Đề kiểm tra định kỳ Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tr'hy

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

Câu 1. Đầu năm 1964 ai sang Hà Nội thăm Bác? 0,5 M 1

 .A. Đồng chí Xu-va-nu-vông và đồng chí Kay – sỏn Phom –vi -hẳn

B. Đồng chí Xi-va-nu-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn

 C. Đồng chí Xu-ve-nu-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn

D. Đồng chí Xu-va-ne-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn

C

Câu 2. Thấy Bác Hồ ho đồng chí Kay – sỏn nói gì? ?0,5M1

A. - Bác có khỏe không?

B. - Bác không được khỏe?

C. - Bác khỏe không ạ?

D. - Bác có một không?

Câu 3. Ai là người được Bác tặng khăn mới? M2

A. Đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn

B. Đồng chí Xu-va-nu-vông

C. Đồng chí Nguyễn Thị Bình

 D. Đồng chí Nguyễn Thiện Nhân

Câu 4. Bài đọc trên thuộc chủ điểm nào? (0,5 M2)

 A. Vì hạnh phúc con người B. Cánh chim hòa bình

 C. Giữ lấy màu xanh. D. Con người với thiên nhiên.

 

doc 5 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tr'hy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : PTDTBTTH Tr'hy
Lớp: 5
Họ và tên:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Tiếng Việt – Khối: 5
Năm học 2016- 2017
Điểm
Nhận xét:
Đề : 
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm)
Bác tặng khăn quàng
	Đầu năm 1964, đồng chí Xu-va-nu-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn sang Hà nội thăm Bác.
	Hai đồng chí và Bác gặp nhau, tình cảm Lào - Việt vô cùng thắm thiết. Đồng chí Xu-va-nu-vông ôm Bác, hai bàn tay Hoàng thân vỗ nhẹ vào lưng Bác một hồi lâu.
	Gió mùa đông bắc mới về lùa hơi lạnh vào phòng khách. Thấy Bác húng hắng ho, đồng chí Kay – sỏn nói: 
	- Bác không được khỏe?
	Bác lảng sang chuyện khác:
	- Ở Lào không rét như ở Việt Nam. Các đồng chí có lạnh lắm không? Sao hai đồng chí lại không choàng khăn cổ?
	- Thưa, hôm sang Hà Nội trời còn ấm...
	Bác đứng dậy mở túi lấy ra hai khăn quàng mới, rồi nói:
	- Dồng chí Xu-va-nu-vông và tôi là người già, nhiều tuổi , mỗi người một khăn quàng mới...
	Bác tháo chiếc khăn quàng đưa đồng chí Kay sỏn: 
	- Bác trao khăn này để đồng chí Kay – sỏn quàng.
	Trên đường về, đồng chí Xu-va-nu-vông nói:
	Chà, Bác với tôi mỗi người một khăn mới. Mỗi người như......
	Đồng chí Kay- sỏn thì gật đầu:
	- Còn tôi, tôi “kế thừa” chiếc khăn quàng của Bác.
	 ( Theo Ngô Tuyển trong Bác Hồ, con người và phong cách)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 
Câu 1. Đầu năm 1964 ai sang Hà Nội thăm Bác? 0,5 M 1
 .A. Đồng chí Xu-va-nu-vông và đồng chí Kay – sỏn Phom –vi -hẳn
B. Đồng chí Xi-va-nu-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn
	C. Đồng chí Xu-ve-nu-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn 
D. Đồng chí Xu-va-ne-vông và đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn
C
Câu 2. Thấy Bác Hồ ho đồng chí Kay – sỏn nói gì? ?0,5M1
- Bác có khỏe không?
- Bác không được khỏe?
- Bác khỏe không ạ?
- Bác có một không?
Câu 3. Ai là người được Bác tặng khăn mới? M2
Đồng chí Kay –sỏn Phom –vi -hẳn
Đồng chí Xu-va-nu-vông 
C. Đồng chí Nguyễn Thị Bình
	D. Đồng chí Nguyễn Thiện Nhân
Câu 4. Bài đọc trên thuộc chủ điểm nào? (0,5 M2)
 A. Vì hạnh phúc con người B. Cánh chim hòa bình 
 C. Giữ lấy màu xanh. D. Con người với thiên nhiên.
Câu 5. Câu chuyện nói lên tình cảm gì giữa Việt Nam và Lào? ( M3) .
Câu 6. Em hãy kể tên 2 công trình kiến trúc đẹp, 1 ở Việt Nam, 1 ở Lào? (M4)
Câu 7. Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “tặng”( 0,5 ) M1
Câu 8. Tìm các từ trái nghĩa ứng với các từ sau ?Mức 2 ( 0,5 )
Người già - 
Nhiều tuổi - 
Câu 9.Thế nào là từ đồng âm? (1đ M2)
..
Câu 10: Em hãy viết 2 câu miêu tra cảnh thanh bình ở làng quê em? ( 1đ M3)
.
B. Kiểm tra viết :
I. Chính tả : Nghe - Viết : “ Những người bạn tốt ”
II. Tập làm văn : 
 Em hãy tả ngôi nhà của gia đình em.
 	 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT 5 - GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2016 - 2017
 A. Kiểm tra đọc : (10 điểm ) 
 I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
- Giáo viên kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập.
 - Giáo viên ghi số trang, tên bài và đoạn đọc vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn 
 - Cách đánh giá cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.( 1 Điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ ngĩa, đọc đúng tiếng từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng) ( 1 điểm)
+ Trả lời đúng nội dung câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( 1 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập( 7 điểm ). Từ câu 1 đến cấu 8 mỗi câu 0,5 điểm, 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
1
1
Đáp án:
A
B
B
B
.
.
.
.
..
..
Câu 5: Tình cảm hữu nghị, thắm thiết giữa Lào và Việt Nam.
Câu 6: Luông – pa – bang, Tháp Mĩ Sơn,..
Câu 7: Ví dụ như: cho, biếu,..
Câu 8:Người trẻ, ít tuổi,..
Câu 9: Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Câu 10: Ví dụ: Sáng sớm, bố mẹ em mang gùi đi lên rẫy. Trong vườn, tiếng chim hót nghe véo von..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm)
 	 Giáo viên đọc đoạn bài “Những người bạn tốt” ( Bọn cướp cho rằng ....đến cho giam ông lại) trong sách Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 64 cho học sinh viết . 
 	- Tốc độ đạt yêu cầu,chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. ( Sai 1 nội dung trừ 0,5 điểm)
	- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Mắc 6 – 10 lỗi trừ: 0,5 điểm. Mắc trên 10 lỗi: 0 điểm
II. Tập làm văn (8 điểm )
 Hướng dẫn chấm điểm chi tiết
TT
Điểm thành phần
Điểm thành phần
1,5
1
0,5
0
1
Mở bài ( 1 điểm)
2°
Thân bài( 4 điểm)
Nội dung( 1,5 điểm)
2b
Kĩ năng( 1,5 điểm)
2c
Cảm xúc( 1 điểm)
3
Kết bài( 1 điểm)
4
Chữ viết, chính tả( 0,5 điểm)
5
Dùng từ đặt câu( 0,5 điểm)
6
Sáng tạo( 1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề tập huấn TV 5 GKI Tr'hy.doc