A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đoc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK.- HS khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
học - Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ -HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần et. -Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần et, oet - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc *Chị đừng đụng vào con gấu bông . . . - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì * Cậu thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ. HS thực hiện thêo yêu cầu của GV. - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - Nhóm 2 em thảo luận Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: GV HS I. Giới thiệu bài. II. Luyện tập. Bài tập 1/52VBT: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 3 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 52-+47 47+ 52 99- 47 - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. Bài tập 2/52 VBT Toán: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS sau đó cho HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. Tính. - HS làm bài - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. Bài tập 3/52 VBT Toán: - Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu cách làm ? - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX Bài 4/163 SGK: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. III. Chấm chữa bài. IV.- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, về nhà xem lại bài. 41 17 19 42 đ đ S S - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. Thứ ba, ngày 13tháng 04 năm 2010 Tập viết Tô chữ hoa Q ,R A- Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa Q, R. -Viết đúng các vần: ăt, ăc ươt ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết đợưc ít nhất một lần) - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. B- Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa Q , R đặt trong khung. + Các vần ăt, ăc ươt ươc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt, dòng nước xanh mướt. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu Con hươu, quả lựu - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ hoa Q - Chữ Q gồm mấy nét ? - HS quan sát và NX - Chữ Q hoa gồm 2 nét. - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Nét con kín, nét móc hai đầu. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa (Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q. - HS viết trên không - HS viết bảng con. *Chữ R (Quy trình tương tự) - GV nhận xét, sửa chưa HS. 3- HD viết vần, từ ngữ: - Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng - 2, 3 HS đọc - Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét và sửa cho HS. - HS viết trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - HD HS viết từng dòng vào vở tập viết. - HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ. - HS tập tô chữ Q hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở - GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - HS viết bài cỡ chữ nhỏ. - GV thu bài chấm. - Nhận xét bài viết và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. Chính tả Ngưỡng cửa A- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút - Điền đúng vần ăt hay ăc; chữ g hay gh B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn + Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa + Các bài tập C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS) - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- HD HS tập chép. - GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2 HS nhìn bảng đọc - Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai. - Cho HS viết bảng con những tiếng khó - HS tự nêu - HS viết bảng con - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD - HS chép bài vào vở cho HS cách trình bày vào dòng thơ . - HD HS soát bài. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi - GV đọc thong thả - Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở - GV chấm tại lớp một số bài chính tả - HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai. - HS nhận vở, chữa bài. - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lớp đọc thầm Y/c của bài - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm = bút chì vào vở bài tập a- Điền ăt hay ăc ? - Giao việc + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. + Bé treo áo lên mắc + Cảnh tượng thật đẹp mắt b- Điền g hay gh ? (Quy trình tương tự phần a) - Từng HS đọc bài của mình - HS chữa bài theo lời giải đúng III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt. - Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c) Toán Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài) C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 - 2 em lên bảng làm - Lóp làm bảng con. 42 + 32 76 - 34 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS xem đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - GV giới thiệu: - HS quan sát và lắng nghe. + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Số 5 - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? - Em bé đang đi học. 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? 4- Trò chơi: - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán. Tự nhiên xã hội Thực hành: Quan sát bầu trời A- Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời , những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. B- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập TNXH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: (Linh hoạt) - Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. Các tiến hành. + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. + Bước 3: - GV cho HS vào lớp TL câu hỏi : - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. + Kết luận: - Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. + Cách tiến hành. + Bước 1: - Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. Thứ tư, ngày 14 tháng 04 năm 2010 Tập đọc Ôn bài: Kể cho bé nghe A- Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ. ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. - Ôn các vần ươc, ươt: - Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường. B- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra : Ngưỡng cửa 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài GV đọc bài. HĐ2: H dẫn luyện đọc HĐ3: ễn cỏc vần : ươc, ươt HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi * Tỡm hiểu bài đọc GV kết hợp đặt cõu hỏi : - Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? - Em hãy phân tích tiếng (dắt) b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. *Luyện núi GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ? H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ? T: Con gà trống H: Con gì là chúa rừng xanh ? T: Con hổ - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. 3. Củng cố,dặn dũ: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học - Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ -HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần ươc. -Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần ươc, ươt - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. HS thực hiện thêo yêu cầu của GV. - 2 em một nhóm thảo luận Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12) II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài tập 1/54 VBT Toán: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 2 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 5 giờ, 6 giờ - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài tập 2/54 VBT Toán: - Lúc 9 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 9. - Nêu Y.c của bài ? (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài tập 3/54 VBT Toán: - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nêu Y.c của bài ? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài. 7 giờ -Buổi sáng: Trên đường đi học 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 5giờ -Buổi chiều: Giải trí 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà 10 giờ đêm : Ngủ Bài tập 4: Làm bài 253/51 sách toán nâng cao lớp 1 - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc. III. Chấm chữa bài: IIII- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT - HS làm bài và chữa bài Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2010 Chính tả kể cho bé nghe A- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Buổi đầu tiên, con đường - GV nhận xét - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ hôm nay viết - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - GV đọc từng dòng thơ - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở từng dòng - GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại). thơ - HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì. - HS thông kê số lỗi nghi ra lề - GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi chính tả 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền vần ươc hoặc ươt: - HS đọc yêu cầu của bài. - Mái tóc rất mượt - Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT - Dùng thước đô vải - Bơi thuyên ngược dòng - Dáng điệu thướt tha - Từng HS đọc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Lớp nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - HS sửa lại bài theo lời giải đúng. b- Điền ng hay ngh ? Lời giải (Cách làm tương tự phần a) Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi. - Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu) Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: Kể lại được một đoan câu chuyên dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng: Tranh kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó . 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 ? Tranh 1 vẽ gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. C. Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau - HS lắng nghe - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? Chuyện gì đã xảy rai sau đó . - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2010 Tập đọc Hai chị em I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ : Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời cõu hỏi 1,2 SGK II,Cỏc hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra : Kể cho bé nghe. 2. Bài mới: ( Tiết 1) HĐ1: GV giới thiệu bài GV đọc bài thơ HĐ2: H dẫn luyện đọc HĐ3: ễn cỏc vần : et, oet Tiết 2 HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi * Tỡm hiểu bài đọc GV kết hợp đặt cõu hỏi : 1.Cậu em làm gì: - Khi chị đụng vào con gấu bông? - Khi chị lên giây cót chiếc ô tô nhỏ? 2. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? *Luyện núi GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK: 3. Củng cố,dặn dũ: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học - Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ -HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần et. -Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần et, oet *Chị đừng đụng vào con gấu bông . . . * Cậu thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ. HS thực hiện thêo yêu cầu của GV. Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1/55 VBT Toán. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách - HS làm bài - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. - HS đổi chéo bài Bài tập 2/55 VBT Toán: - GV nêu Y/c của bài. GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3/56 VBT Toán: - Nêu Y/c của bài ? - HS làm bài. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - GV giao việc - Gọi HS chữa bài Bài tập 4: Làm bài 254/51 sách toán nâng cao lớp. III. Chấm chữa bài: - HS chữa bài. IIII- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung Thể dục Chuyền cầu theo nhóm hai người Trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ " A- Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( Bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ( có kết hợp vần điệu) B. Chuẩn bị: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. C. Các hoạt động dạy học: Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. - GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng. 3- Phần cơ bản. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD * Trò chơi: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2phút 1phút 1-2phút 60-80m 1phút 2lần 2x8 nhịp 2-3phút 1-2phút x x x x x x x x (x) (x) x x x x - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu Lần 2: Cán sự hô - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. - Tập mỗi đtác 2x8 nhịp Tập đọc Ôn bài: Hai chị em I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ : Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời cõu hỏi 1,2 SGK - Hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng việt II,Cỏc hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra : Kể cho bé nghe. 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài GV đọc bài thơ HĐ2: H dẫn luyện đọc HĐ3: ễn cỏc vần : et, oet HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi * Tỡm hiểu bài đọc GV kết hợp đặt cõu hỏi : 1.Cậu em làm gì: - Khi chị đụng vào con gấu bông? - Khi chị lên giây cót chiếc ô tô nhỏ? 2. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? *Luyện núi GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK: - Y/C HS làm các bài tập ở VBT. - GV bao quát lớp giúp đỡ những em yếu kém. 3. Củng cố,dặn dũ: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài. - HS
Tài liệu đính kèm: