I. Mục tiêu:
Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
II. ChuÈn bÞ
- Hệ thống bài tập
n dò - Nhận xét tiết học 2´ 35´ 2´ - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo nhóm từng đoạn . - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho những em đọc yếu cần cố gắng hơn. Ngày soạn:11/12/2010 Ngày dạy: Thứ 3/14/12/2010 Tiết 1 Thùc hµnh To¸n LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI STP - GIẢI TOÁN PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại quy tắc chia một STP cho một STP, chia một STN cho một STP 2. Hướng dẫn luyện tập: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * Làm thêm. Có ba người được cấp một số vốn như nhau để kinh doanh. Sau khi bán hết số hàng thì người thứ nhất thu về 3 300 000 đồng và lãi 10 % số vốn, người thứ hai thu được 3 360 000 đồng và người thứ ba thu được 3 420 000 đồng. Hỏi: Lúc đầu mọi người nhận được bao nhiêu tiền vốn? Tính số phần trăm tiền lãi và tiền gốc của người thứ 2? HD: Số tiền lãi mà người thứ nhất thu được là: 3 300 000 x 10 : 1000 = 330 000 (đồng) Lúc đầu mỗi người nhận được số tiền vốn là: 3 300 000 - 330 000 = 2 970 000 (đồng) Tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gốc của người thứ 2 là: (3 360 000 - 2 970 000) : 2 790 000 = 0,3131...; 0,3131... = 1,31 % - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 35´ 2´ * Làm bài tập ở vở bài tập trang 99; 100 - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động, tính tình của người. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Nhắc lại kiến thức: - HS nhắc lại một số lưu ý khi viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của người. 2. Hướng dẫn luyện tập: Đề bài: Hãy viết một đoạn văn tả một người bạn ngoan ngoãn, tốt bụng, chăm học, chăm làm được mọi người quý mến. - HS đọc đề bài, tự viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS viết về ngoại hình và nết tốt của bạn đó. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi 1 vài học sinh trình bày đoạn văn đã viết trước lớp, lớp nhận xét, sửa chữa. đọc bài làm - Gọi HS nhận xét bài viết của bạn - Nhận xét, chốt lại. - Chấm một số vở và nhận xét - GV nhận xét, sửa chữa những thiếu sót. Ví dụ đoạn văn tả nết tốt: Thỉnh thoảng ngồi trong lớp, Nam lại giật tóc Linh, có lần còn ngáng cho Linh ngã sóng xoài. Thế mà Linh không hề giận. Hôm Nam ốm, Linh còn rủ các bạn đến thăm, chép hộ bài và chuyện trò cho nam đỡ buồn. Có lần Nam và Tuấn xửng cồ, định đánh nhau. Linh đã khéo léo dàn hoà. Nam và Tuấn nghịch ngợm là thế vẫn phải nể tính “người lớn” và sự quan tâm của Linh với bạn bè và công việc chung của lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:11/12/2010 Ngày dạy: Thứ 4/15/12/2010 Tiết 1 Thùc hµnh To¸n LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI STP - GIẢI TOÁN PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại quy tắc chia một STP cho một STP, chia một STN cho một STP Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu Làm thêm. = 43,75 % = = 153,75% 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 35´ 2´ * Làm bài tập ở vở bài tập trang 99; 100 - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 Thùc hµnh ChÝnh t¶ Luyện viết bài 17 I/ Mục đích yêu cầu - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài số 17 trong vở Thực hành luyện viết 5/ 1. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Đồ dùng : Bảng con. III/ Hoạt động dạy – Học : A / Bài cũ : Kiểm tra việc viết bài luyện viết thêm ở nhà của HS (bài số 16). B /Bài mới : 1. Giới thiệu + ghi tên bài . 2. Hướng dẫn thực hành luyện viết : Hoạt động GV T/G Hoạt động HS Y/c HS đọc bài viết số 17 . - Hướng dẫn các chữ khó , các chữ có âm đầu ph /ch, l/n. - Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng. - NhËn xÐt cì ch÷, mÉu ch÷ ? -Tæ chøc cho häc sinh viÕt nh¸p mét sè tõ khã viÕt , gv theo dâi uèn söa cho häc sinh -Tæ chøc cho häc sinh viÕt bµi vµo vë + Nhắc nhở HS cách trình bày, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. - GV nh¾c nhë häc sinh t thÕ ngåi viÕt , c¸ch cÇm bót, tr×nh bµy sao cho ®Ñp +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Chấm bài, nhận xét. * Thời gian còn lại cho HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc ngày thứ hai. 35´ + Đọc nội dung bài viết. +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết. + Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. Bài 17 Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em bé gái Phải người lớn cơ . + Nhắc lại khoảng cách giữa các chữ trong một dòng . + Thực hành viết bài. - Viết lại những chữ sai vào nháp. C/ Củng cố – Dặn dò : 2´ Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm. TUẦN 18 Ngày soạn:18/ 12/ 2010 Ngày dạy: Thứ 2/20/12/2010 Tiết 1 Thực hành Toán DiÖn tÝch h×nh tam gi¸c I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích hình tam giác. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện hình tam giác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình tam giác. Học sinh viết công thức: S = Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * Làm them Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là: chiều dài là: 13, 5m và chiều rộng 10,2m. Tính diện tích hình tam giác EDC Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13,5 10,2 = 137,7 (m2) Đáp số: 137,7 m2 3.Củng cố dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. - Dặn dò về nhà. 35´ 2´ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Tính diện tích hình tam giác có: Độ dài đáy 7cm và chiều cao 4cm : Diện tích hình tam giác là: 7 4 : 2 = 14 (cm2) b) Độ dài đáy 15m và chiều cao 9m: 15 9 : 2 = 67,5 (m2) Đáp số: a) 14cm2 b) 67,5m2 Tiết 2 Luyện chính tả BÀI VIẾT: NGU CÔNG Xà ĐỊNH TƯỜNG Mục tiêu Rèn viết đẹp, đúng các từ trong bài “ Ngu Công Xã Định Tường..” Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. B. Nội dung Hoạt động GV T/G Hoạt động HS 1. Viết đoạn 1 trong bài Cho HS đọc đoạn viêt Phát hiện từ khó viêt trong bài. Chấm sửa, nhận xét 2 . Làm bài tập HS tự làm các bài tập, đỏi chéo... Trình bày bài làm, nhận xét bổ sung... 3.Củng cố dặn dò - HS đọc đoạn viêt - Phát hiện từ khó viêt trong bài. - Tậpviết trên bảng, vở nháp. HS viết bài ( THỨ 3, 4 KIỂM TRA CUỐI HKI ) TUẦN 19 Ngày soạn:2/1/2011 Ngày dạy: Thứ 2/3/1/2011 Tiết 1 Thực hành Toán LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hình thang vuông trong các tình huống khác nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu *: Làm thêm.(Học sinh giỏi) - GV hướng dẫn cách tìm chiều cao: Lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho tổng của hai đáy. Bài: Một khu đất hình thang có đáy bé ngắn hơn đáy lớn 12m và bằng đáy lớn. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hãy tính diện tích của khu đất đó. HD: Đáy bé: 12 : (5 - 2) x 2 = 8 (m) Đáy lớn: 12 + 8 = 20 (m) Chiều cao: (20 + 8) : 2 = 14 (m) Diện tích: (20 + 8) x 14 : 2 = 196 (m2) - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 38´ 2´ *. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang *. Hướng dẫn luyện tập: *Làm bài tập ở vở bài tập (tập 2) trang 5;6 - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 Thực hành tập đọc LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu: 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài. 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu A.Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học. B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cho HS mở sách giáo khoa đọc các bài tập đọc đã học * Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm. - GV nhận xét những em có giọng đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên dương. - Em hãy tìm một đoạn văn trong bài có câu văn hay - Tìm một đoạn văn trong bài các em vừa đọc có sử dụng phép so sánh C.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học 2´ 35´ 2´ - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo nhóm từng đoạn . - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho những em đọc yếu cần cố gắng hơn. Ngày soạn: 2/ 1/ 2011 Ngày dạy: Thứ 3 / 4 /1/ 2011 Tiết 1 Thực hành Toán LUYỆN TẬP VỀ HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG I.Mục tiêu: - Củng có cho Hs về cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Phát huy tính tích cực trong học tập của Hs II. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * HS làm thêm :Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hs làm và chữa bài: Độ dài đáy của tam giác ABD là: 18 x = 12( cm) Diện tích tam giác ABD là: 12 x12 : 2 = 72(cm2) Độ dài đáy của tam giác ADC là: 18 -12 = 6(cm) Diện tích tam giác ADC là: 12 x 6 : 2 = 36(cm2) Đáp số: 72 cm2 và 36 cm2 Hs nêu cách giải khác. 2. Củng cố, dặn dò Hs nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. 38´ 2´ 1. Gv yêu cầu hs làm bài tập trong vở luyện toán Bài 2/4 Bài toán yêu cầu tìm gì? Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? Hs làm và nêu kết quả Bài 2/7 - Hs nêu yêu cầu của đầu bài, tự tính tdiện tích hình thang khi biết độ dài đáy và chiều cao. - Hs nêu kết quả Tiêt 2 Thực hành LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN VỀ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * Học sinh khá, giỏi Làm thêm. Bài 1: Vạch ranh giới giữa các vế câu sau; Xác định CN - VN từng vế câu a/ Lương Ngọc Quyến / hi sinh // nhưng tấm lòng trung với nước / của ông còn sáng mãi. b/ Mưa / rào rào trên sân gạch //, mưa / đồm độp trên phên nứa. * Các vế trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? (a/ dùng từ có tác dụng nối: nhưng; b/ Nối trực tiếp: dấu phẩy) Bài 2: Điền vế câu còn thiếu để hoàn chỉnh câu ghép sau: a/ Bích Vân học bài, còn ... b/ ....nhưng Nam vẫn đến lớp - HS đọc đề, tự làm vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. Câu ghép 38´ 2´ * Học sinh yêu Hoàn thành các bài tập ở VBT trang 5; 6 - GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - GV chỉ định một số HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét; GV nhận xét, cho điểm. Ngày soạn: 2/ 1/ 2011 Ngày dạy: Thứ 4 /5/ 1/ 2011 Tiết 1 Thực hành toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng có cho Hs về cách tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang. - Phát huy tính tích cực trong học tập của Hs II. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * HS làm thêm : Bài 3/7 - Để tính được diện tích hình thang ta cần phải biết những yếu tố nào? - Hs làm và chữa bài: Chiều cao của hình thang là: (120 + 90) : 2- 25 = 80(cm) Diện tích hìmh thang đólà: (120 + 90) x 80 : 2 =8400(m2) 8400m2 = 84 ha Đáp số: 84 ha 2. Củng cố, dặn dò Hs nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. 38´ 2´ * Gv yêu cầu hs làm bài tập trong vở luyện toán 4 Bài toán yêu cầu tìm gì? Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? Hs làm và nêu kết quả Bài 2/7 - Hs nêu yêu cầu của đầu bài, tự tính tdiện tích hình thang khi biết độ dài đáy và chiều cao. - Hs nêu kết quả Tiết 2 Thực hành tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài và kết bài) I. MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: trực tiếp và gián tiếp; viết đoạn kết bài theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (40´) 1. Nhắc lại kiến thức: Sách trắc nghiệm 1/ Đoạn văn sau thuộc phần nào của bài văn? Có lẽ ít người cha trên đời này thương yêu con như cha tôi. Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai, cha nuôi tôi từ thuở ấy. A/ Mở bài B/ Thân bài C/ Kết bài 2. Giả sử đoạn văn trên được dùng làm đoạn mở bài cho bài văn tả người, em hãy cho biết: A/ Bài văn ấy tả ai? 3.Bà ơi! Đối với cháu, bà vẫn còn sống mãi. Cháu sẽ luôn là đứa cháu ngoan của bà. Cháu chẳng bao giờ quên được tình thương yêu bao la như trời biển của bà đâu, bà ơi. 4. Đoạn văn trên là phần kết bài trong bài văn tả người thân yêu nhất của em. Em hãy cho biết là kết bài mở rộng hay không mở rộng? A/ Mở rộng B/ Không mở rộng - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về hai kiểu mở bà và hai kiểu kết bài Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu - GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài và kết bài( 2 kiểu) chon 1 trong 4 đề bài trong SGK trang 12 nhưng không lặp lại đề bài đã chọn viết ở lớp. - HS chọn đề bà và viết vào vở. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu. - HS đọc bài viết, lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV biểu dương những HS viết có sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. 2´ Hoàn thành các bài tập ở VBT (tập 2) trang 7 và 8 (Học sinh trung bình -yếu) - GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - GV chỉ định một số HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét; GV nhận xét, cho điểm. TUẦN 20 Ngày soạn:9/1/2011 Ngày dạy: Thứ 2/10/1/2011 Tiết 1 Thực hành Toán Luyện tập về chu vi hình tròn I.Mục tiêu: - Củng cố cho hs về cách tính chu vi hình tròn - Phát huy tính tích cực trong học tập cuả Hs. II. Các hoạt động dạy – học Gv yêu cầu Hs làm các bài tập trong sách vở luyện: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * HS làm thêm: Bài 1: Biết đường kính của hình tròn là 9,6 m. Tính chu vi hình tròn đó. HD: Đường kính: 9,6 : = 14,4 (m) Chu vi: 14,4 x 3,14 = 45,216 (m) Bài 2: Xung quanh một vườn hoa hình tròn đường kính 15 m, người ta trồng hoa cách đều nhau 0,3 m. Hỏi có bao nhiêu cây hoa? HD: Chu vi: 15 x 3,14 = 47,1 (m) Số cây hoa: 47,1 : 0,3 = 157 (cây) - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. 38´ 2´ + Nêu công thức tính chu vi hình tròn? Làm bài tập ở vở bài tập trang 11 - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 Thực hành tập đọc LUYỆN ĐỌC TUẦN 20 I.Mục tiêu: 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài. 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu A.Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học. B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cho HS mở sách giáo khoa đọc các bài tập đọc đã học * Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm. - GV nhận xét những em có giọng đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên dương. - Em hãy tìm một đoạn văn trong bài có câu văn hay - Tìm một đoạn văn trong bài các em vừa đọc có sử dụng phép so sánh C.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học 2´ 35´ 2´ - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo nhóm từng đoạn . - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho những em đọc yếu cần cố gắng hơn. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN -LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Mục đích yêu cầu. Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung bài. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. 2.Dạy bài mới: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu Trong bài “Mùa thu mới”, nhà thơ Tố Hữu viết: Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non Yêu biêt mấy những con đường ca hát Qua công trường mới dựng mái nhà son. Em hãy nêu những cảm xúc trước những vẻ đẹp của dòng sông, con đường và công trường trên đất nước chúng ta. -Gv gợi ý cách làm -HS làm bài -Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 38´ 2´ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. Bài làm Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn, chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khgi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy lon đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Ngày soạn:9/1/2011 Ngày dạy: Thứ 3/11/1/2011 Tiết 1 Thùc hµnh To¸n LUYỆN VỀ CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi hình tròn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn 2. Hướng dẫn luyện tập: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * HS làm thêm: Bài 1: a. Tính chu vi hình tròn có đường kính d: d = 8 cm; d = 0,9 dm; d = cm b.Tính chu vi hình tròn có bán kính r r = 1,4 m; r = 3,25 dm; r = m Bài 2: Xung quanh một vườn hoa hình tròn đường kính 15 m, người ta trồng cây hoa cách đều nhau 0,3 m. Hỏi có bao nhiêu cây hoa? HD: Chu vi vườn hoa là: 15 x 3,14 = 47,1 (m) Số cây hoa trồng xung quanh vườn hoa là: 47,1 : 0,3 = 9,42 (cây) - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 38´ 2´ - HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa. - GV chấm bài, nhận xét. Tiết 2 Thực hành LuyÖn tõ vµ c©u CÂU GHÉP KHÔNG CÓ QUAN HỆ TỪ I. Mục Đích, yêu cầu - Củng cố cho Hs một số kiến thức về câu ghép. - Hs biết đặt câu ghép theo yêu cầu đề bài - Giáo dục hs học tốt môn học. II. Các hoạt động dạy – học 1. Nhắc lại kiến thức: Sách trắc nghiệm Gv yªu cÇu Hs lµm bµi trong vë luyÖn. 2. Hướng dẫn luyện tập: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu * Học sinh giỏi Làm thêm. Tháng chạp khô héo, hoa kim ngân rưng rưng nở vàng từng búi. Khi hoa kim ngân rực rỡ góc sân bà bán là ngoài chợ hái về phơi làm thuốc. 1Đoạn văn trên có mấy câu ghép1? A/ Một câu ghép B/ Hai câu ghép C/ Không có câu ghép nào. 2. Các vế trong câu ghép ấy được nối với nhau bằng cách nào? A/ Nối bằng từ có tác dụng nối B/ Nối bằng dấu phẩy C/ Nối trực tiếp không dùng từ nối, không dùng dấu phẩy. 3 Điền them một vế nữa để có các câu ghép: A/ Chớp đong nhay nháy ,.. B/ Trăng quầng trời hạn, .. C/ Dày sao trời nắng, * Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Dặn Hs về xem lại bài 38´ 2´ Bài1/13 - Hs nêu yêu cầu đề bài. - Hs làm và chữa bài Câu 1: Trời lạnh, gió nhẹ. Câu 2: trăng hôm nay sáng quá, trăng mai còn sáng hơn Câu 3: Mặt biển xanh biếc, bầu trời cao lồng lộng. Bài2/ 13 - Hs nêu yêu cầu. - Hs trao đổi bài với bạn tìm các dấu câu thích hợp để điền vào ô trống. - Hs báo cáo kết quả. - Gv và hs nhận xét, Chốt lại kết quả đúng. Bài3/13 - Gv nêu yêu cầu. - Hs đặt câu theo yêu cầu vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc. - Lớp- Gv nhận xét. Ngày soạn:10/1/2011 Ngày dạy: Thứ 4/ 12/1/2011 Tiết 1 Thực hành Toán LUYÊN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.Mục tiêu - Củng cố cách tính diện tích hình tròn. - Giáo dục Hs có ý thức học tập tốt môn học. II. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu - 1 hs đọc yêu cầu đề bài - Hs trao đổi bài theo cặp làm và chữa bài Bài giải Bán kính hình tròn lớn là: ( 2+ 0,3) : 2 = 1,15( m) Diện tích hình tròn lớn là: 1,15 x 1,15 x 3,14 = 4, 15265 ( m2) Bán kính miệng giếng là: 2 : 2 =1 (m) Diện tích miệng giếng là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 ( m2) Diện tích của mặt trên thành giếng là: 4,15265 – 3,14 = 1,0265 ( m2) 2. Củng cố, dặn dò - Hs nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. - Dặn Hs về xem lại bài. 38´ 2´ - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs tự làm bài và chữa bài Bài giải a, Bán kính đồng tiền mệnh giá 2000 đồng là: 23 : 2 = 11, 5 ( mm) Diện tích đồng tiền mệnh giá 2000 đồng là: 11,5 x 11,5 x 3,14 = 415,265(mm2) b, Bán kính đồng tiền mệnh giá 5000 đồng là: 25 : 2 = 12,5 (mm) Diện tích đồng tiền mệnh giá 5000 đồng là: 12,5 x 12,5 x3,14 = 490,625 ( mm2) Bài2/13 - Hs nêu
Tài liệu đính kèm: