Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 29 + Tuần 30

I. Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa: L, M, N.

- Viết đúng các vần: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).

- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.

I. Chuẩn bị:

- Bảng chữ mẫu.

- Bảng con.

II. Hoạt động dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng honganh Lượt xem 1238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 29 + Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thiệu, ghi đầu bài 
Bài 1 : Tính 
- Cho học sinh làm trên bảng con 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp 
- Cho học sinh nêu lại cách thực hiện cộng số có 2 chữ số 
Bài 2 : Tính 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện các phép tính có kèm tên đơn vị 
- Cho học sinh làm bài tập vào vở kẻ ô li 
- Giáo viên sửa bài chung cả lớp .
Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán bằng lời rồi ghi lên bảng 
- Cho học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Phép trừ trong phạm vi 100
-Học sinh lặp lại tên bài học 
-Nêu yêu cầu bài 1 
- 3 học sinh lên bảng ( 2 bài / 1 em ) 
- Cả lớp thực hiện trên bảng con 
- Nhận xét bài trên bảng, sửa bài.
- Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục. Viết số thẳng cột 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Tính rồi ghi kết quả sau đó ghi tên đơn vị đi kèm sau kết quả của bài toán 
- Học sinh tự làm bài 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét 
- Học sinh tự tóm tắt trên bảng 
*Lúc đầu : 15 cm
* Sau đó : 14 cm 
* Tất cả :  cm ? 
 Bài giải : 
Con sên đã bò được là : 
15 + 14 = 29 ( cm )
Đáp số : 29 cm 
- Học sinh làm vào vở kẻ ô li 
- 1 học sinh lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét . 
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:................................
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O , Ô , Ơ, P
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng các vần: uôc, uôt, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
Chuẩn bị:
Bảng chữ mẫu.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ.
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Chữ P gồm những nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em.
Củng cố:
Học sinh nộp vở.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
- Nét cong trên và nét móc trái.
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt, ưu-ươu.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:...................................................
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Bảng phụ
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Điền uôc – uôt.
Em be vuốt tó, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.......................................
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC 
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài:
Xác định giá trị.
Tự nhận thức bản thân.
Tư duy phê phán.
Kiểm soát cảm xúc.
III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực:
Động não.
Trải nghiệm, Thảo luận nhóm , chia se thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
IV. Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:
a/ Khám phá:
GV hỏi:Em có thích đi học không?Vì sao? 
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.- Giải nghĩa các từ
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
c/ Thực hành: HS luyện đọc lại bài văn:
HS luyện đọc theo nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc
d/ Vận dụng: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
HS KG luyện nói
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
-Không nên lười học như mèo, phải chăm chỉ học hành
Ngày dạy:.............................................
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
 Bài tập (2) a hoặc b.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc HS chữa bài
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Bài 2b thực hiện tương tự.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.....................................
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
KN xác định giá trị.
Thể hiện sự tự tin.
Lắng nghe tích cực
KN ra quyết định.
Thương lượng.
Tư duy phê phán
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực:
Động não, tưởng tượng
Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
VHoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:
a/ Khám phá: GV hỏi: 
- Con sói thường ăn gì?
- Có phải sói luôn ăn thịt được con sóc không? Chúng ta cùng theo dõi ND câu chuyện Sói và sóc.
b/ Kết nối: HS nghe kể chuyện.
HS làm việc theo nhóm.
Quan sát các bức tranh trong SGK: Tranh vẽ những con vật nào? Đọc các câu hỏi ghi dưới tranh; đoán nội dung câu chuyện.
Các nhóm trình bày: Hãy nói trước lớp xem các em đã khám phá được những gì
-Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện.
Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống.
3. Thực hành: HS thực hành kể chuyện.
- Hình thức: HS trả lời các câu hỏi dưới tranh, GV lập sơ đồ câu chuyện trên bảng lớp để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Thực hành kể chuyện trước lớp theo hình thức kể chuyện mà nhóm đã lựa chọn (kể phân vai, kể bằng lời của mình, đóng vai diễn lại câu chuyện).
-Lớp bình chọn nhóm kể hay.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi).
4. Vận dụng:
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Học sinh trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Các nhóm kể trong nhóm, chọn hình thức kể.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
2 HS kể.
HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ).
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
98
 30
-
55
 55
-
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 72 – 70 = 
 99 – 9 = 
+ Cả lớp làm bảng con 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
- Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
Bài 2 : Tính nhẩm 
- Giáo viên sửa bài chung 
Bài 3 : Điền dấu = 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải 
Bài 4 : giải toán (K,G)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh tự giải vào ( vở ô li ) phiếu bài tập khi chữa bài giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải 
Bài 5- Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ 
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- Cho học sinh làm bài trên bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính 
- 3 học sinh đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ 
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 2 em lên bảng 
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
- 1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi 
Chơi đúng lật 
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU :
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
+ Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 16 / Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh đọc bài tập 4 vở Bài tập , 2 học sinh lên bảng sửa bài 
+ giáo viên hướng dẫn học sinh : Đoàn tàu có 12 toa, cắt bỏ toa cuối cùng tức là cắt bỏ 1 toa tìm số toa còn lại của đoàn tàu 
+ Học sinh đọc bài làm của mình – Cả lớp nhận xét, sửa sai
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép Tkb của lớp vào vở 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : 
Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100
- Hôm nay là thứ năm.
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Một tuần lễ có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 16 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 2 em trả lời trong tuần lễ 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
- Học sinh tự chép TKB
 RÚT KINH NGHIỆM
Thủ công:
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( TIẾT 2 )
MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách kẻ,cắt dán được hình tam giác.
- Học sinh kẻ, cắt, dán được hình tam giác,đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được hình tam giác, đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác có kích thước khác.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình tam giác mẫu,tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ : 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình kẻ,cắt dán hình tam giác.
 Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình tam giác theo 2 cách.
- Gọi học sinh nhắc lại.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ,cắt hình tam giác trên giấy màu 
- Học sinh kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 7 ô.Sau đó vẽ hình tam giác như mẫu theo 2 cách.
 - Học sinh lật trái tờ giấy màu kẻ ô và cắt rời hình tam giác.
Ÿ Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm.
 Mục tiêu : Học sinh dán sản phẩm vào vở cân đối,miết hình phẳng.
 - Giáo viên theo dõi,nhắc nhở một số em chậm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố – Dặn dò :
 - Nêu lại cách kẻ hình tam giác đơn giản.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẻ,cắt dán hình.
 - Nhận xét tiết học
 - Học sinh nhắc lại.
 - Học sinh thực hành trên giấy màu.
 - Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM :
Thủ công 
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN.(TIẾT 1)
MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Học sinh cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản, hàng rào có thể chưa cân đối 
- Với HS khéo tay:
Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau; dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối; có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Cho học sinh quan sát và nhận xét hình mẫu.
 - Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
- Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? 
- Giữa các nan ngang mấy ô? 
- Nan đứng dài? 
- Nan ngang dài?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Mục tiêu : Học sinh biết kẻ,cắt các nan trên giấy trắng.
- Lật trái tờ giấy trắng có kẻ ô,kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau.
 - Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô. Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh kẻ,cắt nan giấy theo các bước.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang.
 - Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo 
viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
4. Củng cố – Dặn dò :
 Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn giản.
 Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
 - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
 - Kỹ năng thực hành.
 - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập để tiết 2 thực hành trên giấy màu.
- Học sinh quan sát và nhận xét 
 - Có 6 nan giấy.4 nan đứng,2 nan ngang.
- 1 ô
- 2 ô
- 6 ô
- 9 ô
 - Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 - Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
- Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
RÚT KINH NGHIỆM :
Tự nhiên xã hội
 BÀI 29 : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục tiêu : 
- Kể tên và chỉ được mmột số loại cây và con vật.
- Nêu điểm giống (hoặc khác) giữa một số hoặc giữa một số con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình ở trong bài 29 Sgk
- GV và HS sưu tầm một số tranh ,ảnh thực vật và động vật đem đến lớp.
- Giấy khổ to ,băng dính để học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 . Khởi động HS hát. 
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì? – Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
- Muỗi thường sống ở đâu?
- Nêu tác hại do muỗi đốt?
- Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt?
- Nhận xét bài cũ.
3 . Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Làm việc với tranh ảnh, mẫu vật
Mục tiêu: HS ôn lại về các cây đã học ,nhận biết một số cây và con vật mới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm ,phân cho mỗi nhóm một góc lớp ,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,băng dính và hướng dẫn các nhóm làmviệc:
+ Bày các mẫu vật các em mang đến lớp.
+ Dán tranh ảnh về động vật và thực vật vào giấy .
+ Chỉ nói tên từng cây ,từng con mà nhóm sưu tầm được.Mô tả chúng ,tìm sự giống nhau(khác nhau) giữa các cây ;sự giống (khác)giữa các con vật.
- GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt có nhiều sản phẩm.
*Kết luận: Có nhiều loại cây như rau,cây hoa,cây gỗ .Các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thướcNhưng chúng đều có rễ ,thân ,lá ,hoa.
- Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng,kích thước,nơi sốngNhưng đều có đầu ,mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn cây gì?con gì?”
Mục tiêu:HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con đã học .
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
*GV hướng dẫn HS cách chơi :
- Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có vẽ hình một cây (hoặc một con cá)ở sau lưng. HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn dưới lớp. HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp trả lời trước khi đoán cây, con vật.
Kết thúc trò chơi: GV tuyên dương một số học sinh mạnh dạn, đoán giỏi,đoán đúng.
4 . Củng cố ,dặn dò:
.- Em vừa học bài gì?
.Các loại cây(cây rau,cây hoa,cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau.
.Các loại động vật(con mèo,con gà, con muỗi)giống và khác nhau ở điểm nào?
- Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau:Trời nắng ,trời mưa
- Nhận xét tiết học ,khen ngợi HS hoạt động tốt.
- HS chia nhóm và làm việc theo hướng dẫn đầu tiên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp.
- Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc của nhóm
- HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
- GV gọi một số HS lên chơi thử
®HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt được nhiều câu hỏi:
.Cây đó có thân gố phải không?
.Đó là cây rau cải à?
.Con đó có 4 chân phải không?
.Con đó biết gáy phải không?
.Con đó có cánh phải không?
-Hs chơi cả lớp
RÚT KINH NGHIỆM.
Tự nhiên xã hội
 BÀI 30: TRỜI MƯA, TRỜI NẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
- Nêu được một số ích lợi hơợ¨c tac hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Kỹ năng ra quyết định:nên hay không nên làm gì khi đi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29,30.doc