Bài soạn môn học khối lớp 2 - Tuần 3 năm 2011

A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể

- Đọc và biết được: l, h, lê, hè

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"

- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ

 - Biết được: quyền vui chơi giải trí, quyền được học tập trong nhà trường.

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 2 - Tuần 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải, từ trên xuống dưới
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
- Nghỉ giữa tiết
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
Chữa bài:
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
5
2
1
- Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Hỏi tương tự như vậy đối với 
IV- Củng cố ,Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- 1 số học sinh đọc
- Học sinh mở sách và theo dõi
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
- Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số2
Tiết 4	Thủ công
Đ 3 : xé dán hình chữ nhật- hình tam giác (T2)
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành xé, dán hình chức nhật, hình tam giác trên giấy màu.
- Trưng bày sản phẩm
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em được học bài gì ?
? Nêu cách vẽ và xé hình chữ nhật ?
? Nêu cách vẽ và xé hình tam giác ?
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp).
2- Thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán hình chữ nhật.
- Giáo viên dùng giấy mầu thao tác lại từng bước, vừa thao tác vừa giảng giải.
- Giao việc cho học sinh còn lúng túng.
- GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
+ Xé, dán hình tam giác.
(GV thực hiện tương tự như hình chữ nhật)
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
+ Dán hình chữ nhật, hình tam giác
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng
- Kẻ đường chuẩn
- Hướng dẫn và dán mẫu từng hình
- GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy trắng và giao việc.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm của tổ mình lên bảng theo đúng vị trí.
IV- Củng cố 
1- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét về ý thức chuẩn bị và học tập của HS.
2- Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu HS quan sát và đánh giá cho từng tổ.
V- Dặn dò: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho tiết 4
- Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có 2cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau 
- Xé từng cạnh hình chữ nhật
- Nối điểm đỉnh với hai điểm dưới của hình chữ nhật để được hình tam giác
- Xé theo đường nối.
- Học sinh theo dõi.
- HS lấy giấy mầu, lật mặt có kẻ ô đếm, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật.
- Thực hiện xé từng cạnh của hình chữ nhật.
- Học sinh thực hành xé, dán hình tam
Giác theo hướng dẫn của giáo viên
- HS theo dõi
- Các tổ kẻ đường chuẩn, dán lần lượt từng hình vào giấy theo tổ
- Các tổ cử đại diện mang sản phẩm lên trưng bày.
- HS chú ý nghe
- HS nhận xét về đường xé, kỹ năng dán...
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 Tự nhiên xã hội:
Đ 3: Nhận biết các vật xung quanh 
Những điều HS đã biết
Những KT cần biết
Các bộ phận : mát , mũi, tai,
Mắt, mũi, lưỡi, tai, da là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
A- Mục tiêu
1- Kiến thức: Hiểu được: Mắt, mũi, lưỡi, tai, da là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
* QTE: HS (cả nam và nữ) hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi tay (da) giúp chúng ta nhận biết được các vật sung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.
2- Kỹ năng: Nhận xét và mô tả được nét chính của các vật xung quanh
3- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể 
B- Chuẩn bị:
- Một số đồ vật: Khăn (bịt mắt, bông hoa, quả bóng
C- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:( 5p)
? Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hàng ngày các em phải làm gì ?
- Nhận xét sau kiểm tra
HĐ 2 : Quan sát vật thật ( 10p)
Bước 1:
- GV nêu Y/c: Quan sát và nói về màu sắc, hình dùng, kích cỡ của một số vật xung quanh các em như: bàn, ghế, cặp sách...
Bước 2: - GV thu kết quả quan sát 
- Gọi một số học sinh lên chỉ vào các vật và nói tên các vật em quan sát được.
Nghỉ giữa tiết
HĐ 3:Thảo luận nhóm ( 10p)
Bước 1:
- HD HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm
VD: ? Bạn nhận ra màu sắc của vật gì ?
Bạn nhận biết mùi vị của vật bằng gì ?
Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì ? 
Bước 2: GV thu kết quả hoạt động
- Gọi HS của nhóm này nêu 1 trong số các câu hỏi của nhóm và chỉ định1 HS nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác.
 Bước 3: GV nêu Y/c : Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi dưới đây.
? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng.
? Điều gì xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác.
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận 
- Gọi 1 số HS xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận.
+ Kết luận: Nhờ có mắt, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh, nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì ta sẽ không nhận biết được đầy đủ về thế giới xung quanh.
Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
 HĐ 4 : Củng cố ( 6p)
chơi trò chơi: "Đoán vật"
Bước 1: Dùng khăn bịt mắt 3 bạn một lúc lần lượt cho các em sờ và ngửi một số vật đã chuẩn bị . Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng.
Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc HS không nên sử dụng các giác quan tuỳ tiện dễ mất an toàn.
(VD: Sờ tay vào vật nóng, sắc...)
1 vài em trả lời
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS nêu.
- HS hoạt động theo cặp nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em
- HS làm việc cả lớp 
- HS khác nghe và NX
- HS thảo luận nhóm 4 thay nhau đặt câu hỏi cùng nhau thảo luận và tìm câu hỏi trả lời chung
- HS làm việc nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của giáo viên
- Chơi trò chơi
- 3 HS lên bảng chơi, các HS khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
Tiết 2+3 Học vần 
Đ23- 24 : Ô - Ơ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, SH có thể
- Đọc, viết được: ô, ơ, cô. cờ
- Đọc các tiếng ứng dụng: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng :bé có vở vẽ
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
 * QTE: - Trẻ em (Cả bạn nam và nữ) có quyền được vui chơi trong môi trường trong lành. 
 - Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình. 
 - Quyền học tập
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn dịnh tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đoc bài trên bảng : 
- Đọc bài trong SGK
- Viết bảng con
*Nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
 (+) Âm ô
a- Nhận diện chữ
- Viết lên bảng chữ ô và nói: chữ ô gồm chữ O và thêm dấu mũ ở trên chữ O.
? Chữ Ô giống với chữ nào đã học ?
? Chữ Ô khác chữ O ở điểm nào
b- Phát âm và đánh vần tiếng
(+) Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm Ô và HD HS
(khi phát âm Ô, miệng mở hơi hẹp hơn O, môi tròn)
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
(+) Đánh vần
- Yêu cầu HS tìm và gài âm Ô vừa học 
? Tìm chữ ghi âm C ghép bên trái âm Ô 
+ Đọc tiếng vừa ghép:
- GV viết bảng: Cô
? Hãy phân tích cho cô tiếng cô ?
- Cho HS đánh vần tiếng cô
- GV đánh vần mẫu
- Yêu cầu đọc trơn
(+) Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
(+)Âm Ơ: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ Ơ gồm một chữ O và một nét dâu (,) ở phía phải, trên đầu chữ O 
+ So sánh Ô với Ơ:
Giống: Đều có một nét cong kín
Khác: Khác nhau ở dấu phụ
+ Phát âm: Miệng mở TB môi không tròn
c- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng tiếng hô và nói:
cô có tiếng hô, “hô nghĩa là lời nói, gọi to”
- Yêu cầu HS thêm dấu thanh để tạo thành tiếng mới.
- GV ghi bảng: Hồ, hổ, hộ, hỗ và nói các tiếng các em tìm được đều có nghĩa.
- Hãy đọc những tiếng trên bảng
GV: Hồ là nơi đất rộng chứa nhiều nước. Vậy đất bao quanh hồ gọi là gì ? (bờ)
- Ghi bảng: bơ, bờ, bở
(GV chỉ không theo TT cho HS đọc)
- GV nhận xét & chỉnh sửa cho HS
d- Viết bảng con: GV hd HS viết 
đ- Củng cố:	- Tìm tiếng có âm ô, ở ?
	- Nhận xét chung giờ học
- o,c,bò,cỏ
- 3- 5 em đọc
- bò, cỏ
- HS đọc theo GV: Ô - Ơ
- Giống chữ O
- Ô có thêm dấu mũ ở trên chữ O
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS thực hành hộp đồ dùng
- HS ghép cô
- Một số em
- Cả lớp đọc: Cô
- Tiếng cô gồm âm C đứng trước âm Ô đứng sau
- HS: cờ - ô - cô
- HS đánh vần CN, lớp, nhóm
- HS đọc
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Tranh vẽ cô đang dạy em tập viết
- HS đọc trơn (CN, lớp)
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS thêm dấu và nêu tiếng mới
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: bờ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Học sinh tìm theo yêu cầu
-HS viết theo hd GV
Tiết 2
3- Luyện tập
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Bức tranh vẽ gì ?
GV: Bạn nhỏ trong tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn vẽ. Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là:
 bé có vở vẽ
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút\- GV quan sát và sửa cho HS 
- Nhận xét bài viết
- Nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
* Yêu cầu HS thảo luận:
? Tranh vẽ gì ?
? Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu ?
? Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ không ?
? Cảnh trong tranh vẽ mùa nào ? vì sao em biết ?
? Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có những ai ?
? Cảnh bờ hồ có những gì? Có đẹp k?
? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ k?
? Nếu được đi trên con đường như vậy em cảm thấy thế nào?
? bờ hồ trong tranh được dùng để bảo vệ gì ?chỗ em ở có hồ không ?
*QTE: Trẻ em (Cả bạn nam và nữ) có quyền được vui chơi trong môi trường trong lành. 
- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình. 
- Quyền học tập
IV- Củng cố
GV nói: Chữ o, ô, ơ gần giống nhau cô có cách này giúp các em dễ nhớ CN viết và nói: o tròn như quả trứng gà
ô thời đội mũ ,ơ thời mang râu
- Cho HS đọc lại bài
V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Xem xét lại tất cả các âm, chữ đã học
 - Xem trước bài tiếp theo.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- 1 em bé đang cầm quyển vở cũ.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD của GV
- bờ hồ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
-HS luyện nói theo yêu cầu của GV
Tiết 4 Mỹ thuật
GV nhóm 2 soạn, giảng.
Tiết 5 Toán 
Đ 10: Bé hơn - dấu <
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Sử dụng tranh trong SGK
 - Vẽ thêm 3 bông hoa và H bông hoa
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số từ 1-5
- Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1
- Nêu NX- cho điểm sau kiểm tra
III- Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài
2- Dạy bài mới
a- Nhận biết quan hệ bé hơn
 Giới thiệu dấu bé “<” 
*- Giới thiệu 1 < 2 (treo tranh 1) vẽ 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK.
? Bên trái có mấy ôtô ?
? Bên phải có mấy ôtô ?
? Bên nào có số ôtô ít hơn ?
- Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô”
+ Treo tiếp tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông.
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? So sánh số hình vuông ở hai bên ?
- GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết là: 1 < 2
Dấu “<” gọi là dấu bé hơn
	Đọc là: bé hơn
	Dùng để viết kết quả so sánh các số
- Cho HS đọc lại kết quả so sánh
*- Giới thiệu 2 < 3:
- Treo tranh lên bảng và giao việc:
- Kiểm tra kết quả thảo luận
- Cho HS nêu kết quả so sánh
+ Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh.
? Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3 ?
? Viết ntn?
- Cho HS đọc kết quả so sánh
- Cho một số em nhắc lại
*- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5
- Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số 4 và số 5
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- Cho HS viết kết quả thảo luận
- Cho HS đọc liền mạch: Một bé hơn hai; hai bé hơn ba; ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm.
-Nghỉ giải lao giữa tiết
b- Luyện tập thực hành:
Bài 1:
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- GV teo dõi, kiểm tra
Bài 2:
- GV: ? “Các em hãy quan sát kỹ ô lá 
cờ và ô dưới nó, rồi cho cô biết bài này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với những tranh còn lại.
- GV quan sát và uốn nắn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4: 
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số.
IV- Củng cố 
- Trò chơi “Thi quan sát và so sánh nhanh”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học
 ờ: Tập so sánh và viết kết quả so sánh
- 2 HS lên bản, lớp viết trên bảng con
- 1 vài em đọc
- HS quan sát bức tranh
- Có một ôtô
- Có hai ôtô
- Bên trái có số ôtô ít hơn
- Một vài học sinh nói
- Có 1 hình vuông
- Có 2 hình vuông
-1 hình vuông ít hơn hai hình vuông
- Một bé hơn hai
- HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình.
- 2 con chim ít hơn 3 con chim
- HS nêu: 2ờ ít hơn 3ờ
- 2 bé hơn 3
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 
2 < 3
- Hai bé hơn ba
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 so với 4. 3 bé hơn 4
	4 bé hơn 5
- HS viết bảng con: 3< 4
	 4 < 5
- Cả lớp đọc một lần.
- Viết dấu < theo mẫu
- HS viết theo mẫu
- Ta phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo.
- Điền dấu < vào ô trống
- HS làm BT theo HD
- HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên chơi theo HD
Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
Tiết 1+2 Học vần
Đ 25 - 26 : Ôn tập
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần ê, vê, l, h, ô, ơ, c.
- Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
- Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể "hổ"
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bảng ôn
C- Các hoạt động dạy, học:
I ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đoc bài trên bảng : 
- Đọc bài trong SGK
- Viết bảng con
*Nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới 
1- Giới thiệu 
2- Ôn tập:
a- Ôn các chữ và âm đã học
+ Treo lên bảng (bảng ôn 1)
- GV nêu Y/c
- GV đọc âm
- GV chỉ chữ (không theo TT)
b- Ghép chữ thành tiếng:
? Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì ?
- GV ghi vào bảng: be
- Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được ?
- GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra.
+ Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Lưu ý: Không ghép c với e, ê
? Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ?
- Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào ?
- GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm.
? Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không ? vì sao ?
- GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc 
+ GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng 
- Cho HS đọc
- Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa.
- GV điền các tiếng đó vào bảng 
- Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.
Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối
Vó: một dụng cụ để kéo cá.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Nghỉ giữa tiết
c- Đọc từ ngữ ứng dụng
- Ghi bảng từ ứng dụng
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa từ.
Lò cò: Co 1 chân lên và nhảy = chân còn lại từng quãng ngắn một (cho 1 HS biểu diễn)
Vơ cỏ: Thu gom cỏ lại một chỗ 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
d- Tập viết từ ứng dụng:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
(Lưu ý cách viết nét nối và vị trí của dấu thanh).
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS tập viết "lò cò" trong vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
đ- Củng cố:
Trò chơi: Thi đọc nhanh các tiếng vừa ôn
- Nhận xét chung tiết học
- 1-3 em đọc: ô, ơ, cô, cờ
- CN
- Cô, cờ
- HS đọc theo GV: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ
- 1 HS lên bảng chỉ và đọc
- HS chỉ chữ
- HS đọc âm.
- Được tiếng "be"
- HS ghép: bê, bo, bô, bở
- HS đọc ĐT các chữ vừa ghép.
- Đứng trước.
- Đứng sau
- Không được vì không đánh vần được, không có nghĩa.
- 1 Hs lên chỉ bảng và đọc các dấu thanh và bê, vo
- HS ghép theo yêu cầu
 HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS nhìn và đọc nhẩm
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con
- HS tập viết trong vở theo HD.
- HS chơi theo tổ
Tiết 2
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV gắn tranh lên bảng và hỏi
? Em thấy gì ở trong tranh ?
? Bạn có đẹp không ?
- GV nói: Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc.
Câu ứng dụng hôm nay là gì ?
- HS đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
b- Luyện viết:
- HD HS cách viết vở
- Giao việc
- GV kiểm tra và uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút,... giúp đỡ HS yếu 
- NX bài viết
Nghỉ giải lao giữa tiết
c- Kể chuyện: Hổ
- Giới thiệu truyện (trực tiếp)
- GV kể mẫu = tranh.
- Cho HS kể theo nhóm
- Cho HS thi kể theo nhóm, HS nối nhau kể (mỗi HS kể một tranh) nhóm nào có cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng.
- GV theo dõi, cho HS nhận xét và sửa chữa.
Tranh 1: Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời
Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần.
Tranh 3: Một lần hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo định ăn thịt.
Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
? Qua câu chuyện này em thấy hổ là con vật thế nào ?
IV- Củng cố
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo 
- GV gắn bảng một đoạn văn. Y/c HS tìm và gạch chân chữ, tiếng, từ đã học.
V- Dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát
- Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ. Trên bàn có bút màu vẽ...
- Đẹp
- Bé vẽ cô, bé vẽ cờ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cả lớp đọc lại.
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD.
- HS chú ý quan sát và nghe 
- HS thảo luận nhóm 4 người tập kể theo từng tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ
Học sinh thực hiện theo y/c của GV
Tiết 3 Toán 
Đ 11: Lớn hơn - dấu >
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ "Lớn hơn"; dấu ">" để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn 
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong SGK 
C- Các hoạt động dạy, học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng điền dấu số thích hợp vào ô trống.
<
4
5
1
2
<
4
3
- Nêu NX sau KT
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu: GT ngắn gọn tên bài 
2- Nhận biết quan hệ lớn hơn: GT dấu " > "
a- Giới thiệu 2 > 1: (hai lớn hơn 1)
+ Treo tranh 3 con bướm
? Bên trái có mấy con bướm ?
? Bên phải có mấy con bướm ?
? Em hãy so sánh số bướm ở hai bên ?
- Cho HS nhắc lại "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm"
+ Treo bảng hình: 1 bên có 2 hình vuông
 1 bên có 1 hình vuông
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? 2 hình vuông so với 1 hình vuông thì như thế nào ?
- GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.
2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông ta nói: "Hai lớn hơn một viết là: 2 > 1.
Dấu ( > ) gọi là dấu lớn hơn đọc là "lớn hơn" dùng để viết kết quả so sánh 
b- Giới thiệu 3 > 2:
+ GV treo tranh có 3 con thỏ và 2 con thỏ 
- Giao việc cho HS (tương tự như cách so sánh hai con bướm và mộ con bướm)
- KT kết quả thảo luận
? Hãy nêu kq so sánh ?
- Cho HS nhắc lại
+ GV treo tranh bên trái có 3 chấm tròn. Bên phải có hai chấm tròn.
- Giao việc tương tự
? Từ việc so sánh trên ta rút ra được điều gì ?
? Em có thể viết 3 lớn hơn 2 được không 
- Thế 3 so với 1 thì thế nào ?Vì sao ?
- Viết bảng: 5 > 4 3 > 2
 4 > 3 2 > 1
- Y/c HS đọc
? Dấu > và dấu < có gì khác nhau ?
Nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu " > " như trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2:
- Bài này chúng ta làm ntn ?
- Y/c HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 3: Làm tương tự bài 2:
Bài 4: 
? Nêu cách làm ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
IV- Củng cố
- Trò chơi "Thi gài nhanh"
VD: GV đọc 3 lớn hơn 2
- Cho HS chơi 3 lần. Mỗi lần đều thay đổi số
V- Dặn dò: - NX chung giờ học
 ờ : Thực hành so sánh các nhóm đồ vật ở nhà.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết dấu "<" vào bảng con.
- HS theo dõi
- HS quan sát
- 2 con bướm
- 1 con bướm
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
- Một số HS nhắc lại
- 2 hình 
- 1 hình
- 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
- HS thảo luận theo cặp
- Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
- 1 vài em nhắc lại
- HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn.
- Ba lớn hơn hai
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Ba lớn hơn một
- Vì 3 lớn hơn 2 mà hai > 1
- HS nhìn và đọc 
- Khác về tên gọi, cách viết, các sử dụng, khi viết hai dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ.
- HS viết theo HD
- So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu.
- HS làm rồi đổi vở kt chéo.
- Viết dấu > vào ô trống
- HS làm bài và nêu miệng kết quả
- Nối theo mẫu
- 5 lớn hơn các số: 1, 2, 3, 4
- Nối với các số 1,2,3,4
- HS sử dụng bộ đồ dùng toán và gài: 3 > 2
tổ nào gài đúng và xong trước là thắng cuộc
Tiết 4 Âm nhạc
GV nhóm 2 soạn, giảng
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2011
Tiết 1+2 Học vần
 Đ 27+ 28: i - a
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được i - a; bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
	 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ
 - Quyền được học tập, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan tuan 3...........................doc