Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 25 năm 2010

A. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

 - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).

B. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 * Học sinh:

 - SGK, bút dạ

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át.
Tóm tắt:
Có : 20 cái bát
Thêm : 1 chục cái bát
Tất cả có: ... cái bát?
 + Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
+ Phép tính cộng
 + Muốn thực hiện được phép tính 20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
+ Đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát 
 - Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
- HS làm bài.
 - GV chấm bài.
 - Gọi HS gắn bài- nhận xét.
Bài giải
 1 chục cái bát = 10 cái bát 
 Số bát nhà Lan có tất cả là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
 *Bài 5 ( 132): 
 + Bài yêu cầu gì ?
 - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức.
 - Gọi HS nhận xét
* Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng. 
- Mỗi đội tham gia 3 HS.
 - GV nhận xét , công bố kết quả.
III. Củng cố - dặn dò:
 + Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
 + Hãy giải thích rõ hơn bằng việc làm thực hiện nhẩm 80 – 30.
+
-
 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 =20
+ Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
+ Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục bằng 5 chục và 8 trừ 3 bằng 5.
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Dặn HS Làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán:
Tiết 98: 
 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình..
 - Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ vẽ các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như SGK.
 - Bảng phụ bài 1,bài 2, bài 3, (133, 134)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
 50 + 30 = 80 60 - 30 = 30
 70 - 20 = 50 50 + 40 = 90
 - Yêu cầu HS nhẩm miệng kết quả
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
 30 + 60 =90 70 + 10 = 80
 - GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
 a, Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông:
 * Bước 1: 
 - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
 + Cô có hình gì đây ?
. A
+ Hình vuông
 - GV vẽ điểm A ( trong hình vuông), điểm N ( ngoài hình vuông).
 . A . N
 - GV chỉ và nói: “Điểm A ở trong hình vuông. Điểm N ở ngoài hình vuông”. 
- HS nhắc lại.
 * Bước 2: 
 - GV gắn hình tròn lên bảng, hỏi :
 + Đây hình gì ?
 . o
+ Hình tròn
 - GV vẽ điểm O ( trong hình tròn), điểm P 
( ở ngoài hình tròn).
 . P
 - GV chỉ và nói: “Điểm Ô ở trong hình tròn. Điểm P ở ngoài hình tròn”. 
- HS nhắc lại.
 * GV vẽ hình tam giác , yêu cầu HS quan sát hình và nói vị trí của từng điểm.
 . B . C
+ Điểm B ở trong hình tam giác. 
+ Điểm C ở ngoài hình tam giác.
 3. Luyện tập:
 * Bài 1( 133): 
 + Bài yêu cầu gì ?
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ, s vào chỗ trống.
 - Gắn bài- nhận xét.
* Đúng ghi đ, sai ghi s:
.B
 .
. A 
 . I
- HS làm trong sách ( 1 HS lên bảng phụ).
 - Yêu cầu HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình tam giác.
 - Yêu cầu HS nêu các điểm nằm ngoài hình tam giác.
 . C . E
 . D
 - GV nhận xét, cho điểm.
Điểm A ở trong hình tam giác đ 
Điểm B ở ngoài hình tam giác S 
Điểm E ở ngoài hình tam giác đ 
Điểm C ở ngoài hình tam giác đ 
Điểm I ở ngoài hình tam giác S 
Điểm D ở ngoài hình tam giác đ 
 * Bài 2( 134): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
a, Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông.
b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?
 - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
 - Hướng dẫn: Các em chú ý để vẽ chính xác theo yêu cầu . Các em vẽ được tên điểm thì càng tốt.
 - Cho cả lớp làm bài, 2 HS chữa bài trên bảng phụ. 
 - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo cặp
- HS làm bài SGK, . X
. H 
 . Q
 . N
. A
 . M
a, b,
 . I
 . K
 . E
 . B . P
 - GV nhận xét, cho điểm.
 * Bài 3( 134):
 + Bài yêu cầu gì ?
* Tính:
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
 - Gọi HS đọc kết quả, nêu cách thực hiện dãy hai phép tính.
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải. 
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60 60 - 20 – 10 = 30
30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 - 20 = 60
 * Bài 4( 134):
 - Cho HS đọc đề toán và tự nêu tóm tắt. 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc bài toán
- HS làm bài trong vở, 1 HS làm bảng phụ.
 - Thu chấm một số bài.
 - Cho HS gắn bài , nhận xét.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả:... nhãn vở ?
Bài giải
 Hoa có tất cả số nhãn vở là:
 10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở
III. Củng cố - dặn dò:
 - Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS xem lại bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
A. Mục tiêu:
 - HS tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
 - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau; kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên: 
 - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
 - Chữ hoa A, Ă, Â, B.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết , bảng con. 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Mở đầu:
 - Từ tiết học hôm nay các em sẽ tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học.
- HS chú ý nghe
 - Các em cần phải có: bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực. Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
 - GV gắn các chữ hoa A, Ă, Â, B lên bảng và hỏi:
- Cả lớp quan sát chữ mẫu.
 + Chữ A gồm những nét nào ?
+ Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang.
 - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc phải , một nét ngang ( lượn).
 - Quy trình viết chữ hoa A như sau:
từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ 3 viết nét móc ngược hơi lượn sang phải lên đường kẻ 6. Từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên giữa li 2 để viết nét ngang hơi lượn. 
 - Viết chữ Ă, Â chỉ khác dấu phụ.
 - Viết chữ B gồm 2 nét: nét móc ngược trái
( lượn), nét cong hở dưới- nét thắt, nét cong hở trái)
 - GV tô - viết chữ hoa theo mẫu.A, Ă, Â, B .
 - Cho HS tập viết trên bảng con.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS qua sát, lắng nghe.
- 3 HS nêu lại cách viết.
- Cả lớp tập viết trên bảng con A, Ă, Â, B .
 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
 - GV gắn bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
 - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. 
 - Yêu cầu HS viết bảng con theo nhóm..
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Một vài em đọc vần và từ ngữ trên bảng phụ.
- HS tập viết vào bảng con: ai, ay/ ao, au/ mái trường, điều hay/ sao sáng, mai sau.
 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
 - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
 - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết theo mẫu.
- HS viết bài trong vở tập viết trang 22, 23.
 - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
 - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
 - Thu vở chấm và chữa một số bài, nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ
III. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học, Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp 
 - Dặn HS tập viết chữ hoa: A, Ă, Â, B 
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả:
Trường em
A. Mục tiêu:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “trường học là... anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút .
 - Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k vào chỗ trống.
 - Làm được bài tập 2, bài tập 3 (SGK).
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2, bài tập 3.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Mở đầu: 
 - Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép.
- 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
 + Hãy tìm tiếng khó viết.?
- HS tìm: trường, ngôi, nhiều, giáo, thiết, 
 - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: trường, nhiều, giáo, thiết, 
 - Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- Cả lớp chép bài vào vở.
 - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
 Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
 - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
 - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
 - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài 2: 
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 
* Điền vần: ai hoặc ay?
 - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ gà mái, máy ảnh
 - Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
 - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài.
- Chữa bài.
 gà mái máy ảnh
 * Bài 3: 
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
* Điền chữ: c hoặc k?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 - Cho HS kiểm tra theo cặp..
 cá vàng thước kẻ lá cọ
III. Củng cố - dặn dò:
 - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
 - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Chuẩn bị bài: Tặng cháu.
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công: 
Cắt, dán hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách kẻ, cắt. dán hình chữ nhật ..
 - Kẻ , cắt, dán được hình chữ nhật . Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình cắt tương đối phẳng.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Hình chữ nhật bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng, giấy màu có kẻ ô kéo,hồ dán.
 * Học sinh:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra HS cắt hình chữ nhật. 
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS kẻ, cắt , dán hình chữ nhật:
- HS Quan sát- trả lời câu hỏi
 - Yêu cầu HS nêu cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật:
 + Em hãy nêu cách kẻ hình chữ nhật đã học ở tiết 1?
+ Gắn tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D .Từ A và D đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
+ Nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến A ta được hình chữ nhật ABCD.
 + Em hãy nêu cách kẻ hình chữ nhật đơn giản nhất?
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
 Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD, nối các điểm ta được hình chữ nhật hình chữ nhật ABCD 
 + Em hãy trình bày lại cách cắt, dán hình chữ nhật đã học tiết 1?
 3. Thực hành:
+ Cách cắt rời hình chữ nhật và dán.
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình chữ nhật ABCD. Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng. 
 - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo mẫu trên giấy thủ công.
 - GV quan sát giúp đỡ.
 4. Trình bày sản phẩm:
 - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm trước tổ. Chọn sản phẩm đẹp trình bày trước lớp 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo mẫu trên giấy thủ công.
- HS trình bày sản phẩm trước tổ.
- Mỗi tổ chọn 3 sản phẩm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học: sự chuẩn bị, kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật của HS .
 - Dặn HS về thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật. Chuẩn bị tiết 26: Kẻ cắt, dán hình vuông.
- HS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Tặng cháu
A. Mục tiêu:
 - HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu , gọi là, nước non.. 
 - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
 - Học thuộc lòng cả bài thơ.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:	
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài : Trường em.
 + Trong bài, trường học được gọi là gì ?
 + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em .Vì sao?
 - GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Trong bài, trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em.
+ ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em...
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 + Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác hồ?
 - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ và giới thiệu bài (SGV) 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu lần 1:
 - Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS chú ý nghe
 b, Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vở, tỏ, gọi là, non nước, mai sau.
 - GV gạch chân các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài.
- HS tiếp nối đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. 
 - Cho HS phân tích và ghép từ: tặng, lòng, nước.
+ Tiếng tặng có âm t đứng trước, vần ăng đứng sau, dấu nặng dưới ă. 
+ tiếng lòng có âm l đứng trước, vần ong đứng sau, dấu huyền trên o.
 - GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ:
- Sử dụng bộ đồ dùng để gài: tặng, lòng, nước.
 * Luyện đọc câu:
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
 - Gọi HS đọc câu
 * Luyện đọc đoạn, bài:
- Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ.
- HS tiếp nối đọc trơn từng dòng thơ trong bài.
 - Cho 2 HS nối tiếp đọc bài theo nhóm.
- HS đọc bài theo nhóm 2, mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
 - Thi đọc trơnbài trước lớp..
 - Cho HS đọc đồng thanh.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc thi toàn bài trước lớp.
 3. Ôn các vần ao, au:
 a, Tìm tiếng trong bài có vần au:
 - Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần au.
 - Gọi HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên.
+ Tiếng trong bài có vần au là: cháu, sau
+ cháu( có âm ch đứng trước, vần au đứng sau, dấu sắc trên a).
 sau ( có âm s đứng trước, vần au đứng sau).
 b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au:
 - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
 - GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: 
 + Tìm tiếng có vần ao, au.
- 2 HS đọc: chim chào mào, cây cau
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu và cử đại diện nêu.
VD: con dao, đạo đức, khô ráo, sáo sậu, báu vật, màu mỡ, trắng phau, rau cải... 
- Các nhóm khác nghe, bổ sung
 - GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng .
- HS tiếp nối đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
 c, Nói câu có tiếng chứa vần ao, au:
 - GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK- đọc câu mẫu. 
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu :
M: Sao sáng trên bầu trời.
 Các bạn học sinh rủ nhau đi học.
 - Yêu cầu HS dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
 - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, một bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
- HS thi nói trước lớp.
VD: Bố em vừa mua con dao.
 Nhà em nuôi một con sáo.
 Em có cái áo trắng phau. 
 Màu sắc bức tranh thật rực rỡ.
 Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
 a, Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài .
 + Bác Hồ tặng vở cho ai?
 + Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu và trả lời. 
+ Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh.
- 2 HS đọc 2 dòng thơ còn lại.
+ Bác mong bạn nhỏ ra công mà học tập sau này giúp nước nhà...
 * Giáo viên: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn học sinh. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích.
 - Gọi HS đọc toàn bài, nhận xét và cho điểm.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 b, Học thuộc lòng bài thơ: 
 - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần bảng. 
 - Cho HS đọc thi trước lớp.
 - GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc bài theo dãy bàn, cả lớp.
- HS thi đọc toàn bài trước lớp. .
 c, Hát các bài hát về Bác Hồ:
 - Cho HS trao đổi theo nhóm
 - Gọi các nhóm thi xem nhóm nào tìm được nhiều các bài hát về Bác Hồ và hát đúng , hát hay.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS hát đúng, hát hay. 
- HS trao đổi theo nhóm 4, tìm các bài hát về Bác Hồ.
- Thi Hát trước lớp, nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. 
 - Yêu cầu cả lớp hát chung một bài.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS đọc lại bài trong SGK và đọc trước bài: Cái nhãn vở. 
- 1 HS đọc bài.
- Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010.
Chính tả:
Tặng cháu
A. Mục tiêu:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 phút đến 17 phút .
 - Điền đúng chữ l , n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập (2) a hoặc b.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ chép sẵn bốn câu thơ và bài tập 2.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra vở viết, bút mực
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc bốn câu thơ cần chép.
- 5 HS đọc bài trên bảng phụ
 + Hãy tìm tiếng khó viết.?
- HS tìm: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non, 
 - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: cháu, gọi là, ra, giúp, nước non, 
 - Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- Cả lớp chép bài vào vở.
 - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
 Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết lùi vào 2 ô.
 - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
 - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
 - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài 2: 
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 
a, * Điền chữ : n hay l?
 - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ nụ hoa, con cò.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
 - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài.
- Chữa bài.
 nụ hoa Con cò bay lả bay la
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
b, * Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 - Cho HS kiểm tra theo cặp..
 quyển vở chõ xôi tổ chim
III. Củng cố - dặn dò:
 - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
 - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Rùa và Thỏ
A. Mục tiêu:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan , kiêu ngạo.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện.
 - Mặt nạ Rùa, Thỏ.
 * Học sinh:
 - SGK, xem tranh 
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Mở đầu: 
 - GV nói về cách học các tiết kể chuyện trong SGK Tiếng Việt 1 , tập hai. Các tiết kể chuyện ở học kì II có yêu cầu cao hơn với học kì I ...
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. GV kể chuyện:
 - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh 
 + Lần 1 để HS biết câu chuyện.
 + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa.
SGK.
 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS kể từng đoạn theo tranh vẽ trong nhóm 4.
 + Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? 
+ Rùa tập chạy, Thỏ mỉa mai , coi thường Rùa. 
 + Rùa trả lời Thỏ ra sao?
+ Rùa đáp: Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
 + Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
 + Cuối cùng ai Thắng cuộc?
+ Thỏ nhởn nhơ chơi khi Rùa cố sức chạy.
+ Cuối cùng Rùa thắng cuộc.
 - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét.
 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện:
 - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. 
 - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai.
 - GV nhận xét, khen ngợi , động viên.
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 + Vì sao Thỏ thua Rùa?
 + Câu chuyện này khuyên em điều gì? 
- HS kể phân vai theo nhóm 3.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
+ Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo.
+ Chớ chủ quan kiêu ngạo coi thường người khác như Thỏ sẽ thất bại. Học tập Rùa kiên trì, nhẫn nại...
 III. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét, tổng kết tiết học.
 - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Cô bé trùm khăn đỏ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 99:
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục.
 - Biết giải toán có một phép tính.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - bảng phụ viết bài 4, bài 5 (135)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS làm bài trên bảng.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS Tính:
 60 – 20 – 10 = 30 70 + 10 – 20 = 60
 II. Bài mới:
 1. Giới thiêu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(135):
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
* Viết ( theo mẫu):
 - Yêu cầu HS đọc mẫu, làm bài, tiếp nối đọc kết quả.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
- HS làm bài SGK, đọc kết quả. 
 Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
 Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
 Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
 Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
 * Bài 2(135):
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
 - Cho 2 HS chữa bài trên bảng phụ, nêu cách so sánh.
 - Gọi HS đọc dãy số vừa điền.
* a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
9
13
30
50
 b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 - GV nhận xét.
80
40
17
8
 * Bài 3( 135):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
* a, Đặt tính rồi tính:
 - Yêu cầu cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1tuan 25.doc