8 = 20 (m) Chiều cao: (20 + 8) : 2 = 14 (m) Diện tích: (20 + 8) x 14 : 2 = 196 (m2) - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 38´ 2´ *. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang *. Hướng dẫn luyện tập: *Làm bài tập ở vở bài tập (tập 2) trang 5;6 - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 Thực hành tập đọc LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu: 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài. 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu A.Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học. B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cho HS mở sách giáo khoa đọc các bài tập đọc đã học * Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm. - GV nhận xét những em có giọng đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên dương. - Em hãy tìm một đoạn văn trong bài có câu văn hay - Tìm một đoạn văn trong bài các em vừa đọc có sử dụng phép so sánh C.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học 2´ 35´ 2´ - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo nhóm từng đoạn . - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho những em đọc yếu cần cố gắng hơn. Ngày soạn: 2/ 1/ 2011 Ngày dạy: Thứ 3 / 4 /1/ 2011 Tiết 1 Thực hành Toán LUYỆN TẬP VỀ HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG I.Mục tiêu: - Củng có cho Hs về cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Phát huy tính tích cực trong học tập của Hs II. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu Bài 3/4 Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hs làm và chữa bài: Độ dài đáy của tam giác ABD là: 18 x = 12( cm) Diện tích tam giác ABD là: 12 x12 : 2 = 72(cm2) Độ dài đáy của tam giác ADC là: 18 -12 = 6(cm) Diện tích tam giác ADC là: 12 x 6 : 2 = 36(cm2) Đáp số: 72 cm2 và 36 cm2 Hs nêu cách giải khác. Bài 3/7 - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Để tính được diện tích hình thang ta cần phải biết những yếu tố nào? - Hs làm và chữa bài: Chiều cao của hình thang là: (120 + 90) : 2- 25 = 80(cm) Diện tích hìmh thang đólà: (120 + 90) x 80 : 2 =8400(m2) 8400m2 = 84 ha Đáp số: 84 ha 2. Củng cố, dặn dò Hs nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. 38´ 2´ 1. Gv yêu cầu hs làm bài tập trong vở luyện toán Bài 2/4 Bài toán yêu cầu tìm gì? Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? Hs làm và nêu kết quả Bài 2/7 - Hs nêu yêu cầu của đầu bài, tự tính tdiện tích hình thang khi biết độ dài đáy và chiều cao. - Hs nêu kết quả Tiêt 2 Thực hành LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN VỀ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * Học sinh khá, giỏi Làm thêm. Bài 1: Vạch ranh giới giữa các vế câu sau; Xác định CN - VN từng vế câu a/ Lương Ngọc Quyến / hi sinh // nhưng tấm lòng trung với nước / của ông còn sáng mãi. b/ Mưa / rào rào trên sân gạch //, mưa / đồm độp trên phên nứa. * Các vế trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? (a/ dùng từ có tác dụng nối: nhưng; b/ Nối trực tiếp: dấu phẩy) Bài 2: Điền vế câu còn thiếu để hoàn chỉnh câu ghép sau: a/ Bích Vân học bài, còn ... b/ ....nhưng Nam vẫn đến lớp - HS đọc đề, tự làm vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. Câu ghép 38´ 2´ * Học sinh yêu Hoàn thành các bài tập ở VBT trang 5; 6 - GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - GV chỉ định một số HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét; GV nhận xét, cho điểm. Ngày soạn: 2/ 1/ 2011 Ngày dạy: Thứ 4 /5/ 1/ 2011 Tiết 1 Thực hành toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng có cho Hs về cách tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang. - Phát huy tính tích cực trong học tập của Hs II. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu Tiết 2 Thực hành tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài và kết bài) I. MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: trực tiếp và gián tiếp; viết đoạn kết bài theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (40´) 1. Nhắc lại kiến thức: Sách trắc nghiệm 1/ Đoạn văn sau thuộc phần nào của bài văn? Có lẽ ít người cha trên đời này thương yêu con như cha tôi. Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai, cha nuôi tôi từ thuở ấy. A/ Mở bài B/ Thân bài C/ Kết bài 2. Giả sử đoạn văn trên được dùng làm đoạn mở bài cho bài văn tả người, em hãy cho biết: A/ Bài văn ấy tả ai? 3.Bà ơi! Đối với cháu, bà vẫn còn sống mãi. Cháu sẽ luôn là đứa cháu ngoan của bà. Cháu chẳng bao giờ quên được tình thương yêu bao la như trời biển của bà đâu, bà ơi. 4. Đoạn văn trên là phần kết bài trong bài văn tả người thân yêu nhất của em. Em hãy cho biết là kết bài mở rộng hay không mở rộng? A/ Mở rộng B/ Không mở rộng - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về hai kiểu mở bà và hai kiểu kết bài Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu - GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài và kết bài( 2 kiểu) chon 1 trong 4 đề bài trong SGK trang 12 nhưng không lặp lại đề bài đã chọn viết ở lớp. - HS chọn đề bà và viết vào vở. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu. - HS đọc bài viết, lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV biểu dương những HS viết có sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. 2´ 2´ Hoàn thành các bài tập ở VBT (tập 2) trang 7 và 8 (Học sinh trung bình -yếu) - GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - GV chỉ định một số HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét; GV nhận xét, cho điểm.
Tài liệu đính kèm: