Giáo án Lớp 1 tuần 20 - Phạm Thị Duy

HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.

 -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.

-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

 

doc 27 trang Người đăng haroro Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 20 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùi học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
- Em rất yêu thích chú chin chích vì chú bắt sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Học sinh trả lời.
Đọc bài sgk
Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
*****************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố kiến thức về dạng 14 + 3.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và kỹ năng cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
Thái độ:
Yêu thích môn học Toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
SGK, đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh thực hiện ở bảng con:
14 + 3 , 13 + 3
15 + 4 , 12 + 6
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Nêu lại cách đặt tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu?
Gọi 1 vài học sinh tính nhẩm.
Bài 3: Tính
Đây là dãy tính, ta sẽ tính từ trái sang phải: 10 + 1 + 3 = ?
Nhẩm 10 + 1 bằng 11, 11 cộng 3 bằng 14.
Viết 10 + 1 + 3 = 14.
Bài 4: Nối.
Muốn làm được bài này ta phải làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội lên thi đua.
Cô có các phép tính và các số, các em hãy lên chọn kết quả để có phép tính đúng:
11 + 8 = , 13 + 5 = 
14 + 5 = , 12 + 3 = 
19, 18, 19, 15.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị que tính.
Hát.
Học sinh đặt tính và nêu cách tính.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Tính nhẩm.
Dựa vào bảng cộng 10.
Học sinh nêu miệng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
 nhẩm kết quả trước rồi nối.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Kết thúc bài hát, đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
*******************************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC 
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I/MỤC ĐÍCH:
 - Ôn 2 động tác thể dục đã học .
 - Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
 - Điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng .
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn 2 động tác thể dục đã học .
 + Học động tác chân . 
 + Điểm số hàng dọc theo tổ .
 * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. 
II/PHẦN CƠ BẢN:
 - Ôn 2 động tác vươn thở và tay . 
 - Học động tác chân :
Nhịp 1 : Hai tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân. 
Nhịp 2 : Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước
Nhịp 3 : Như nhịp 1 .
Nhịp 4 : Về TTCB .
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang .
 - Điểm số hàng dọc theo tổ .
Khẩu lệnh : “Từ 1 đến hết  điểm số !”
Động tác : Sau khẩu lệnh, tổ trưởng từng tổ quay mặt qua trái ra sau và hô to số của mình : 1, rồi quay mặt về tư thế ban đầu. Người số 2 quay mặt qua tráira sau hô to : 2 rồi quay mặt về vị trí ban đầu. Người tiếp theo lần lượt điểm số như vậy cho đến hết tổ. Riêng người cuối cùng không quay mặt ra sau, mà hô to số của mình, sau đó hô “hết !”. Ví dụ “10, hết”.
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
 - Đứng vỗ tay và hát .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
 + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
 3 động tác của bài thể dục đã học .
7’
50 – 60 m
25’
7’
3 - 5 l
2Í 4 nhịp
10’
4 – 5 l
2Í 4 nhịp
8’
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . 
- Lần 1 GV hô nhịp kết hợp với làm mẫu cho HS nhớ lại cách thực hiện . Lần 2 cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. Các lần sau, GV có thể cho từng tổ lên trình diễn, yỷ« trưởng điều khiển . 
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Nhịp hô động tác chậm, giọng hô kéo dài.
- Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét.
- Sau đó cho cả lớp tập lần 3 kết hợp với 2 động tác cũ ôn lại.
- Khi tập bài thể dục xong, GV nêu tiếp nhiệm vụ học rồi cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm. Sau đó GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn cho một tổ làm mẫu cách điểm số
- Sau đó cho từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4 GV cho HS àm quen với cách cả 4 tổ cùng đồng loạt điểm số .
- 4 hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
*********************************************************************************
Thứ tư, ngày 6 tháng 01 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Học vần
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng c hoặc ch.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c hoặc ch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
5. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
b) Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c) Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ.
6.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài trong sách giáo khoa.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
vở kịch ; chênh chếch.
Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. Quyển sách tiếng việt lớp 1.
Ac, ach.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết bảng con
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Đọc theo yêu cầu của gv.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu.
 4 em đánh vần. Đọc trơn tiếng 4 em.
 Đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em.
Toàn lớp
*************************************************
Tiết 3 Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
Tập tính trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Ôn tập củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, bảng phụ.
Học sinh:
Que tính.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
13 + 5 = 16 + 3 =
 11 15
 + 6	+ 4
Bài mới: Phép trừ dạng 17 – 3.
Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3.
Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời).
Tách thành 2 nhóm.
Lấy bớt đi 3 que rời.
Số que tính còn lại là bao nhiêu?
Ta có phép trừ: 17 – 3 = 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính và đặt tính.
Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu trừ ở giữa.
Kẻ vạch ngang.
Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
Hạ 1, viết 1
Vậy 17 trừ 3 bằng 14.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
 Bài 2: Nêu yêu cầu?
14 – 0 = ?
Cho hs nhẩm, nêu kết quả.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền được số thích hợp ta phải làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhà cho thỏ.
Có 4 ngôi nhà và 6 chú thỏ, mỗi chú thỏ sẽ mang 1 số là kết quả của các phép trừ. Khi hô trời mưa, các em phải nhanh tay tìm nhà cho thỏ của mình.
16 – 4 = 18 – 6 =
15 – 3 = 19 – 5 =
Dặn dò:
Sửa lại bài 2 vào vở số 2.
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 17 que tính.
Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời.
Học sinh cũng lấy bớt theo.
 14 que tính.
17
- 3
Học sinh nhắc lại cách đặt tính.
17 – 3 = 14.
Học sinh nhắc lại cách tính.
Học sinh làm bài tập.
 tính.
Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính .
 bằng chính nó.
Học sinh làm bài, nêu kquả. 
Điền số thích hợp vào ô trống.
 lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số trong hàng ô trên, điền kết quả vào ô.
Học sinh làm bài.
Hai đội cử đại diện thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 2 em lên tham gia chơi.
Kết quả: Ai nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
****************************************************************
 Tiết 4 Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
	-Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II/ CHUẨN BỊ :
-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình vuông.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
* Học sinh thực hành:
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10.
 Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em.
Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công.
4.Củng cố: 
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.
Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.
Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
*********************************************************************************
Thứ năm, ngày 7 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 + 2 Học vần
op - ap
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần op, ap, các tiếng: họp, sạp.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần op, ap.
 	-Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần op
Lớp cài vần op
So sánh vần op với oc.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp. 
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng họp
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng họp
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
* Vần ap (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : con cọp giấy nháp
 đóng góp xe đạp
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Cho hs lên bảng chỉ và nêu tên?
Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông là nơi ntn so với núi, cây, tháp chuông?
Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi 
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: thác nước, chúc mừng.
Ghép : op
Đọc : ĐT
o trước, p sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu băng âm o.
 Khác nhau: op kết thúc bằng âm p 
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm h đứng trước vần op 
HS ghép: họp
h trước, op sau, nặng dưới o.
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Học sinh lên bảng chỉ h/ả và nêu tên.
Học sinh nêu theo ý hiểu.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
******************************************************
 Tiết 3 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.
	- Quy định đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố thì đi trên vĩa hè, sang đường khi có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. Ở những nơi không có vĩa hè thì đi sát lề đường bên phải.
	- Biết đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
	- Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các hình bài 20 phóng to.
 -Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã chứng kiến?
Theo em vì sao tai nạn xảy ra?
Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường.
Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu:
Điều gì có thể xãy ra?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm: 
Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
* Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau:
Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa?
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên.
Giáo viên nêu thêm: 
Khi đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc