Giáo án Lớp 1 - Tuần 33

I. MỤC TIÊU:

* Giúp HS củng cố về :

- Bảng cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10 .

- Tìm 1 thành phần chưa biết, của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ .

 - Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ dùng phục vụ ôn tập .

- Đồ dùng trò chơi củng cố .

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ư, V
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 -3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
- HS theo dõi.
CHÍNH TẢ Cây bàng
I. MỤC TIÊU
- HS nhìn chép đúng và đẹp đoạn cuối bài Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài.
- Điền đúng vần oang hay oac vào các chữ g hay gh
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ, đều và đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ đã chép phần cuối bài Cây bàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ:Trưa, tiếng chim, bóng râm.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài viết : Ghi đề bài.
b. Hướng dẫn HS tập chép .
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS tự nêu tiếng khó viết.
- Cho HS đọc và viết các từ khó vừa nêu.
* Cho HS chép bài viết vào vở .
- GV theo dõi, giúp đỡ.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- GV đọc và hướng dẫn HS soát lỗi
- GV chấm vài bài và nhận xét 
3. Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi ý để HS tự điền vào vở.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS tự điền
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố– Dặn dò
- Nhắc lại các từ khó HS viết sai
- Nhận xét chung tiết học
- 2 HS lên bảng viết 
- Theo dõi.
- HS đọc bài trên bảng phụ.
- HS nêu như: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít  
- HS viết bảng con. Phân tích tiếng khó.
- HS nhìn bảng và chép bài
- HS soát lỗi bài viết của mình.
- Điền vần oang hay oac
- HS lên bảng thực hiện điền.
- Điền g hay gh
- HS tự điền và nêu kết quả.
- Nêu theo yc.
Tổ chức hội vui học tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs có những hoạt động học tập, vui chơi bổ ích trong quá trình học tập.
- Rèn HS có tính mạnh dạn trong tập thể.
- Hiểu được tác dụng của việc học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
- Một số câu hỏi gắn trên cây.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu:
Cho hs biết yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học.
2. Tổ chức ho hs chơi:
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cách tính điểm
- Nội dung các câu hỏi:
* Môn Tiếng việt:
 + Tìm tiếng chứa vần: ...
 + Đọc tiếng chứa vần đã học: ...
 + Nối tiếng tạo thành từ: ...
* Môn Toán: + GV ghi một số phép tính vào các câu hỏi:
 3 + 2 = 4 + 1 = 1 + 3 = 5 - 1 = 4 - 2 = ...
 + Tìm số lớn nhất trong các số: 15, 17, 21, 26, 79. 
 + Tìm số bé nhất trong các số: 15, 17, 21, 26, 79. 
Theo dõi hs chơi.
Sau khi hs chơi, GV cùng các hs khác làm trọng tài nhận xét, tổng kết điểm.
Tuyên dương tổ thắng.
3. Củng cố, dặn dò: 	
- Nhắc hs học thuộc bài hơn.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư 
TẬP ĐỌC	 Đi học
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng trơn cả bài : Đi học
- Đọc đúng từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng , nước suối
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- HS tìm được tiếng có vần ăng trong bài. Nói được câu chứa tiếng có vần ăng
- Phân biệt được vần ăng, âng
- HS hiểu được nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. HS K-G trả lời câu hỏi còn lại trong SGK.
- HS luyện nói theo chủ đề: nói theo các bức tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh bài “Đi học” và tranh của phần tập nói SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài: Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp?
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1. Nêu cách thể hiện giọng đọc.
* GV đọc mẫu lần 2: Chỉ bảng đọc chậm rãi từng tiếng
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng , nước suối. 
- Luyện đọc câu:
+ Cho HS đọc nối tiếp .
+ Chú ý sửa sai cho hs yếu.
- Luyện đọc đoạn. (khổ thơ)
+ Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
+ Gọi các nhóm đọc trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Luyện đọc toàn bài.
+ Cho HS đọc trơn cả bài
+ GV cùng HS nhận xét 
- Tổ chức đọc đồng thanh toàn bài.
 * Nghỉ giải lao
* Ôn các vần: ăng, ân
- Cho HS tìm tiếng có vần ăng trong bài.
- HS phân tích từ vừa nêu
- Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu
- Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăng , ân
- GV ghi lên bảng
- Luyện nói câu chứa tiêng có vần. (quan sát tranh trong SGK) 
(Tiết 2)
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK.
* Luyện nói:
- Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói:
- Cho HS thi nhau nói.
- GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân
- 2 HS đọc bàì và trả lời theo nội dung câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Nhắc tên bài học.
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS yếu đánh vần đọc trơn.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm.
- HS luyện đọc theo N2.
- HS đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. (Chú ý học sinh TB- Y)
- HS 2- 3 em đọc toàn bài.
- HS đồng thanh đọc bài.
* HS hát múa.
- HS tìm nêu : lặng, nắng, vắng
- HS phân tích : lặng, nắng, vắng
- HS thi nhau đọc.
- HS thi nhâu tìm và nêu
- HS quan sát tranh và nói:
- HS đọc lại các từ vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc lần lượt đoạn 1
- HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi.
- Nói theo các bức tranh
- HS thi nhau nói theo nhóm.
- HS 2-3 em đọc bai thơ.
TOÁN Ôn tập các số đến 10
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về :
+ Cấu tạo các số trong phạm vi 10 
+ Biết cộng, trừ trong phạm vi 10 .
+ Giải bài toán có lời văn .
+ Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Thước có vạch chia cm 
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Kiểm tra bài cu : 
- Kiểm tra vở BTT 
- Nhận xét. 
2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Ghi đề bài 
b- Tiến hành luyện tập :
- Hướng dẫn HS lần lượt giải các bài tập 
* Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để giải
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý ta thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vào ô vuông
- Nhận xét cách làm.
* Bài 3 ; 
- Gọi HS đọc đề 
- GV hướng dẫn phân tchs, tóm tắt bài toán: 
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm số thuyền còn lại ta làm như thế nào ? Nêu phép tính đó ? 
- Gọi 2 HS lên bảng giải 
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 4 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- GV gợi ý : Chấm 1 điểm bất kỳ , đặc vạch o của thước có vạch chia cm trùng với điểm chấm , đếm từ vạch o đến vạch 10 đánh điểm thứ 2 , dùng thước nối 2 điểm 
- GV cùng HS nhận xét 
3- Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 
- 3 HS nộp vở để kiểm tra
- Theo dõi, nhắc tên bài học
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS giải vào phiếu, lần lượt đọc kết quả.
2 = 1 +.1.; 8 = 7 +.1.; 9 = 5+..4.. 3 = 2 +..1.; 8 =..6..+ 2; 9 =.7.+2 8 =..6..+ 2 ; 9=..7..+ 2 ; 5 = 4+..1.. 
- Viết số thích hợp 
HS điền 
+2
-5
+3
6 9 9 4 8 10
+2
+3
-3
-1
4 6 9 9 6 5
- HS 1-2 em đọc đề toán. 
- HS tự nêu
- HS dưới lớp thực hiện giải vào vở 1 em giải vào bảng phụ.
 Giải
 Số thuyền Lan còn lại là
 10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền
- Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- HS lên bảng vẽ. Ở lớp vẽ vào nháp. 
- HS đọc 
- Theo dõi.
Ôn Tiếng Việt TIẾT 2 TUẦN 31
I. Mục tiu 
. Mục tiu
 - Học sinh đọc đúng bài tập đọc Mặt Trời v Giĩ 
-Rèn cho học sinh đọc đúng tốc độ . hiểu và nắm được nội dung của bài tập đọc 
Vận dụng để lm tốt bi tập .
II. Hoạt động dạy học 
 Nội dung 
 Những lưu ý cần thiết 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bi 1 điền vần ươm hoặc ươp
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh để điền vần đúng .
Bi 2 ; điền chữ n hoặc l
học sinh quan sát tranh các con vật trong tranh để điền vần đúng .
Bi 2 ; điền chữ c hoặc k
Bi 3 ; Viết 
Yểng cất tiếng hĩt 
Củng cố dặn dị 
Nhận xt giờ học 
Giao việc về nh .
Học sinh lm vo vở bi tập
-Học sinh viết vo vở gio vin theo di giớp đỡ học sinh yếu ( Thọ Thuận Thao)
Đạo đức : THAM QUAN
I. Mục tiu 
-Học sinh tham quan cc di tích lịch sử văn hĩa của qu hương Quảng Ninh .
-Gio dục học sinh biết yu qu hương của mình .
II. Hình thức tổ chức 
GV tổ chức cho học sinh tham quan nghĩa trang liệt sĩ của x.
-yu cầu : học sinh viếng nghĩa trang , nhổ cỏ trong khu vực nghĩa trang .
SHTT: Tổ chức hoạt động văn nghệ cho mừng 30/4, 1 /5
I. MỤC TIÊU
- Cho HS chơi các trò chơi dân gian.
-học sinh đồng diễn thể dục nhịp điệu
- Rèn tính mạnh dạn cho HS
- Giáo dục truyền thống quê hương cho HS
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ cho trò chơi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Tổ chức trò chơi dân gian
- GV nêu tên một số trò chơi dân gian: Rót nước vào chai, nhảy bao bố, chơi bịt mắt vẽ, nm bĩng vo rổ
- GV chia tổ: mỗi tổ sẽ thành lập một đội và thi đua nhau
- GV nêu cách chơi, luật chơi của các trò chơi.
Ví dụ : *Trò chơi “Rót nước vào chai”
+ Mỗi tổ chọn 5 bạn để chơi tiếp sức, sau thời gian 5 phút đội nào rót được nhiều nước vào chai đội đó sẽ thắng cuộc.
* Trò chơi “Nhảy bao bố”
+ GV kẻ hai đường cách nhau 10 mét, một đường làm vạch xuất phát, một đường làm vạch đích. Mỗi đội chọn một bạn tham gia chơi. Sau tiếng còi, ba bạn đứng trong ba chiếc bao và cùng nhảy, ai về đích trước người đó sẽ thắng cuộc.
- Các tổ tham gia chơi và thi đua nhau. GV làm trọng tài.
- Cuối tiết GV tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc.
2. Ơn cc bi ma ht của đội.
3. Học sinh thi ht cc bi ht chủ đề ngy 26/3
3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
----------------------------------------------------------
Thứ năm 
CHÍNH TẢ Đi học
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe và viết đúng đẹp hai khổ thơ đầu trong bài “Đi học”
- Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ.
- Điền đúng vần ăng hay ăng ; chữ ng hoặc ngh.
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết bài “Đi học”
b. Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép hai khổ thơ.
- Gọi HS đọc bài viết 
- Cho HS tìm và nêu tiếng khó .
- Cho HS viết các tiếng vừa nêu.
- Nhận xét sửa sai.
* Cho HS chép bài vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở
* GV cho HS tự soát lỗi
- GV đọc và hướng dẫn HS tự soát lỗi.
- GV chấm vài bài nhận xét.
3 . Luyện tập:
- Hướng dẫn làm các bài tập
* Bài 1:
- Cho HS nêu cầu của bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý để HS tự điền
* Bài 2:
- Cho HS nêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý 
- GV cùng HS nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại các chữ HS còn viết sai
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà tập viết lại các từ còn sai
- Chuẩn bị bài hôm sau
- HS 3 em mang vở bài tập lên kiểm tra.
- Theo dõi đọc tên bài học.
- HS đọc bài viết 
- HS tự nêu các tiếng cho là khó viết và phân tích 
- HS lên bảng viết các tiếng khó vừa nêu, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi
- Điền vần ăn hay ăng
- HS tự điền
- Điền ng hay ngh
- HS tự điền vào vở BTTV
- HS lần lượt nêu.
- Theo dõi
KỂ CHUYỆN.
Cô chủ không biết quí tình bạn
I, MỤC TIÊU:
- Học sinh kể lại được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . 
- Biết được lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện . 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS kể 1 đoạn của truyện: Con rồng cháu tiên.
- GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn . 
b- GV kể chuyện : 
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất . 
- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp sử dụng tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện 
c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . 
 * Gợi ý : 
- Tranh 1 : Cho HS quan sát tranh và hỏi : Tranh Vẽ cảnh gì ?
-Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ? 
- Gọi HS kể lại theo tranh . 
- Tranh 2 ,3,4 :
- GV gợi ý Để HS kể 
+ Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào , thái độ gà mái như thế nào ? 
+ Vì sao cô bé đổi vịt lấy chó con ? 
+ Nghe cô chủ nói , chó con làm gì ? 
+ Kết thúc câu chuyện như thế nào ? 
-Tổ chức các nhóm thi kể .
- Cho các em kể nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn. 
- GV nhận xét ghi điểm . Nhắc nhở những chi tiết còn thiếu . 
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
- GV nhận xét khen ngợi.
đ- GV nêu ý nghiã câu chuyện : 
- Phải biết quý trọng tình bạn , ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
-> Khi có bạn mới chúng ta không nên quên bạn cũ của mình . 
4- Củng cố ,dặn dò : 
- Các em cần tôn trọng tình bạn . 
- GV tổng kết giờ học 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị câu chuyện hôm sau 
- HS kể 1 đoạn .
- HS nhận xét
- HS theo dõi nhắc tên câu chuyện.
-Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . 
- HS vừa quan sát tranh và theo giỏi GV kể
-Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve , gà trống đứng ngoài hàng rào ỉu xìu 
- Vì gà mái có bộ lông mượt , biết đẻ trứng 
- HS dựa vào tranh luyện kể theo nhóm 4.
- Các nhóm thi nhau kể.
- Nhóm khác nhận xét
- HS khá, giỏi kể theo yc.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi
- HS 2-3 em nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi.
TOÁN Ôn tập các số đến 10
I. MỤC TIÊU:
*Giúp HS :
+ Nắm được bảng trừ và thực hành tình trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10 . 
+ Biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . 
+ Biết giải bài toán có lời văn .
- GD học sinh tính cẩn thận và yêu thích học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng phần luyện tập
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục bài ôn tập các số đến 10
b- Luyện tập :
- Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , 
- Nhận xét sửa sai.
- Cho HS đồng thanh kết quả
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- GV nhận xét.
- GV chỉ từng cột, cho HS thấy mối quan hệ giữa cộng và trừ . 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS nêu cách làm 
- Nhận xét kết quả đúng.
* Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề .
- GV hướng dẫn giải: bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? 
- Gọi HS giải 
- GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài hôm sau: Ôn các số đến 100.
- 2 HS đọc . 
- Theo dõi.
- HS tính 
- Cá nhân lần lượt nêu. HS yếu nêu 1-2 phép tính
- Đọc đồng thanh nêu kết quả
- Tính
- HS tự tính và nêu kết quả 
- HS theo dõi
- Tính
- Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3
- HS tự làm và nêu kết quả.
 9 -3 - 2 = 4 7- 3 - 2 = 2 10 - 5 - 4 = 1 10 - 4 - 4 = 2 5 - 1 - 1 = 3 4 - 2 - 2 = 0
-Vừa gà vừa vịt có 10 con , trong đó có 3 con gà . Hỏi có mấy con vịt? 
- HS lên bảng giải, ở lớp làm vào vở.
 Giải
 Số con vịt là
 10 – 7 = 7 (con vịt)
 Đáp số : 7 con vịt
- HS đồng thanh
Ôn Toán TIẾT 2 TUẦN 32
I. Mục tiu 
Củng cố cho học sinh cc số đến 10 .
-So snh cc số trong phạm vi 10.
vận dụng để lm tốt cc bi tập.
II. Hoạt động dạy học 
 Nội dung 
 Những lưu ýcần thiết 
Hướng dẫn lm bi tập 
Bi 1 :
Viết số thích hợp vo cc vạch của tia số .Bi 2 :
 =
8....7 3.....3
7....8 8....8
5...9 2....10
4....0 9....10
Bi 3
Viết cc số 9, 6, 2, 10 theo thứ tự 
a. từ b đến lớn .....
b. Từ lớn đến b ....
Bi 3 
đo rồi viết số đo của đoạn AB.
*Củng cố dặn dị .
Nhận xt giờ học .
-Học sinh nu cc số cịn thiếu trn tia số .
-nhắc lại cc so snh cc số 
-Học sinh lm vo vở bi tập 
-Học sinh lm vo vở 
 Bồi dưỡng -phụ đạo Toán
I. Mục tiu 
I. MỤC TIÊU:
*Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng 
+ Bảng trừ và thực hành tình trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10 . 
+ Biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . 
+ Giải bài toán có lời văn .
+ HS vận dụng vào làm tính và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định lớp : 
 2. Bài mới :
- Hướng dẫn các em luyện tập
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , 
- Cho HS đồng thanh kết quả
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- GV chỉ từng cột , cho HS thấy mối quan hệ gữa cộng và trừ . 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS nêu cách làm đối với bài toán qua 2 bước tính.
* Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề .
- GV hướng dẫn giải : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? 
- Gọi HS giải 
- GV cùng HS nhận xét
Dnh cho học sinh giỏi
Bi 1 Tuấn cĩ 5 vin bi Tuấn cĩ nhiều hơn Bình 3 vin bi .Hỏi Bình cĩ mấy vin bi ?
Bi 2 
	-
Hình bn cĩ mấy hình tam gic 
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 
- Nhận xét giờ học.
- HS tính 
- HS lần lượt nêu kết quả
- Đọc đồng thanh kết quả
- Tính
- HS tự tính và nêu kết quả 
- HS theo dõi
- Tính
- Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3
HS tự làm 
9 - 2 - 2 = 5 8 - 3 - 2 = 3 
10 - 5 - 3 = 2	 10 - 3 - 2 = 5 6 - 1 - 1 = 4 7 - 4 - 1 = 2
-Vừa gà vừa vịt có 15 con , trong đó có 4 con gà . Hỏi có mấy con vịt 
- HS lên bảng giải
 Giải
 Số con vịt là
 15 – 4 = 11 (con vịt)
 Đáp số : 11 con vịt
Học sinh lm bi gio vin nhận xt chữa bi .
 Bồi dưỡng -phụ đạo Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC Nói dối hại thân
I. MỤC TIÊU
+ HS biết ngắt nghỉ, đọc trơn cả bài “ Nói dối hại thân” 
+ Đọc đúng các từ ngữ : Bỗng, giảvờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . 
- Có kỹ năng tìm hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân . 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1- Ổn định lớp 
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Luyện đọc 
* GV đọc mẫu : Nêu qua giọng đọc.
- Luyện đọc từ: Bỗng, giả vơ , kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . 
- Luyện đọc câu :
- Luyện đọc đoạn(2 đoạn).
+ Đọc toàn bài 
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- Gọi các nhóm đọc trước lớp . 
- GV nhận xét , ghi điểm .
- Tổ chức đọc đồng thanh
* Giải lao : Cho lớp hát .
3. Ôn tìm hiểu bài đọc 
 * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói :
- GV gọi HS đọc bài
- Tổ chức HS đọc và tìm hiểu nd bài theo nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ Cậu bé kêu cứu như thế nào ?
- Khi đó ai chạy tới giúp ?
+ Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? vì sao ? 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GV cùng HS nhận xét
Dnh cho học sinh giỏi 
Bi 1 đọc bi Nĩi dối hại thn trả lời cu hỏi sau.
1. Ch b chăn cừu giả vờ ku cứu ai tới gip.
a. Bố cậu b tới gip 
b. Cc bc nơng dn tới gip .
2. Sự việc kết thc như thế no .
Bầy cừu bị Sĩi ăn thịt hết 
b. Một vi con bị cừu ăn thịt.
4. Củng cố -Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- GV tổng kết tiết học
- Theo dõi nhắc tên bài học
- Lớp nghe GV đọc mẫu .
 - 3 - 5 HS luyện đọc , lớp đồng thanh .
- Nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu. (2lần)
- Mỗi đoạn 3 HS đọc .
- HS luyện đọc N4
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp
- HS đồng thanh đọc bài.
- HS hát múa.
- HS 1 em đọc bài
- HS đọc và thảo luận N2 
- Các nhóm trả lời.
“ Sói ! Sói ! cứu tôi với!”
+ Các bác nông dân .
+ Không có ai giúp. Vì họ nghĩ chú nói dối .
+ Không nên nói dối .
- HS 1-2 em nêu
-Học sinh lm bi gio vin theo di học sinh lm bi .
Nhận xt chữa bi lm của học sinh .
Thứ sáu 
Tập đọc Nói dối hại thân
I. MỤC TIÊU
+ HS đọc trơn cả bài “ Nói dối hại thân” 
+ Đọc đúng các từ ngữ : Bỗng, giảvờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . 
+ Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. 
- Ôn các tiếng có vần : It , uyt .
+ HS tìm được tiếng có vần it trong bài .
+ Tìm được tiếng ngoài bài có vần it , uyt . 
- Hiểu được nội dung bài : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân . 
- HS chủ động nói theo đề tài : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài: Đi học và trả lời các câu hỏi sau : 
 + Trường của bạn nhỏ ở đâu ?
 + Cảnh trường có gì đẹp ?
- GV nhận xét – ghi điểm 
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn HS luyện đọc : 
* GV đọc mẫu lần 1 : Nêu qua giọng đọc.
* GV đọc mẫu lần 2: Chỉ bảng đọc đọc chậm rãi.
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Luyện đọc từ: Bỗng, giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . 
- Luyện đọc câu :
- Luyện đọc đoạn bài .
+ Đoạn 1 : “ Từ đầu . . . thấy sói đây “
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
+ Đọc toàn bài 
- Cho nhóm thi nhau đọc :
- Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện đọc thi . 
- GV nhận xét , ghi điểm .
- Tổ chức đọc đồng thanh
* Giải lao : Cho lớp hát .
c) Ôn lại các vần: it , uyt . 
 * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
 - Cho HS tìm tiếng có vần it trong bài và phân tích tiếng .
- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt .
+ Chia lớp thành 2 nhóm . Thi đua tìm tiếng có vần it , uyt ghi ra giấy .
- GV nhận xét và khen ngợi HS .
* Điền vần it hoặc uyt .
- Cho HS quan sát 2 bức tranh .
 + Yêu cầu làm miệng, gọi HS lên bảng điền vần , lớp giải vào bở tập .
- Nhận xét, khen ngợi. 
 (TIẾT 2)
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói :
- GV đọc mẫu lần 3 :
- Gọi HS đọc bài , trả lời câu hỏi :
 + Gọi đọc đoạn 1. Hỏi: Cậu bé kêu cứu như thế nào ?
- Khi đó ai chạy tới giúp ?
+ Gọi đọc đoạn 2. Hỏi: Khi sói đến thật , chú bé kêu cứu , có ai đến giúp chú không ? vì sao ? 
+ Đọc toàn bài. Hỏi: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
*Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói 
- Tổ chức trò chơi
- GV hướng dẫn Luật chơi
- GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố -Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- GV tổng kết tiết học
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và tr

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1tuan 33.doc