Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Minh Đức số 2

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Đọc đợc: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. Viết được: n, m, nơ, me. Luyện nói thành công 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, nói, viết các tiếng từ câu ứng dụng có trong bài.

- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: BĐ D DHVTH , chữ mẫu

HS: BĐ DHVTH, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Minh Đức số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Gọi hs tìm tiếng mới, kẻ chân.
 bò bê có cỏ, bò bê no nê
* Đọc sgk:
- GV đọc mẫu
- Chia nhóm bàn cho hs luyện đọc.
- GV nhận xét từng em.
* Luyện nói: 
- GV cho hs đọc chủ đề luyện nói, quan sát tranh.
- Chia nhóm đôi thảo luận.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Quê em gọi những người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh em, em là con thứ mấy?
+ Em hãy kể về bố mẹ mình cho cô và các bạn nghe?
- Liên hệ: các em có thường xuyên chăm sóc bố mẹ mình những lúc bố mẹ đi làm về hay không?
* Luyện viết: 
- GV cho hs đọc nội dung bài viết trong vở: n, m, nơ, me
- GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở.
- GV nhận xét chữ của hs.
* Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng mới ghép vào thanh cài.
3. Củng cố – Dặn dò: ( 3’)
- Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi bảng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn bài 13, đọc trớc bài 14.
- Hs nêu các âm và tiếng mới.
- Hs đọc cá nhân và đồng thanh.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Hs quan sát, nhận xét nội dung tranh, tranh vẽ cảnh bò mẹ và bê con..
- Đọc tiếng, từ, đọc cả câu.
- Giải thích nội dung tranh: bò bê no nê khi có nhiều cỏ để gặm.
- Hs nghe.
- 2 em cùng bàn quay mặt vào nhau,đọc cho bạn nghe, sửa sai giúp bạn.
- Một số đại diện trình bày trước lớp. Các bạn khác nhận xét ghi điểm cho bạn.
- HS đọc chủ đề luyện nói.
- Hs thảo luận, một số đại diện trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tranh vẽ cảnh gia đình.
- Quê em gọi những người sinh ra mình là bố mẹ.
- Một số em lên giới thiệu về bố mẹ của mình. 
- Hs suy nghĩ, trả lời.
- HS mở vở, đọc nội dung bài viết .
- Quan sát, viết theo sự hướng dẫn của gv.
- Cả lớp cùng chơi.
- Hs đọc đồng thanh.
- Hs ghi nhớ.
mĩ thuật
Giáo viên chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. Chơi trò chơi: diệt con vật có hại.
- Kĩ năng: Biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đợc hướng để xoay người hướng về phía phải hoặc phía trái. Biết tham gia trò chơi.
- Giáo dục hs ý thức kỉ luật tự giác cao.
II. Địa điểm – Sân bãi: 
- GV: 1 còi.
- HS: Sân bãi sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày
 Số lần
Thời gian
 Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: GV điều khiển cả lớp giậm chân tại chỗ và hát theo nhịp 1,2, ...
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
- Quay phải, quay trái: 
- Ôn tổng hợp: 
- Ôn trò chơi: diệt con vật có hại.
3. Kết thúc: 
- Tập hồi tĩnh: Hít thở sâu, giậm chân tại chỗ. 
- Hệ thống bài học.
- Dặn dò
2-3 lần
5 lần
3 lần
1phút
3 phút
5 phút
5 phút
10 phút
7 phút
3 phút
1 phút
- Lớp trưởng tập hợp thành 2 hàng dọc, dóng hàng, xoay thành 2 hàng ngang.
- Lớp giậm chân tại chỗ theo gv điều khiển.
- Gv hô cho cả lớp tập 1 lợt. Lần 2,3 do lớp trưởng điều khiển.
- Sau mỗi lần gv nhận xét, cho hs giải tán rồi tập hợp lại.
- Trước khi cho hs quay gv cho hs giơ tay phải hoặc tay trái để xác định hướng để quay người. Khẩu lệnh: “ Bên phải .... quay!”
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải.
- GV sửa sai cho hs sau mỗi lần.
- GV hô cho cả lớp chơi, sau đó lớp trởng điều khiển. Thi đua giữa hai tổ.
- GV cho hs giậm chân tại chỗ và kết hợp hít thở sâu.
- Hs nhắc lại các động tác đã học.
- Nhắc hs ôn các động tác đội hình đội ngũ.
 Học vần
Bài 13: d – đ
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Đọc được:d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. Viết được: d, đ, dê, đò. Luyện nói thành công 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, nói, viết các tiếng từ câu ứng dụng có trong bài.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: BĐ D DHVTH , chữ mẫu
HS: BĐ DHVTH, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi hs lên bảng đọc bài 13: n, m
 - Viết: n, m, nơ, me
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài: Bài 13( 1’ )
b. Bài mới: 
* Dạy âm d: ( 7’)
- GV yêu cầu hs tìm âm d
- GV yêu cầu hs tìm âm khác để ghép đợc tiếng: dê
- GV giới thiệu tranh, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu từ mới: dê
- Chỉ bảng cho hs đọc.
- Cô vừa dạy âm gì mới, vần gì mới, tiếng gì mới?
* Dạy âm : đ ( 7’)
Qui trình dạy tương tự qui trình dạy âm d
* Viết bảng con: ( 7’)
- GV cho hs quan sát mẫu: d, đ, dê, đò
- GV cho quan sát kĩ chữ: d
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- GV sửa sai.Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn chữ d
* Đọc từ ứng dụng: ( 7’)
- GV giới thiệu từ ứng dụng
da de do da dê
đa đe đo đi bộ
- GV kẻ chân tiếng mới.
- Chỉ bảng cho hs đọc.
* Củng cố: ( 3’)
- Cô vừa dạy âm gì mới, tiếng gì mới? 
- Chỉ bảng cho hs đọc 1 lợt.
- 2 hs lên bảng đọc.
- 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nhận xét phần trả lời của bạn.
- HS tìm âm d. Cài vào bảng cài, hs đọc:cá nhân và đồng thanh .
- Hs tìm và ghép tiếng mới:dê. HS đọc cá nhân và đồng thanh, kết hợp phân tích tiếng mới.dê: d + ê
- Tranh vẽ con dê
- HS đọc: dê
- d - dê - dê
- HS trả lời.
- HS đọc chữ mẫu.
- Nhận xét ( chữ d gồm có 1 nét cong kín và 1 nét móc ngược.
- HS quan sát, viết vào bảng con.
- HS đọc thầm, tìm tiếng mới.
- Hs đọc âm, tiếng, giải thích từ da dê cho hs xem tranh
- Hs đọc các nhân và đồng thanh.
- Âm: d, đ - tiếng: dê, đò
- Hs đọc đồng thanh
 Tiết 2
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) 
- Âm mới vừa học là âm gì? Tiếng gì vừa học?
- Chỉ bảng cho hs đọc.
2. Hoạt động dạy học:( 28’)
* Đọc bài ghi bảng ở tiết 1: 
- GV chỉ bảng cho hs đọc, phân tích tiếng mới.
* Đọc câu ứng dụng:
- GV cho hs quan sát tranh. Gọi hs nhận xét nội dung tranh.
- Gọi hs tìm tiếng mới, kẻ chân.
dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
* Đọc sgk:
- GV đọc mẫu
- Chia nhóm bàn cho hs luyện đọc.
- GV nhận xét từng em.
* Luyện nói: 
- GV cho hs đọc chủ đề luyện nói, quan sát tranh.
- Chia nhóm đôi thảo luận.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu? Nuôi cá cờ làm gì?
+ Dế thường sống ở đâu?Em có thích chơi dế không?
+ Em có biết trò chơi gì bằng lá đa không?
* Luyện viết: 
- GV cho hs đọc nội dung bài viết trong vở: d, đ, dê, đò.
- GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở.
- GV nhận xét chữ của hs.
* Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng mới ghép vào thanh cài.
3. Củng cố – Dặn dò: ( 3’)
- Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi bảng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn bài 14, đọc trớc bài 15.
- Hs nêu các âm và tiếng mới.
- Hs đọc cá nhân và đồng thanh.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Hs quan sát, nhận xét nội dung tranh, tranh vẽ người đi đò.
- Đọc tiếng, từ, đọc cả câu.
- Giải thích nội dung tranh.
- Hs nghe.
- 2 em cùng bàn quay mặt vào nhau,đọc cho bạn nghe, sửa sai giúp bạn.
- Một số đại diện trình bày trước lớp. Các bạn khác nhận xét ghi điểm cho bạn.
- HS đọc chủ đề luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Hs thảo luận, một số đại diện trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tranh vẽ dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Hs trả lời và bổ sung.
- Cá cờ sống ở ao, ...
- Dế sống trong hang, em thường theo anh chị đi bắt dế để chơi.
- Chúng em thường cắt lá đa để làm trâu lá đa để chơi.
- HS mở vở, đọc nội dung bài viết .
- Quan sát, viết theo sự hướng dẫn của gv.
- Cả lớp cùng chơi.
- Hs đọc đồng thanh.
- Hs ghi nhớ.
Toán
Tiết 14: Bằng nhau, dấu =
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Nhận biết đợc sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó; biết sử dụng từ bằng nhau và dấu bằng nhau để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Kĩ năng: biết giải quyết các tình huống so sánh các số trong phạm vi 5.
- Giáo dục hs tính chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học toán thực hành, chuẩn bị sẵn các bài tập2, 4.
HS: bộ đồ dùng học toán thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày 
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Điền dấu và số thích hợp vào ô trống:
2. Hoạt động dạy học: (25’)
a. Giới thiệu bài: 
- Dùng hình vẽ của phần kiểm tra bài cũ, GV thêm vào hàng dới 1 hình tròn nữa và nêu tình huống cho hs suy nghĩ:
 + Các em hãy so sánh số hình tròn ở hàng trên và số hình tròn ở hàng dới? 
 + Bây giờ 1 em hãy lên bảng biểu diễn bằng phép tính cho cả lớp quan sát? 
+ Hai số như thế nào thì bằng nhau?
- HS quan sát các hình vẽ trong sgk, đọc kết quả: 3 = 3, 4 = 4
b. Luyện tập: 
* Bài 1: Viết dấu =
GV cho hs viết vào phiếu học tập.
* Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV hỏi: Bài toán yêu cầu hs làm gì?
* Bài 3: >, <, =
- Bài toán yêu cầu gì?
- Cho hs làm vào bảng con theo nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Tóm tắt các dạng bài tập vừa làm.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà làm các bài tập trong SGK vào vở ở nhà.
- 1 hs lên bảng điền số và điền dấu, lớp nhận xét và bổ sung.
4
>
3
3 
<
4
- Lớp đọc kết quả phép tính, nhấn mạnh có 2 cách so sánh 2 số khác nhau: so sánh lớn hơn và so sánh bé hơn.
- Hs quan sát.
- Hs phát biểu ý kiến, bổ sung cho nhau.( số hình tròn ở hai hàng bằng nhau)
- 1 em lên bảng, lớp biểu diễn bằng thẻ trong bộ đò dùng.
4
=
4
- HS: 2 số giống nhau thì bằng nhau.
- Hs làm vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài ( điền phép tính đúng vào dới mỗi tranh.), làm bài vào phiếu.
5 = 5 2 = 2 1 = 1 3 = 3 
5 > 4 1 < 2 1 = 1
3 = 3 2 > 1 3 < 4
2 2
- HS nêu các dạng toán đã làm.
- Hs ghi nhớ.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Đồng chí Lý soạn giảng
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Học vần
Bài 11: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức:Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.Viết đợc: i, a, n, m, d, đ, t, th ; các từ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Nghe và hiểu 
được một đoạn câu truyện kể theo tranh: cò đi lò dò
- Kĩ năng: Hs thực hiện đợc các nội dung kiến thức.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bộ đồ dùng dạy vần thực hành, tranh kể chuyện.
- HS: Bộ đồ dùng học vần thực hành, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi HS đọc: bài 15
- Gọi HS đọc sgk
- Gọi hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: t, th, tổ, thỏ, tivi, thợ mỏ.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt động dạy học: (28’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bức tranh . HS rút ra từ có chứa âm đã học. Gv giới thiệu bài.
b. Bài mới: 
* Lập bảng vần:
- Từ bài 12 đến bài 15 các em đã đợc học những âm gì?
- GV giới thiệu bảng vần, chỉ bảng cho hs đọc âm hàng ngang, âm hàng dọc. Hướng dẫn hs ghép các tiếng ghi âm, gv ghi bảng.
* Đọc từ ứng dụng: 
- Gv đa ra cá từ ứng dụng. 
tổ cò da thỏ
lá mạ thợ nề
- Gv giải thích nội dung các từ.
* Viết bảng con:
- GV đa ra các chữ mẫu.
- GV hướng dẫn viết từng từ.
* Chơi trò chơi: thi tìm nhanh tiếng mới
3. Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Đọc lại bài ghi bảng 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs học tập tốt hơn ở tiết 2
- 3hs đọc bảng con.
- 2 hs đọc sgk
- 3 hs viết vào bảng lớp, dưới lớp viết vào bảng con.
- Hs quan sát tranh.
- Hs nêu tên các vần đã học.
- HS đọc âm hàng ngang, hàng dọc, ghép các tiếng ghi âm.
- Hs đọc tiếng có thứ tự và không có thứ tự.
ô
ơ
i
a
n
nô
nơ
ni
na
m
mô
mơ
mi
ma
d
dô
dơ
di
da
đ
đô
đơ
đi
đa
t
tô
tơ
ti
ta
th
thô
thơ
thi
tha
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Hs đọc .
- Hs viết bảng con: tổ cò lá mạ
- HS tìm và viết nhanh vào bảng con các từ có chứa âm vừa ôn.
- HS đọc đồng thanh 1 lượt
- Hs ghi nhớ
Tiết 2
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1.
2. Bài mới: (25’)
*Đọc bài ghi bảng : 
- Chỉ bảng cho hs đọc.
- GV đa ra tranh câu ứng dụng .
 Hướng dẫn hs đọc câu, ngắt hơi ở dấu phẩy.
cò bố mò cá
cò mẹ tha cá về tổ. 
- Liên hệ: nơi em ở có cò đến tìm mồi hay không? Em có thích xem cò bắt cá không? Nếu thấy người ta bắn cò em làm gì?
* Đọc sgk: 
* Luyện viết: 
- Gv đa ra chữ mẫu.
- GV hướng dẫn hs viết từng từ.
- GV nhận xét chữ viết của hs.
* Kể chuyện: cò đi lò dò
- GV kể lần 1 với giọng kể hấp dẫn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh. 
- Hướng dẫn tìm hiểu nôị dung và tập kể truyện: 
+ Tranh 1: Anh nông dân đêm cò về nhà nuôi.
Trong tranh có nhân vật nào?
Anh nông dân đang làm gì? Tại sao anh làm nh vậy?
+ Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Khi anh nông dân ra đồng thì cò ở nhà làm gì?
+ Tranh 3: Cò bỗng thấy từng đàn cò bay liệng trên trời, nó thấy nhớ những ngày tháng sống với anh, chị, bố, mẹ.
Cò nhìn thấy gì?
 Cò thấy tâm trạng nh thế nào? 
+ Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Anh nông dân khuyên cò điều gì?
Khi trở về gia đình cò làm gì mỗi khi nhớ tới anh nông dân?
- GV cho Hs thi kể tóm tắt nội dung của câu truyện.
- Qua câu chuyện này em học tập đợc điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò:( 3’)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs ôn bài 16 xem trớc bài 17
- Hs đọc cá nhân và đồng thanh.
- Phân tích tiếng, từ mới.
- Đọc bài ghi bảng ở tiết 1
- Hs nhận xét tranh câu ứng dụng.
- Hs đọc thầm, tìm tiếng mới. Hs đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- Hs giải thích nội dung của câu. Hs liên hệ
- 1 hs khá đọc, chia nhóm đôi đọc.
- Một số em đọc trước lớp, các em khác nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh. 
- Hs quan sát, đọc 1lượt.
- Hs viết vào vở: lò cò vơ cỏ
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát tranh
- Trong tranh có anh nông dân và con cò.
- Anh nông dân đang chăm sóc cò vì cò bị rớt từ cây cao xuống.
- Hs kể lại nội dung tranh 1 nhiều lợt.
- Hằng ngày khi anh nông dân ra đồng thì cò ở nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
- Cò nhìn thấy từng đàn cò bay liệng trên bầu trời .
- Cò thấy nhớ những ngày còn sống với cha mẹ ? 
- Anh nông dân khuyên cò khuyên cò nên sớm trở về gia đình.
- Mỗi khi có dịp cò lại cùng cả đàn về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
- Hs trả lời
- Luôn biết ơn ngời đã giúp đỡ mình. 
* ý nghĩa: tình cảm chân thành giữa cò và anh nông dân.
- Hs đọc toàn bài 1 lợt.
- Hs ghi nhớ.
Toán
Tiết 15: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: ôn tập so sánh các số: bằng nhau, lớn hơn, bé hơn, dấu >, <, =.
- Kĩ năng: Biết sử dụng các từ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn, các dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bộ đồ dùng dạy toán thực hành, bảng nhóm.
HS: Bộ đồ dùng học toán thực hành, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập:
3...3 5...1 2...2
4...2 4...5 3...1
- GV đánh giá ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học:( 25’)
a. Giới thiệu bài: Luyện Tập chung
b. Bài mới: 
* Bài 1: Làm cho bằng nhau
GV nêu yêu cầu, cho hs làm vào vở, 1 em lên bảng làm và giải thích tại sao?
* Bài 2: Nối với số thích hợp( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu.
- Hs làm vào phiếu học tập, 1 em lên bảng làm.
- GV chữa bài và ghi điểm.
- Hỏi: Số nào lớn nhất?
 Số nào bé nhất?
* Bài 3: Nối với số thích hợp
- Gv hướng dẫn làm cho hs làm vào SGK. 1 em lên bảng làm, gv chữa bài cho hs.
3. Củng cố – Dặn dò:( 5’)
- Gọi hs đếm từ 1...5, 5...1
Số nào là số lớn nhất, số nào nhỏ nhất?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò hs ở nhà ôn bài 15, xem trước bài 16.
- 3 hs lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào bảng con theo nhóm.
- Nhận xét chữa bài cho bạn.
a. Vẽ thêm vào lọ hoa thứ hai 1 bông hoa vì lọ hoa thứ hai ít hơn lọ hoa thứ nhất .
b. Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm thứ nhất vì số kiến ở nhóm thứ nhất nhiều hơn ở nhóm thứ 2.
c. Hs có thể lựa chọn 1 trong hai cách đều đúng.( vẽ thêm vào nhóm 1 hoặc gạch bớt ở nhóm thứ 2)
 < 2 < 3 < 5
 1 2 3 4 5
- Hs rút ra kết luận 
2 > 3 > 4 > 
 1 2 3 
- Hs trả lời.
- Ghi nhớ.
Tự nhiên và xã hội
Bảo vệ mắt và tai
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Nêu được các việc cần làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Kĩ năng: Đưa ra một số cách sử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai.
- Giáo dục hs có ý thức phòng tránh các tai nạn sảy ra cho mắt và tai.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các hình vẽ phóng to bài 4
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (1’)
Hát bài: “ Rửa mặt nh mèo”
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động dạy học:(25’)
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Hs nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ 
 Hs chia nhóm 2, thảo luận nội dung từng tranh.
+ Bước 2: Trình bày
 Hs lên bảng gắn tranh theo 2 nhóm: nên và không nên.
* GV kết luận: Để bảo vệ mắt chúng ta nên ngồi đọc sách nơi có đủ ánh sáng, Không nên xem ti vi quá gần, không nhìn thẳng vào mặt trời khi đang nắng. Phải rửa mắt trước khi rửa mặt, nếu mắt có vấn đề thì đến gặp bác sĩ.
 - Liên hệ: các em có làm theo đúng những điều vừa 
được học không?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Biết được việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
+ Bước 1: Chia nhóm đôi, hai em quay mặt vào nhau, một em hỏi, một em trả lời. Việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai?
+ Bước 2: 
+ Hs lên trình bày, dưới lớp nghe và nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Không nên cho vật cứng để ngoáy tai, không nên nghe âm thanh quá to, không nên để nước vào tai. Nếu có gì khác thì đến gặp bác sĩ.
- Liên hệ: Em có bao giờ cho vật cứng vào tai cha?
* Hoạt động 3: Sắm vai: “ em tập làm bác sĩ”
- Mục tiêu: Tập sử lý tình huống và củng cố.
- Chia nhóm chơi trò khám mắt và tai. Chia lớp thành 3 nhóm. Một em đống vai bác sĩ khám bệnh cho bạn, hỏi về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’)
- Nhắc lại các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn dò thực hành việc bảo vệ mắt và tai.
- Lớp hát đồng thanh.
- HS chia nhóm đôi.
- Thảo luận theo tranh ở trang 10
- 1 hs lên bảng gắn tranh, các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Hs tự liên hệ.
- Hs chia nhóm đôi,thảo luận.
- 2 em lên bảng hỏi và trả lời, 
dưới lớp nghe và bổ sung.
- Hs nghe, ghi nhớ.
- Hs liên hệ.
- Hs chơi.
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
- Hs ghi nhớ thực hành.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tâp viết
Tập viết tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết các chữ thường: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
- Kĩ năng:Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết1. 
- Giáo dục hs ý thức rèn vở sạch,chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi chữ mẫu.
HS: Bảng con, vở tập viết 1.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Hs lên bảng viết: e, be, bé
- GV nhạn xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Tập viết tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
b. Hướng dẫn viết: (10’)
- Viết chữ lễ:
+ Đưa ra chữ mẫu.
+ Gọi hs nhận xét : Chữ lễ được ghi bởi mấy chữ cái? độ cao của mỗi chữ là bao nhiêu?
+ GV viết mẫu, nêu qui trình viết các chữ .
Đặt phấn ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên nối liền với nét móc ngược nối với nét cong phải nối liền với nét công trái, dừng lại ở giữa li thứ 1.
- GV sửa sai cho hs.
- Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn viét chữ lễ.
c. Viết bài: (15’)
- Gv hướng dẫn hs viết.
- Cho hs viết bài vào vở.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs viết bài.
3. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Nhận xét chữ viết của hs.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs viết bài. 
- 2 hs lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét chữ của bạn.
- Hs đọc chữ mẫu.
- Chữ lễ được ghi bởi 2 chữ cái: chữ l cao 5 li, chữ ê cao 2 li.
- Hs nghe và quan sát
- Hs viết vào bảng con.
- Nhận xét chữ của bạn.
- Hs đọc nội dung bài viết.
- Nhắc lại tư thế khi viết.
- Hs viết từng dòng theo gv hướng dẫn.
lễ.
cọ
bờ
hổ
- Hs ghi nhớ
Tâp viết
Tập viết tiết 4: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết các chữ thường: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ
- Kĩ năng:Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết1. 
- Giáo dục hs ý thức rèn vở sạch,chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi chữ mẫu.
HS: Bảng con, vở tập viết 1.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5’) 
- Hs lên bảng viết: lễ, cọ, bờ, hổ
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Tập viết tiết 3: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ
b. Hướng dẫn viết: ( 10’)
- Viết chữ mơ:
+ Đưa ra chữ mẫu.
+ Gọi hs nhận xét : Chữ lễ được ghi bởi mấy chữ cái? độ cao của mỗi chữ là bao nhiêu?
+ GV viết mẫu, nêu qui trình viết các chữ .
Đặt phấn ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên nối liền với nét móc ngược nối với nét cong phải nối liền với nét công trái, dừng lại ở giữa li thứ 1.
- GV sửa sai cho hs.
- Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn viét chữ mơ.
c. Viết bài: (15’)
- Gv hướng dẫn hs viết.
- Cho hs viết bài vào vở.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs viết bài.
3. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Nhận xét chữ viết của hs.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs viết bài. 
- 2 hs lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét chữ của bạn.
- Hs đọc chữ mẫu.
- Chữ mơ được ghi bởi 2 chữ cái: chữ m cao 2 li, chữ ơ cao 2 li.
- Hs nghe và quan sát
- Hs viết vào bảng con.
- Nhận xét chữ của bạn.
- Hs đọc nội dung bài viết.
- Nhắc lại tư thế khi viết.
- Hs viết từng dòng theo gv hướng dẫn.
mơ.
do
ta
thơ
thợ mỏ
- Hs ghi nhớ
Toán
Tiết 16: Số 6
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được ssố 6, đọc, đếm được các số từ 1 đến 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- Kĩ năng: nhận biết được số 6, vị trí số 6, đếm, viết số6, so sánh số 6 với các số khác.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bộ đò dùng dạy toán thực hành.
HS: bộ đồ dùng học toán thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Viết các số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1.
- Điền số còn thiếu vào ô trống:
 2
 4
 5
 1
2. Bài mới: ( 25’)
- Giới thiệu bài: 
Gv đưa ra nhóm có 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5(2).doc