Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- Hiểu con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.

- Biết bảo vệ và gìn giữ môi trường trong sạch.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn.
+ Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long.
+ Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương.
+ Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.
+ Tội mưu phản : xử lăng trì
Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn.
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.
- Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN.
- HS bày tỏ ý kiến.
Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật
thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi
và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
+Nêu vai trò của không khí đối với thực
vật?
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Trao đổi chất ở thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122.
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm.
+ Thực vật lấy gì từ môi trường để sống?
+ Thực vật thải ra môi trường những gì?
+ Quá trình đó gọi là gì?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn.
- HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn.
- HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ.
- GV cùng HS nhận xét .
* Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc .
3. Củng cố – Dặn dò
- Nêu sự trao đổi chất ở thực vật
- Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ .
-2 HS nêu trả lời.
- Quan sát hình SGK .
- Đọc câu hỏi .
- Thảo luận nhóm.
+ Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các - bô - níc, ô-xi.
+... khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- Đọc thầm và quan sát.
- HS thực hành.
- 1 số HS trình bày, các nhón khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc mục bạn cần biết
Chính tả (Nghe - viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc bài chính tả, gọi 1 HS đọc lại.
+ Loài chim nói về điều gì?
+ Tìm và viết từ khó?
- HS lên bảng viết một số từ .
+ Cách trình bày?
- GV đọc bài - HS nghe viết .
- GV thu bài chấm.
- GV cùng nhận xét chung.
2. Luyện tập
Bài 2a
- HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét .
Bài 3a
- Làm bài vào vở:
- Trình bày.
KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng.
-Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện.
-Tìm từ khó.
-Lên bảng viết một số từ: bận rộn, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
-Trả lời.
-Viết vào vở.
- HS suy nghĩ trả lòi.
- là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lí, liệng, lủng, luôn,..
- này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nước, nượp, nến, nống, nơm,...
- Làm bài .
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Nhận xét
1. HS đọc đề bài .
- GV chép 2 câu lên bảng.
2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân?
3. Mỗi phần in nghiêng 
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ.
III. Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài
- HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc đề bài.
- Đọc thầm các câu văn.
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích
- Sau này thời gian
- 2-3 HS đọc.
- HS đặt câu.
- Đọc đề bài .
- Làm bài vào vở .
- Đọc chữa bài .
- 1HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp viết vào vở.
- Một số HS trình bày.
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
* BT cần làm: 1; 3(a); 4.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài tập 1,2,3:
- GV yêu cầu HS tự làm VBT.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng chữa bài.
- GV chữa và nhận xét.
Bài tập 4:
? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?
? Số tự nhiên bé nhất là số nào?
? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
Bài tập 5:
-Gọi HS nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dăn dò
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS tích cực.
-HS tự làm VBT
-Chữa bài trên bảng
-1 đơn vị.
-Là số 0
-Không. Vì hai số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
-HS đọc đề bài.
-Tự làm bài.
BD Tiếng Việt
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
-Củng cố để HS nắm được cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
-Vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
+ Một bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
2.2. Luyện tập
Đề bài: Tả con gà nhà em (lập dàn ý).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp lập dàn ý vào vở.
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết dàn ý vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
Toán
ÔN ĐỌC, VIẾT SỐ TỰ NHIÊN-HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
- Củng cố để HS biết đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu các hàng và lớp đã học.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết vào ô trống(theo mẫu):
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS TB lên bảng làm.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS TB nêu câu trả lời đúng.
-Chữa bài.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
-Gọi 1HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở.
-Nhận xét, chấm một số vở.
Bài 4: Ghi giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu)
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Gọi 1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Chữa bài.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
-Gọi 3 HS lên bảng làm.
-Chữa bài.
-Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng nêu.
-Nhắc lại tên bài học
-Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài.
-Nhận xét bài của bạn.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài bạn.
- 1HS nêu.
- 1HS TB khá lên bảng làm.
-Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
-Cả lớp làm vào vở.
-HS nêu.
-Về thực hiện
Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảnh đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Luyện đọc
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm, nhắt giọng:
trên lưng, lấp lánh, nắng mùa thu, lộc vừng, chuồn chuồn nước
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Lộc vừng
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : Yêu cầu HS đọc thầm.
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- GV giảng: ở đoan 1, màu sắc của chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp và ấn tượng. Tác giả dùng những hình ảnh so sánh làm cho chú thêm sinh động, gần gũi hơn
* Đoạn 2 : HS đọc thầm.
+ Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Giảng: Theo cánh bay của chú, tác giả đã vẽ lên trước mắt chúng ta khung cảnh tươi đẹp, thanh bình của làng quê Việt Nam, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước thiết tha của tác giả.
3) Đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: Chao ôi  phân vân.
- Gv đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét , cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
- ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
+Đọc nối tiếp lần 1.
-Đọc nối tiếp lần 2 .
- 2 HS cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
+ HS trả lời.
+ Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
- Lắng nghe.
+ Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
+ Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
+ Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảch đẹp của thiên nhiên, đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả.
-Đọc nối tiếp toàn bài
- Giọng đọc : Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
Nhấn giọng ở các từ tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước : đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
-Nêu ý nghĩa của bài .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch
hay cắm trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Tìm hiểu đề
- GV viết đề bài lên bảng:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài .
*Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà 
- Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
2) Thực hành
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
- GV cùng học sinh bình chọn các bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
- Nghe GV hưóng dẫn.
- Giới thiệu câu chuyện định kể.
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
- Bình chọn bạn kể hay nhất .
Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
-Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Chuẩn bị
-BĐ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.Hoạt động dạy -học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC
+Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
+Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
-GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b.Phát triển bài
1.Vùng biển Việt Nam
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
+Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ .
-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
2.Đảo và quần đảo
-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
+Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
+Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
+Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
-GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động cá nhân
-Một số HS lên chỉ.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-Hs Hoạt động cả lớp
-HS trình bày.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp.
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu
- So sánh được các số có đến 6 chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 3.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1 :
- HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- Chữa bài : HS lên bảng chữa bài.
+ Nêu cách so sánh?
Bài 2 :
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Chữa bài : HS đọc chữa.
- GV ghi bảng.
+ Nêu cách sắp xếp?
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
Bài 4:
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài .
Bài 5 :
- HS đọc đề bài .
- HD : Tìm các số chẵn lớn hơn 57 bé hơn 62 rồi kết luận.
- HS làm bài vào vở .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
KQ : 989 <1321
27 105 > 7 985
83 000 : 10 > 830.
-Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đọc chữa bài.
7 642, 7624, 7426, 999
3 518, 3 190, 3 158, 1 853
- Trả lời
- Đọc đề bài .
Số bé nhất
Có 1 chữ số là: 0
Có 2 chữ số : 10
Có 3 chữ số : 100
- Đọc đề bài .
a) x = 58; 60 b) x = 59; 61.
c) x = 60
Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI
I.Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu ô tô tải đã lắp ráp
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Chi tiết và dụng cụ
- HS nêu các chi tiết và dụng cụ để lắp ô tô tải
II. Quy trình thực hiện
- HS đọc SGK
-Thảo luận nhóm nêu quy trình thực hiện?
+ Các bộ phận của ô tô tải?
* GV HD HS lắp từng bộ phận
- Chọn chi tiết : GV cùng HS chọn các chi tiết để lắp xe ô tô tải để trên nắp hộp
- Lắp từng bộ phận .
a. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin .
- GV cùng HS lắp.
- Lưu ý khi lắp thanh chữ U dài vào tấm lớn
b. Lắp ca bin
- HS quan sát hình .
- Gọi 2 HS cùng GV lắp .
c. Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe
- HS quan sát hình SGK
- 2 HS lên bảng lắp : Thành sau thùng xe và trục bánh xe .
- Lắp ráp ô tô tải .
GV lắp ráp theo từng bước như SGK - HS quan sát.
* Kiểm tra sự chuyển động của xe .
* Tháo xe .
- GV cùng HS tháo.
- Tháo từng bộ phận rồi tháo các chi tiết .
* Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học .
- Nêu các chi tiết
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm
- Trả lời : 1. Lắp từng bộ phận
2.Lắp ráp xe ô tô tải .
1.Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca pin
2.Ca bin
3.Thành sau thùng xe, trục bánh xe
- Lắp giá đỡ trục bánh xe
- Quan sát hình.
- Cùng GV lắp .
- Lắp theo sự HD của GV.
- Quan sát .
- Tháo xe .
- 2-3 HS đọc.
Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
+ Cây cần gì để sống?
+ Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm
- HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu diều kiện sống của từng con?
- HS trả lời.
- Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng.
- Trả lời .
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
2) Dự đoán kết quả thí nghiệm
- HS thảo luận nhóm 2 CH SGK .
+ Con chuột nào chết trước? Tại sao?
Đại diện các nhóm trình bày .
GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng .
+ Câu 2 SGK .
* KL : Như mục bạn cần biết.
3. Củng cố – Dặn dò
- Động vật cần gì để sống?
- Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng .
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời:
- Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
- Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
-Trả lời
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục
III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Câu chưa có
trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng
ngữ cho trước(BT3).
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Nhận xét
1. Gọi HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng lớp.
2. Gọi HS đọc đề bài
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc
III. Luyện tập
Bài 1 :
- HS đọc đề bài .
- Làm bài .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 3 :
+ Bộ phận cần điền là bộ phận nào?
- HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học .
-1 HS đọc,
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- a) Trước nhà,/ mấy cây bông giấy //nở hoa tưng bừng.
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- 2 -3 HS đọc ghi nhớ .
- Đọc đề bài .
+ Trước rạp, ....
+ Trên bờ,...
+ Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
-1 HS đọc .
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
- Chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9.
* BT cần làm: 1; 2; 3.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng, cho điểm.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài trên bảng nhóm.
+ Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 3:
- HS đọc đề bài .
- HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận .
- HS thảo luận trả lời miệng .
- GV viết bảng .
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- HS

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 lop 4.doc