1.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc,ăt,ươc,ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
2.Chuẩn bị: - Bảng chữ mẫu.
- Vở viết, Bảng con.
3.Hoạt động dạy và học:
lại cách đo độ dài đoạn thẳng + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ? - Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn - Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ - Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ Sách giáo khoa ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ - Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy - Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? - Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 Hoạt động 2 : Thực hành - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó - Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ Hoạt động 3 : Trò chơi - Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc. 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành - Học sinh quan sát nhận xét nêu được : - Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài - Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục - Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học . - Cho vài học sinh lặp lại. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. Ví dụ : * Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp. - Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình - Học sinh tham gia chơi cả lớp RÚT KINH NGHIỆM Toán THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Bài tập cần làm:1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh đọc số giờ đúng trên mặt đồng hồ của giáo viên treo trên bảng + Gọi 3 em lên chỉnh kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 3 giờ + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài - Cho học sinh mở Sách giáo khoa . Bài 1 : Viết theo mẫu - Cho học sinh đọc mẫu kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng - Giáo viên nhận xét sửa sai chung Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ - Giáo viên sửa sai chung Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ - Buổi trưa : ăn cơm lúc 11 giờ - Buổi chiều : học nhóm lúc 3 giờ - Buổi tối : nghỉ ở nhà lúc 8 giờ Bài 4 : - Hướng dẫn học sinh phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều - Giáo viên quan sát , nhận xét tuyên dương học sinh làm bài và lý giải tốt . 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập - Học sinh lặp lại tên bài học - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào phiếu bài tập ( trong vở Bài tập ) - 4 học sinh lên bảng sửa bài -Cả lớp nhận xét - Học sinh nêu mẫu - Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho - 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - Học sinh đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ - Học sinh tự làm bài vào sách Giáo khoa bằng bút chì mờ Ngày dạy:............................................ Tập viết TÔ CHỮ HOA S,T Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa S, T. - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2. Chuẩn bị: Bảng chữ mẫu. Bảng con, Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết: ươt - ươc, xanh mướt, dòng nước. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ S.T Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ S.T Treo chữ S hoa. Chữ S gồm có những nét nào? Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu. Treo chữ T hoa. Chữ Tgồm có những nét nào? - Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ. Hoạt động 3: Viết vở. Cho học sinh viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên nhắc nhở học sinh viết sạch đẹp. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội tìm tiếng có vần ươm – ươp và viết vào bảng con. Hát. Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát. Nét cong trái nối liền với nét cong phải. Học sinh quan sát. Nét móc và nét cong trái. Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Phân tích tiếng có vần ươm – ươp. iêng – yêng Nhắc lại cách nối nét các con chữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh nhắc lại. Học sinh chia 2 đội thi đua tìm và viết vào bảng con. Ngày dạy:..................................... Chính tả HỒ GƯƠM I, Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Cầu Thê Húc màu son cổ kính.” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK). II, Chuẩn bị: - Tranh vẽ, Bảng phụ. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Chấm bài của những em viết lại bài. Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Cho học sinh đọc thầm ở bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ. Thu chấm. Hoạt động 2: Luyện tập. Đọc yêu cầu bài 2. Các bạn nhỏ chơi trò gì? Tranh vẽ gì? Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự. Củng cố: - GD: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh của Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. Khen các em viết đẹp có tiến bộ. Dặn dò:Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học sinh đọc thầm. Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh soát lỗi sai. Học sinh đọc. Chơi cướp cờ. Học sinh đọc lại. Làm vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy:...................................... Tập đọc LŨY TRE I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). II, Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào? Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp? Viết: lấp ló, xum xuê. Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Lũy tre. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó đọc trong bài. Giáo viên ghi: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Hoạt động 2: Ôn vần iêng – yêng. Tìm tiếng trong bài có vần iêng. Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng – yêng. Giáo viên ghi bảng. Điền vần iêng hay yêng: + Tranh vẽ cảnh gì? + Nhận xét cho điểm. Hát múa chuyển sang tiết 2. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Treo tranh lũy tre. Đọc mẫu lần 2. Đọc khổ thơ 1. Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng sớm? Buổi sáng sớm lũy tre có gì đẹp? Đọc khổ thơ 2. Những câu nào tả lũy tre vào buổi trưa? Buổi trưa bên lũy tre có gì vui? Đọc cả bài. Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? d/ Hoạt động 4: Luyện nói. Nêu chủ đề luyện nói. Một bạn làm phóng viên lên hỏi các bạn. + Bạn biết tên cây gì? + Nó dùng để làm gì? Nhận xét khen những em nói tốt. 3/ Củng cố: Đọc lại toàn bài. Nhận xét. 4/ Dặn dò: Đọc lại bài. Tìm thêm tranh ảnh về các loài cây. Chuẩn bị: Sau cơn mưa Học sinh nghe. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc từ khó. Học sinh luyện đọc câu. Học sinh luyện đọc đoạn. Học sinh luyện đọc bài. tiếng. Đọc và phân tích: tiếng. Học sinh thảo luận và nêu. Luyện đọc. lễ hội, chim yểng. + 2 học sinh lên bảng làm. + Học sinh làm vở bài tập. Học sinh quan sát. Học sinh nghe. Học sinh đọc. Lũy tre xanh rì rào. Cong gọng vó, kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng. chú trâu nằm, chim hót. cảnh buổi trưa. Hỏi đáp về loài cây. Học sinh trả lời theo ý của mình. 3 học sinh ở 3 tổ lên thi đua tiếp sức. Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy:...................................... Chính tả LŨY TRE I, Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. II,Chuẩn bị: Bài viết mẫu. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm lại bài của các em viết sai. Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên đọc thong thả. Thu chấm – nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì? Bài 2b: Làm tương tự. Củng cố: Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. Dặn dò: Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết. Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại. Hát. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài vào vở. Học sinh soát lỗi. Trâu gặm cỏ và quả lê. Học sinh làm bài miệng. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số, so sánh hai số. - Làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng dạy toán, tranh 2 giỏ trứng ( Bài 3/ 169 ). + Bảng phụ vẽ sẵn hình bài 4 / 169 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 35 14 + 49 14 - 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 em lên bảng làm toán 20 + 20 + 30 = 20 + 26 – 15 = + Học sinh lên bảng sửa bài + Giáo viên nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài - Cho học sinh mở Sách giáo khoa . Bài 1 : Giáo viên xác định yêu cầu của bài - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - Cho học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại phương pháp tính. Tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả đó so sánh với nhau. Luôn so từ trái sang phải. Hoạt động 2 : Bài 2 : 1 học sinh đọc bài toán -Yêu cầu học sinh phân tích bài toán - Cho học sinh tự giải vào bảng con - Giáo viên cho học sinh chữa bài Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt đề - Giáo viên ghi tóm tắt bài. Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán rồi tự giải vào vở Hoạt động 3 : - Giáo viên treo bảng phụ - Cho 2 em thi đua lên vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có : 1 hình vuông, 1 hình tam giác 2 hình tam giác 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương - 3 học sinh đọc lại tên bài học - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 - Học sinh làm vào bảng con -1 bài / dãy - Học sinh theo dõi nhận xét 32 + 7 40 45 + 4 54 +5 55 - 5 40 + 0 - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết thanh gỗ dài 97 cm. Bố cắt bớt 2 cm. Hỏi còn lại bao nhiêu cm ? - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài - 1, 2 em đọc bài toán Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : quả cam ? - Học sinh tự sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - 2 em đại diện 2 đội lên tham gia vẽ Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ). Xem giờ đúng. Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Đề kiểm tra: Kiểm tra theo đề trong SGV – trang 197, 198 Thủ công BÀI : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( TIẾT 2 ) MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Học sinh cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản, hàng rào có thể chưa cân đối - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau; dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối; có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào. Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào đơn giản. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn. - Giáo viên hướng dẫn cách cắt dán hàng rào - Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ). - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô. - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành. Mục tiêu : Học sinh thực hành cắt dán hàng rào trên giấy màu đúng mẫu. - Giáo viên khuyến khích học sinh có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào. 4. Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên nhắc lại các bước kẻ,cắt dán hàng rào và cách trang trí. - Chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà. - Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào. - Học sinh quan sát. - Học sinh làm từng bước theo sự nhắc nhở của giáo viên. - Học sinh thực hành,trình bày sản phẩm. RÚT KINH NGHIỆM Thủ công BÀI : CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ ( TIẾT 1) I, MỤC TIÊU : - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà - Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí nhôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: cắt dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. - Tích hợp SDNLTK và HQ:nhà có nhiều cửa sổ làm cho ngôi nhà sáng và thoáng mát tiết kiệm được điện sinh hoạt. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng học tập. - HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở. III, HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Cắt dán hàng rào đơn giản. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét. Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh quans át ngôi nhà mẫu và nhận xét. - Giáo viên đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao? - Tích hợp SDNLTK và HQ:nhà có nhiều cửa sổ làm cho ngôi nhà sáng và thoáng mát tiết kiệm được điện sinh hoạt. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành kẻ cắt ngôi nhà. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kĩ năng để kẻ,cắt đúng mẫu. - Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy. - Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. - Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. - Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt dán hình của học sinh. - Học s inh quan sát và nhận xét. - Học sinh trả lời đúng. - Học sinh thực hành kẻ,cắt. Cần chú ý : dài 8 ô,ngắn 5 ô. - Dài 10 ô,ngắn 3 ô.Hình vẽ lên mặt trái của tờ giấy kẻ,cắt các hình. - Làm cửa ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô. Tự nhiên xã hội BÀI 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy cho biết dấu hiệu trời nắng? (Bầu trời trong xanh) - Dấu hiệu trời mưa? (Có nhiều mây xám, có mưa rơi) - Khi đi dưới trời nắng em phải làm gì? (Đội mũ, nón) - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? (Mang áo mưa, che ô) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời. Mục tiêu:HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời. Cách tiến hành: - GV nêu những ví dụ cho HS. - Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không? - Những đám mây có màu gì? - Chúng đứng yên hay chuyển động? - Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt? - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo luận với các câu hỏi đã nêu. - Cho 1 số cặp lên trình bày. - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa. HĐ2: Luyện tập Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. - GV theo dõi HS vẽ. - Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình. - GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp. 4. Củng cố, dặn dò:- Vừa rồi các con học bài gì? - Bầu trời hôm nay như thế nào?- Nhiều mây hay ít mây - Nhận xét tiết học -HS nghe yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - Vẽ bầu trời và cảnh vật. - HS lấy vở tiến hành vẽ. - Trình bày bài vẽ. Tự nhiên xã hội BÀI 32 : GIÓ I MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - Nêu một số tác dụng đối với đời sống con người.(Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cỗi xay gió,) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: + Khi trời nắng bầu trời như thế nào?(Khi trời nắng bầu trời trong xanh, cómâytrắng) + Khi trời mưa em thấy gì? (Giọt mưa rơi) - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS GV giới thiệu đề bài HĐ1:Làm việc SGK Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió. Cách tiến hành: Bước 1: GV gợi ý. - So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió. - GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào? - Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy? Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngã. HĐ2:Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ? Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát. - Nhìn xem các lá cây có lay động hay không? - Hướng dẫn HS làm việc. Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió? + Khi trời lặng gió cây cối đứng im. + Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. + Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại tên bài học? - Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió? - GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió? - Từng cặp quan sát SGK. - Cảm giác thấy mát. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - HS nêu LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 16/4/2012 5 6 7 TC (1C) TC (1B) TC (1A) Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) Ba 17/4/2012 1 2 3 4 Tập viết (1A) Chính tả (1A) Tập viết (1B) Chính tả (1B) Tô chữ hoa: Q, R. Ngưỡng cửa Tô chữ hoa: Q. R. Ngưỡng cửa Tư 18/4/2012 1 2 3 4 5 6 7 Tập đọc (1A) Tập đọc (1A) T (1A) TNXH (1A) T (1C) On TV (1C) On Toán (1C) Kể cho bé nghe (tiết 1) Kể cho bé nghe (tiết 2) Đồng hồ. Thời gian Thực hành quan sát bầu trời Đồng hồ. Thời gian Luyện đọc: Kể cho bé nghe LT: Đồng hồ. Thời gian Năm 19/4/2012 1 2 3 4 5 6 7 Chính tả (1B) Kể chuyện (1B) Toán (1B) TNXH (1B) MT LVCĐ (1C) On TV (1C) Kể cho bé nghe Dê con nghe lời mẹ Thực hành Thực hành quan sát bầu trời Tô chữ hoa: Q, R Luyện chính tả: Kể cho bé nghe LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 23/4/2012 5 6 7 TC (1C) TC (1B) TC (1A) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) Ba 24/4/2012 1 2 3 4 Tập viết (1A) Chính tả (1A) Tập viết (1B) Chính tả (1B) Tô chữ hoa: S, T. Hồ Gươm Tô chữ hoa: S, T. Hồ Gươm Tư 25/4/2012 1 2 3 4 5 6 7 Tập đọc (1A) Tập đọc (1A) T (1A) TNXH (1A) T (1C) On TV (1C) On Toán (1C) Lũy tre (tiết 1) Lũy tre (tiết 2) Luyện tập chung Gió Luyện tập chung Luyện đọc: Lũy tre Luyện tập chung Năm 26/4/2012 1 2 3 4 5 6 7 Chính tả (1B) Kể chuyện (1B) Toán (1B) TNXH (1B) MT LVCĐ (1C) On TV (1C) Lũy tre Con Rồng cháu Tiên Kiểm tra Gió Tô chữ hoa: S, T Luyện tập Luyện viết chữ đẹp TÔ CHỮ HOA Q, R I/ Mục tiêu:
Tài liệu đính kèm: