Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1: Trong bài đọc Út Vịnh có mấy nhân vật? (0,5đ)
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì xảy ra? (0,5đ)
A. Đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy.
B. Ai đó tháo ốc gắn các thanh ray.
C. Trẻ chăn trâu nén đá lên tàu khi tàu đi qua.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 3: Út Vịnh làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? (0,5đ)
A. Cố gắng học thật giỏi.
B. Không chơi trên đường tàu.
C. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.
D. Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.
Câu 4: Khi nghe tiếng còi vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? (0,5đ)
A. Thấy Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
B. Thấy Hoa đang chơi chuyền thẻ trên dường tàu.
C. Thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
D. Thấy Sơn đang chơi thả diều trên đường tàu.
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 5 Trường TH Xuân Phương Thứ ngày tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Toán Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra Bài 1: (1đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 3 trong số 42,538 thuộc hàng nào? A. B. 30 C. 300 D. b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,3 B. 0,75 C. 3,4 D. 7,5 Bài 2: (1đ) a) 15% của 800 kg là.kg? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 80kg B. 8kg C.120kg D. 150kg b) Một lớp học có 25 học sinh. Cuối năm học có 15 bạn đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. Như thế, tỉ số phần trăm số học sinh giỏi của lớp là: A. 0,6% B. 2,5% C. 15% D. 60% Bài 3: (1đ) Điền vào chỗ chấm 5,1 5,08 12,030 12,30 99,186 98,806 40,001 40,01 Bài 4: (2đ) Đặt tính rồi tính: 437,64 + 957,28 b) 196,7 – 87,34 c) 67,8 x 2,5 d) 20,48 : 6,4 ............. ... ... .. ............. .... .... .. ............. .... ....... .. Bài 5: (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 5760kg =. tấn b) =m2 150 phút = .giờ.phút d) 0,5 tấn = ...kg Bài 6: (1đ) Một hình tròn có bán kính bằng 4,5cm. Chu vi hình tròn đó là: cm Hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3,5cm, chiều cao 4cm. Thể tích hình hộp chữ nhât là . Bài 7: (1đ) Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 3,5dm. Người ta quét sơn cái thùng không nắp. Tính diện tích sơn cần để quét của cái thùng? Bài giải: .... .... .... .... .... .... .... Bài 8: (2đ) Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60km/giờ, cùng lúc đó một xe máy từ tỉnh B dến tỉnh A với vận tốc 40km/giờ. Tính thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau? Ô tô từ tỉnh A đến tỉnh B hết bao nhiêu thời gian? Khi ô tô đến tỉnh B, xe máy còn cách tỉnh A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Họ và tên HS: ........................... Lớp: 5 Trường TH Xuân Phương Thứ ngày tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra I. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) 1. Đọc thành tiếng: (3đ) GV cho HS bóc thăm 1 trong 5 bài đọc kết hợp trả lời câu hỏi Út Vịnh Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăng trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào. Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: Hoa, Lan, tàu hỏa đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa kéo còi vừ ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. Theo TÔ PHƯƠNG 2. Đọc thầm và làm bài tập sau: (7đ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất cho các câu hỏi sau đây: Câu 1: Trong bài đọc Út Vịnh có mấy nhân vật? (0,5đ) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì xảy ra? (0,5đ) Đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy. Ai đó tháo ốc gắn các thanh ray. Trẻ chăn trâu nén đá lên tàu khi tàu đi qua. Cả 3 ý trên. Câu 3: Út Vịnh làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? (0,5đ) Cố gắng học thật giỏi. Không chơi trên đường tàu. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu. Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu. Câu 4: Khi nghe tiếng còi vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? (0,5đ) A. Thấy Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu. B. Thấy Hoa đang chơi chuyền thẻ trên dường tàu. C. Thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu. D. Thấy Sơn đang chơi thả diều trên đường tàu. Câu 5: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (1đ) Câu 6: Em học tập được gì ở Út Vịnh? (1đ) Câu 7: Dấu phẩy trong câu “Một buổi chiều, gió từ sông Cái thổi vào mát lạnh.” Có tác dụng gì? (0,5đ) Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8: Trong câu: “Nếu trời mưa to thì đường sá sẽ bị lầy lội.”, cặp quan hệ từ “Nếuthì” biểu thị mối quan hệ gì? (0,5đ) A. Nguyên nhân- Kết quả B. Giả thiết- kết quả C. Tăng tiến D. Nhượng bộ Câu 9: Tìm các từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”. (HS tìm ít nhất là 3 từ) Đặt câu với một từ vừa tìm được. (1đ) Câu 10: Trong câu “Thỉnh thoảng, đến đoạn đường vắng, các bạn lại reo hò ầm ĩ.” (1đ) Xác định trạng ngữ: ................................... Xác định chủ ngữ: ...................................... Xác định vị ngữ: ......................................... *** Hết *** Họ và tên HS: ............................................. Lớp: 5 Trường TH Xuân Phương Thứ ngày tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Tiếng việt Điểm Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) Chính tả: (Nghe–viết): 2điểm (Thời gian: Khoảng 15 đến 20 phút) Bài: Sang năm con lên bảy (Từ “Sau này con lớn khôn’’.. hết bài) Tập làm văn: (8điểm) (Thời gian làm bài khoảng 35 phút) Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp. Họ và tên HS: ............................... Lớp: 5 Trường TH Xuân Phương Thứ ngày tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Khoa học Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: A. Điện B. Mặt Trời C. Khí đốt tự nhiên D. Gió Câu 2: Vật nào sau đây không sử dụng nhờ năng lượng nước chảy? A. Làm quay bánh xe nước đưa nước lên ruộng cao B. Làm quay tua-bin của nhà máy phát điện C. Dùng để chở hang hóa xuôi dòng nước D. Làm quay quạt máy Câu 3: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là: A, Hoa B, Lá C, Thân D, Rễ Câu 4: Hỗn hợp nào dưới đây gọi là dung dịch: A. Nước muối loãng. B. Đường lẫn cát. C. Gạo lẫn trấu. D. Xi-măng trộn cát Câu 5: Điền chữ Đ vào ý đúng, chữ S vào ý sai vào các ý sau: (1đ) A. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên Trái Đất. B. Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. C. Than đá, dầu mỏ là nguồn năng lượng có hạn, vì vậy con người phải sử dụng tiết kiệm. D. Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. Câu 6: Nối ý bên traí với ý bên phải sao cho phù hợp: (1đ) a. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa 1. Hoa đực b. Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa 2. Hoa cái c. Hoa chỉ có nhị mà không có nhụy là hoa gì? 3. Nhị d. Hoa chỉ có nhụy mà không có nhị là hoa gì? 4. Nhụy Câu 7: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm sau cho phù hợp: (1đ) (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị) “Hoa là cơ quan .của những loài thực vật có hoa .Cơ quan ..đực gọi là .Cơ quan sinh dục cái gọi là” Câu 8: Nêu 2 ví dụ về sử dụng năng lượng gió của con người. (1đ) Câu 9: Nêu 4 việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường. (1đ) Câu 10: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1đ) Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho: - ..bị thay đổi, lũ lụt, . xảy ra thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị .và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 11: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: (1đ) A B 1. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là.. a. sự thụ tinh 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là. b. sự thụ phấn Câu 12. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá hủy? (1đ) Họ và tên HS: ............................... Lớp: 5 Trường TH Xuân Phương Thứ ngày tháng 5 năm 2017 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Lịch sử & Địa lý Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra I. LỊCH SỬ: (5đ) * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1đ) Câu a: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? A. 1-5-1954 đến 25-7-1954 B. 30-3-1954 đến 25-5-1954 C. 13-3-1954 đến 7-5-1954 Câu b :Vì sao gọi chiến thắng của quân và dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” ? A.Vì đây là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. B. Vì Mĩ đã sử dụng vũ khí hiện đại và tối tân nhất nhưng vẫn không thắng nổi nhân dân ta C. Cả hai ý trên đều đúng Câu 2: (1đ) Câu a: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? A. Để giao thương với miền Nam. B. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. C. Cả hai ý trên Câu b: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào, ở đâu? A. 27-1-1973 Tại Hà Nội B. 27-1-1973 tại Mĩ C. 27-1-1973 tại Pháp Câu 3: Hãy điền các nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng sau? (1đ) Nội dung Quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI Tên nước Quốc ca Quốc kì Thủ đô Thành phố Sài Gòn-Gia Định Câu 4: Nêu vai trò của nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? (1đ) Câu 5: Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (1đ) II. ĐỊA LÍ: (5đ) *Khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: (1đ) a) Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: A. Khá giàu khoáng sản B. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên C. Có khí hậu gió mùa nóng ẩm D. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ b) Đặc điểm địa hình của Châu Âu là: A. Đồng bằng chiếm diện tích ít hơn miền núi B. 1/4 diện tích là đồi núi, 3/4 diện tích là đồng bằng. C. Đồi núi chiếm 1/3diện tích, 2/3 diện tích là đồng bằng. Câu 2: (1đ) a) Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? A. Bán cầu Đông B. Bán cầu Tây C. Bán cầu Bắc D. Bán cầu Nam b) Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật? A. Là châu lục lạnh nhất thế giới. B. Không có dân cư sinh sống. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Nêu tên các đại dương trên thế giới. Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1đ) Câu 4: Điền nội dung vào chỗ chấm () sao cho phù hợp: (1đ) Châu Mĩ nằm ở bán cầu.. có diện tích đứng thứ ..trong các châu lục trên thế giới. Châu Mĩ trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới ..Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậuở Bắc Mĩ và khí hậuở Nam Mĩ. Câu 5. Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì nổi bật? Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ? (1đ) ĐÁP ÁN: MÔN TOÁN Bài 1: Mỗi câu đúng 0,5đ a.—A b.---B c.---C d.---D Bài 2: Đúng mỗi câu 0,5đ Bài 3: Đúng mỗi bài được 0,25đ Bài 4: Đặt tính và tính đúng mỗi bài 0,5đ Bài 5: Đúng mỗi câu 0,25đ Bài 6: Mỗi đáp án đúng 0,5đ a, 28,26cm b, Bài 7: (1đ) Diện tích xung quanh cái thùng là: (5+4) x 2 x 3,5 = (0,5đ) Diện tích đáy của cái thùng là: 5 x 4 = (0,25đ) Diện tích quét sơn của cái thùng là: 63 + 20 = (0,25đ)) Đáp số: Bài 8: (2đ) a, Tổng vận tốc hai xe là: 60 + 40 = 100 (km/ giờ) (0,25đ) Thời gian hai xe gặp nhau là: 180 : 100 =1,8 (giờ) = 1 giờ 48 phút (0,5đ) b, Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đén tỉnh B là: 180 : 60 = 3 (giờ ) (0,25đ) c, Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ là: 40 x 3 = 120 (km) (0,5đ) Khi ô tô đến tỉnh B xe máy còn phải cách tỉnh A là: 180 - 120 = 60 (km) (0 25đ) Đáp số: a, 1 giờ 48 phút b. 3 giờ c. 60km (0 25đ) TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học 2câu (B.1) 2câu (B.2) 1câu (B.3) 1câu (B.4) 6câu 2 Đại lượng và đo đại lượng 1câu (B.5) 1câu (B.8) 2câu 3 Yếu tố hình học 2câu (B.6, B.7) 2câu Tổng số câu 2câu 2câu 2câu 3câu 1câu 10câu ĐÁP ÁN: ĐỌC TIẾNG: 3điểm Hs bốc thăm đọc 1đoạn của baì có trong SGK. Hs trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. +HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1điểm +Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm ĐỌC THẦM: 7điểm Từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu khoanh đúng được 0,5điểm. Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: (1đ) HS nêu mỗi ý đúng được 0,5điểm - Út Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắ, la lớn tàu hỏa đến. - Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. Câu 6:(1đ) HS nêu đúng mỗi ý được 0,5điểm Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn về giao thông. Tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. Hoặc: Ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương. Dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. Câu 7: B Câu 8: B (Mỗi câu đúng được 0,5điểm) Câu 9: (1đ) HS tìm đúng từ đồng nghĩa, ít nhất là 3 từ được 0,5điểm HS đặt câu đúng được 0,5điểm Câu 10: (1đ) Trạng ngữ: Thỉnh thoảng, đến đoạn đường vắng (0,5đ) Chủ ngữ: Các bạn (0,25đ) Vị ngữ : lại reo lên ầm ĩ (0,25đ) KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ: 2điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm TẬP LÀM VĂN: 8 điểm A, Mở bài: 1đ B, Thân bài: 4đ - Nội dung: 1,5đ - Kĩ năng: 1,5đ - Cảm xúc: 1đ C, Kết bài: 1đ * Chữ viết, chính tả: 0,5đ * Dùng từ, đặt câu: 0,5đ * Sáng tạo: 1đ TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản 2câu 2câu 1câu 1câu 6câu 2 Kiến thức Tiếng Việt 1câu 1câu 1câu 1câu 4câu Tổng số câu 3câu 3câu 2câu 2câu 10câu ĐÁP ÁN KHOA HỌC Câu 1;2,3 và 4 mỗi ý đúng được 0,5đ 1------B 2---------D 3-------A 4---------A Câu 5: (1đ) A------Đ B--------Đ C------Đ D--------S Câu 6: (1đ) a. -------3 b,--------4 c,--------1 d,---------2 Câu 7: (1đ) Thứ tự điền: sinh sản, sinh dục, nhị, nhụy Câu 8: HS tự nêu (1đ) Câu 9: HS tự nêu (1đ) Câu 10: Thứ tự nêu: khí hậu, hạn hán, bạc màu, tuyệt chủng (1đ) Câu 11: (1đ) 1--------b 2---------a Câu 12: HS tự nêu (1đ) Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Sử dụng năng lượng 2câu (C1;2) 1câu (C5) 1câu (C8) 4câu Sự sinh sản của thực vật 1câu (C 3) 1câu (C6) 2câu (C7;11) 4câu Sự biến đổi của chất 1câu (C4) 1câu Môi trường 2câu (C9,10) 1câu (C12) 3câu Tổng số câu 3câu 1câu 2câu 5câu 1câu 12câu ĐÁP ÁN: I, LỊCH SỬ: (5đ) Câu 1: (1đ) a--------------C b---------------C Câu 2: (1đ) a-------------B b---------------C Cây 3: (1đ) Tên nước là : nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc ca là bài Tiến quân ca Quốc kì lá cờ đỏ sao vàng Thủ đô Hà Nội Thành phố Sài Gòn –Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh Câu 4: (1đ) -Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình, đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lũ lụt khủng khiếp. - Đất nước được thống nhất và độc lập. Câu 5: (1đ) Ngày 30/4/1975 quân ta giải phings Sài Gòn kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập. II. ĐỊA LÍ: (5đ) Câu 1: (1đ) -------------D b.---------------C Câu 2: (1đ) -------------B b.---------------C Câu 3: (1đ) -Thái Bình Dương, Ấn độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương -Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất Câu 4: (1đ) Thứ tự cần điền là: Tây, hai, khí hậu, ôn đới, nhiệt đới ẩm Câu 5: (1đ) Phần lớn dân cư châu Mĩ là người nhập cư. Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung Mĩ và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ % ĐỊA LÍ LỚP 5 Mạch nội dung Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 5 câu TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954-1975) Số câu 2câu (C1) 2câu (C2) 1câu (C3) Số Điểm 1đ 1điểm 1điểm 3điểm 2. Xây dựng CNXH trong cả nước (1975- nay ) Số câu 1câu (C4) 1câu (C5) 2câu Số Điểm 1đ 1đ 2điểm 3. Châu Á, Châu Âu Số câu 2câu (C1) 2câu SốĐiểm 1đ 1đ 4. Châu Mĩ Số câu 1câu (C2a) 1câu (C4) 2câu Số Điểm 0,5đ 1đ 1,5đ 5. Châu Đại Dương, châu Nam Cực và các đai dương Số câu 1câu (C2b) 1câu (C3) 1 câu (C5) 3 câu Số Điểm 0,5đ 1đ 1đ 2,5đ Tổng Số câu 4câu 4câu 2câu 2câu 2câu 14câu Số Điểm 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 10đ
Tài liệu đính kèm: