I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ******************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng dạy toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Trước khi điền ta làm sao? Bài 4: Đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 35 bạn Nữ : 20 bạn Nam: bạn? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.( bài 5) Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Hát. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài. Học sinh đọc đề bài. Học sinh làm bài. Bài giải Số bạn nam có là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn. Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng. Nhận xét. ********************************************************* Tiết 4 THỂ DỤC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động . - Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Tiếp tục ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. + Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người . * Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông II/PHẦN CƠ BẢN: - Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ “ . Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu . - Chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động hơn . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà . - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Bài thể dục đã học . 7’ 50 – 60m 5 – 10 vòng mỗi chiều 25’ 10’ 15’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang . - GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử để nhớ lại . - GV dạy cho HS cách đọc vần điệu . - Cho HS chơi có kết hợp vần điệu . - GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một . - GV cho HS tự chơi . Trongquá trình chơi nếu thấy sai nhiều GV cho dừng lại chỉ dẫn thêm. Sau đó chọn 1 đôi thực hiện tốt lên làm mẫu . Khi HS đã hiểu, GV cho tiếp tục chơi . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. -Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học - Về nhà tự ôn . *********************************************************************************** Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009 Tiết 1 + 2 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC. I/ MỤC TIÊU : Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. HTL bài thơ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. b) Ôn vần ưu, ươu. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . b) Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Cừu. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe. 2 em đọc lại bài thơ. Mèo con đi học. Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? Trả: Vì ở trường được học hát. Hỏi: Vì sao bạn thích đi học? Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học? Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. Thực hành ở nhà. ********************************************************** Tiết 3 Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. II/ CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. a) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy Hàng rào bằng các nan giấy. Hình 1 Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? b) Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát. Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố, nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. ************************************************************ Tiết 4 Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. Kỹ năng: Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. Thái độ: Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. 1 thời khóa biểu. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Điền dấu >, <, = 64 – 4 65 – 5 42 + 2 42 + 2 40 – 10 30 – 20 43 + 45 54 + 35 Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Giới thiệu tuần lễ: + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Em đi học vào các ngày thứ mấy? Em được nghỉ vào các ngày nào? Bài 2: Yêu cầu gì? Hôm nay là thứ mấy? Ngày nào? Tháng nào? Ngày mai là thứ mấy? Ngày nào? Tháng nào? Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Cho học sinh đọc thời khoá biểu của lớp. 4. Củng cố: Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Thứ ba ngày 14 tháng 4. Thứ tư ngày tháng . Thứ năm ngày tháng . Thứ ngày 17 tháng . 5. Dặn dò: Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Hát. Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần. Học sinh nêu. Viết tiếp vào chỗ chấm. thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. thứ bảy, chủ nhật. Viết tiếp vào chỗ chấm. thứ tư, ngày 15 tháng 4 . Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đọc thời khoá biểu của lớp em. Lần lượt đọc thời khoá biểu của lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. *********************************************************************************** Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2009 Tiết 1 Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm các trường hợp đơn giản. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Tóm tắt Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính Tất cả : que tính ? Bài 4: Đọc đề bài 4. Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 43 điểm Hà: điểm? 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Thứ hai, thứ ba, . 7 ngày. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Hai bạn có tất cả là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính. Học sinh đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. ********************************************************** Tiết 2 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa. II/ CHUẨN BỊ : - Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Muỗi thường sống ở đâu ? Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”. a) Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. * Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau: Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. * Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Giáo viên kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, b) Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: * Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? * Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Kết luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa. Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. Tuyên dương các em mang đúng. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc lại đầu bài. Học sinh lắng nghe. Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa) Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. Để khỏi bị ốm. Mang ô, mang áo mưa. Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài. Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa. Thực hành khi đi nắng, đi mưa. ************************************************************* Tiết 3 Chính tả (Tập chép) MÈO CON ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU : -HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi. II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Mời vào”. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài. Hướng dẫ
Tài liệu đính kèm: