Đạo đức
Tiết 4
Giữ lời hứa (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
• Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
• Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
• Có thái độ quý trọng người biết giữ lời hứa.
• Cần, kiệm, liêm, chính.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nói tự nhủ.
- Trình bày 1 phút.
- Lập kế hoạch
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Bảng phụ ghi câu hỏi hoạt động 1.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
- Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì?
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 )
2.Hoạt động:
* Kết nối
2.1Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm đôi.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu.
Hãy ghi vào ô chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai :
a) Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.
b) Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học.
c) Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình. Thế là Quy ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình.
d) Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang chiếc diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cám ơn anh Tú.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận :
Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
2.2Hoạt động 2 : Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông ) Khi đó em sẽ làm gì ?
- Giáo viên cho các nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên cho cả lớp trao đổi, thảo luận
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không ? Vì sao ?
+ Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không ?
- Giáo viên kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
2.2 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
- GV nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu.
Màu đỏ : đồng tình.
Màu xanh : không đồng tình
Màu vàng : lưỡng lự
a)Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
b)Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
c)Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
d)Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
e)Cần xin lỗi và giải thích lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
g)Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- Giáo viên cho học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do
- Giáo viên kết luận : đồng tình với các ý kiến b, d, e; không đồng tình với ý kiến a, c, g.
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa :
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
- Lời nói đi đôi với việc làm.
- Lời nói gió bay
Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3.Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường.
- Chuẩn bị : bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1 )
- Học sinh trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh trình bày ý kiến của mình.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét.
- HS tiến hành thảo luận nhóm, phân công chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp trao đổi, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của mình.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
ều. Đến chiều, Tú mang chiếc diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cám ơn anh Tú. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm Giáo viên kết luận : Các việc làm a, d là giữ lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. 2.2Hoạt động 2 : Đóng vai. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông ) Khi đó em sẽ làm gì ? Giáo viên cho các nhóm lên đóng vai. Giáo viên cho cả lớp trao đổi, thảo luận + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không ? Vì sao ? + Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? Giáo viên kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. GV nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu. Màu đỏ : đồng tình. Màu xanh : không đồng tình Màu vàng : lưỡng lự a)Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì. b)Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c)Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng. d)Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng. e)Cần xin lỗi và giải thích lí do khi không thể thực hiện được lời hứa. g)Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi. Giáo viên cho học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do Giáo viên kết luận : đồng tình với các ý kiến b, d, e; không đồng tình với ý kiến a, c, g. Giáo viên đọc cho học sinh nghe một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa : - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Lời nói đi đôi với việc làm. - Lời nói gió bay Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 3.Củng cố GV nhận xét tiết học. Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. Chuẩn bị : bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1 ) Học sinh trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh trình bày ý kiến của mình. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét. HS tiến hành thảo luận nhóm, phân công chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai Cả lớp trao đổi, thảo luận Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của mình. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả (nghe – viết) Tiết 7 Người mẹ I. Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Viết hoa các tên riêng trong bài như thế nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 3b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Thần Chết, Thần Đêm Tối. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Tìm từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa cho sẵn. - HS làm bài Cơ thể của người : Thân thể. Cùng nghĩa với nghe lời : Vâng lời. Dụng cụ đo trọng lượng (sức nặng) : Cái cân. HS nghe. Toán Tiết 17 KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU : Tập trung vào đánh giá: Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ,, , ) Giải được bài toán có một phép tính Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II/ CHUẨN BỊ : Giấy kiểm tra photo phát cho HS. III/ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO : 1. Đặt tính rồi tính : 327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 - 456 2. Khoanh vào số bông hoa 3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài giải 35cm 20cm 45cm A B C D 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD : Tự nhiên và Xã hội Tiết 7 Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu Giúp HS : Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn Kiểm tra 3 HS. Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Hoạt động tuần hoàn 2.Hoạt động. Hoạt động 1: Thực hành Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới ngón cái ), đếm số nhịp mạch đập trong một phút. Giáo viên gọi một số học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan sát Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhịp tim theo yêu cầu của Giáo viên Giáo viên gọi học sinh thực hành và trả lời các câu hỏi : + Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? Giáo viên nhận xét Kết luận: Tim luôn đập để bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Làm việc với SGK Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 17 SGK Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau + Tranh vẽ gì ? + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu hỏi. Kết Luận: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các – bô – níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu về tm đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các – bô – níc rồi trở về tim. Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc. Giáo viên cho các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sản phẩm và đánh giá xem đội nào thắng. 3.Củng cố GV nhận xét tiết học. Thực hiện tốt điều vừa học. Chuẩn bị bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn HS trả lời các câu hỏi sau: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người ? Học sinh làm mẫu. Cả lớp quan sát HS thực hành nghe và đếm nhịp tim. Học sinh trả lời. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Học sinh quan sát. Cá nhân Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Học sinh chia nhóm, thảo luận, phân công. Các nhóm thi đua Học sinh nhận xét. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 12 Ông ngoại I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy thấy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Trình bày 1 phút. Chúng em biết 3. Hỏi và trả lời. IV. Phương tiện dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. V. Tiến trình dạy học Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Người mẹ GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét 2.Dạy bài mới a. Khám phá ( Giới thiệu bài ) Ông ngoại. b. Kết nối 1. Luyện đọc trơn GV đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 2. Luyện đọc - hiểu Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò” c. Thực hành * Đọc lại GV đọc lại đoạn 3. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp ) Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài 3 HS kể lại nối tiếp truyện Người mẹ và trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đoạn 1 : từ đầu đến...ngọn cây hè phố. Đoạn 2 : Năm nay....xem trường thế nào. Đoạn 3 : Ông chậm rãi...sau này. Đoạn 4 : phần còn lại. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Trời sắp vào thu, không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - HS phát biểu theo suy nghĩ. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc. Toán Tiết 18 Bảng nhân 6 I.Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. * Bài tập cần làm 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Ổn định B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài – Hình thành bảng nhân 6. Hướng dẫn HS lập các phép nhân 6 bằng các tấm bìa. GV chỉ vào các phép nhân vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép nhân. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng nhân 6. Nhận xét-khen. 2.Thực hành HS hát. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng nhân 6. Các phép nhân có thừa số thứ nhất đều là 6, các thừa số thứ hai lần lượt từ 1 đến 10. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 3 : Đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. Yêu cầu HS đếm ngược – đếm xuôi. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Gọi 2 HS đọc bảng nhân 6. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bảng nhân 6, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số lít dầu trong 6 can là : 6 5 = 30 (l dầu) Đáp số : 30 l dầu - HS nhẩm đếm : 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60 - HS đếm ngược, đếm xuôi. HS đọc. HS nghe. Luyện từ và câu Tiết 4 Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì? I.Mục đích yêu cầu - Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bt2). - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết BT 2 . III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Tìm từ chỉ gộp những người thân trong gia đình. Chia HS thành 2 nhóm thi đua làm bài Nhận xét – chốt lại Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài. 2 HS làm bài tập 1 – tiết 3 HS thi đua làm bài: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con, anh em, chị em, dì dượng, tía con, - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau c)Con có cha như nhà có nóc d)Con có mẹ như măng ấp bẹ a)Con hiền cháu thảo b)Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ e)Chị ngã, em nâng g)Anh em như thể chân tay Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Đặt câu theo mẫu Ai là gì? HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ Bà mẹ trong truyện Người mẹ Tuấn là anh của Lan Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. Tuấn là đứa con ngoan. Tuấn là đứa con hiếu thảo. Tuấn là người con biết thương mẹ. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo Bạn nhỏ là người rất thương bà. Bạn nhỏ là người biết quan tâm, chăm sóc bà Bạn nhỏ là cô bé đáng quý Bà mẹ là người rất yêu thương con Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con Bà mẹ là người rất tuyệt vời Bà mẹ là ngườithật đáng quý trọng Bà mẹ là người sẵn sàng hy sinh thân mình vì con. Nhận xét – sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập. HS nghe. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 4 Ôn chữ hoa : C I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: “Công cha như núi Thái Sơn/Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ C viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: C, L, N. Cho HS viết vào bảng con các chữ : C, L, N. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. Cho HS viết vào bảng con: Cửu Long. Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu ca dao. Cho HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Bố Hạ, Bầu, Tuy. - Các chữ hoa có trong bài : C, L, T, S, N. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : C, L, N T. - HS đọc : Cửu Long. - HS viết bảng con: Cửu Long. - HS đọc: Công cha như núi Thái Sơn/Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ. - HS viết vào vở. Chữ C: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ L, N: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Cửu Long: 1 dòng chữ nhỏ. Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 19 Luyện tập I.Mục tiêu Giúp học sinh : Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. HS nghe Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở. Nhận xét – cho điểm . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm? Hướng dẫn HS nhận xét. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS làm bài. a. 6 9 + 6 = 54 + 6 = 60 b. 6 5 + 29 = 30 + 6 = 36 c. 6 6 + 6 = 36 + 6 = 42 HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số quyển vở 4 học sinh mua là: 6 4 = 24 (quyển) Đáp số : 24 quyển vở HS nhận xét. HS làm bài. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48. 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36. Chính tả (nghe – viết) Tiết 8 Ông ngoại I.Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng bài tập 3b. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc đoạn chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3b. Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm bài. Nhận xét – sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - 3 câu. - Những chữ đầu câu. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Tìm 3 tiếng có vần oay. - HS làm bài Xoay, xoáy, khoáy, ngoáy, loay hoay,... Tìm từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa cho sẵn. HS thi đua sửa bài. Khoảng đất trồng trước hoặc sau nhà: sân. Dùng tay đưa một vật lên: nâng. Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: chuyên cần. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 4 Nghe – kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói: Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. - Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Giao tiếp. Tìm kiếm, xử lí thông tin. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận – chia sẻ. Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết điện báo theo tình huống cụ thể. IV. Đồ dùng dạy học Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý BT1. Mẫu điện báo của bưu điện. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . * Kết nối Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. GV kể chuyện Dại gì mà đổi Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói : Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu ! Mẹ ngạc nhiên hỏi : Vì sao thế ? Cậu bé trả lời : Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? Nhận xét GV kể lần 2. GV cho HS kể theo cặp. Cho HS thi kể. Nhận xét. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Gv hướng dẫn HS nhận xét những phần của điện báo. GV chốt lại. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Vì cậu rất nghịch. Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. Cậu bé nghĩ như vậy vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. HS nghe. HS kể theo cặp. HS thi kể trước lớp. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc mẫu điện báo. Cho HS làm bài . Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại mẫu điện báo, nhớ mẫu điện báo và vận dụng khi cần. - HS điền vào mẫu điện báo. Toán Tiết 20 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). I.Mục tiêu Giúp học sinh : Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. * Bài tập cần làm: 1, 2a, 3. II.Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 4 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. a..Phép nhân 12 3 Yêu cầu HS đặt tính và tính. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân. 3.Thực hành 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 2 HS làm bảng bài tập 6 4 + 16= 6 8 + 12 = HS nghe. HS đặt tính và tính. 12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 3 3 nhân 1 bằng 3. 36 HS nêu. Bài 1 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở. Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài HS làm bài. HS sửa bài. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số bút chì màu 4 hộp như thế có là: 12 4 = 48 (bút chì) Đáp số : 48 bút chì Tự nhiên và Xã hội Tiết 8 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. I. Mục tiêu Giúp HS : Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe. Học sinh biết một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì đề bảo vệ tim mạch III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Trò chơi. Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học - Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Hoạt động tuần hoàn Nêu chức năng của từng loại mạch m
Tài liệu đính kèm: