Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 4 năm học 2009

HỌC VẦN

BÀI 4: DẤU HỎI “ ?”, DẤU NẶNG “.”

I. Mục tiêu

- HS nhận biết được dấu (?) và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 - Biết đọc được các tiếng bẻ, bẹ. Rèn kỉ năng đọc đúng cho HS.

- Trả lời được 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

 * HS khá giỏi nói được 4 – 5 câu theo nội dung: Hoạt động của bé, mẹ, bạn gái, các bác nông dân trong tranh.

II. Đồ dùng dạy học

Bộ chữ cái học TV, tranh minh hoạ sgk.

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 4 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện ý thức viết chữ cận thận, nắn nót.
- HS khá, giỏi viết chữ tương đối đúng mẫu.
II. Chuẩn bị
- GV: Kẻ hàng viết mẫu
- HS: vở ô ly, bảng con, phấn viết.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Giới thiệu bài
- Chỉ lên bảng gọi HS đọc bài tập viết.
- Hôm nay ta luyện viết các chữ: e, b, be, bé, bẻ, bẹ.
HĐ2: Hướng dẫn viết
- Dùng phấn đồ lại chữ e và hướng dẫn lại cách viết: chữ e có 1 nét cao 2 ly, chữ b cao 5 ly, chữ be có 2 con chữ: con chữ b viết trước nối liền với con chữ e.
- Tương tự HD học sinh viết các chữ còn lại. 
Cần lưu ý HS đặt đúng vị trí các dấu thanh.
 HĐ3: Học sinh viết bài
- Nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
- Theo dõi viết mẫu và HD thêm cho em Tuấn, Nguyên, Nam, 
HĐ4: Chấm bài
Chấm 1/2 lớp nhận xét bài viết của HS
 Hoạt động của học sinh
- 5 em đọc- cả lớp đọc đồng thanh bài tập 
viết 1 lần.
- HS quan sát và viết trên không.
- HS tập viết lần lượt các chữ vào bảng con.
- Viết vào vở Luyện viết 1 dòng chữ e, 1 dòng chữ b, 1 dòng chữ be, 1 dòng chữ bé, 1 dòng chữ bẻ, 1 dòng chữ bẹ 
- Nhận xét giờ học dặn HS về nhà viết các chữ mới học vào vở luyện viết ở nhà.
___________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán
Các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; và thứ tự các số 1, 2, 3.
- Biết đọc viết các số 1, 2, 3. Đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
* HS khá, giỏi viết các chữ số 1, 2, 3 tương đối đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các nhóm đồ vật 3 hình tròn, 3 bông hoa, 3 hình tam giác
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3
- Đính lên bảng 1 hình tròn và nói: Có 1 hình tròn
- Đính 1 bông hoa lên bảng hỏi: Có mấy bông hoa?
- Tương tự như trên với 1 hình tam giác
- Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là mấy?
* Ta dùng số 1 để chỉ số lượng các nhóm đồ vật đó. Số 1 viết bằng chữ số 1.
- Viết bảng: 1
- Giới thiệu chữ số 1 in chữ số 1 viết
- Hướng dẫn viết chữ số 1: chữ số 1 gồm 2 nét 1 nét xiên phải và 1 nét thẳng đứng.
* Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như số 1
HĐ2. Thực hành
Bài 1: Viết số
- Theo dõi giúp đỡ HS viết, với HS khá, giỏi yêu cầu viết tương đối đúng mẫu
Bài 2: Viết số
-Y/ C HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho bạn kiểm tra
Bài 3: GV nêu y/c rồi HD học sinh viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp 
- Chấm chữa bài
- Đối với HS khá giỏi y/ c viết thêm mỗi số 1 dòng vào vở ô ly.
HĐ3. Củng cố bài
- GV cầm lần lượt từ 1 đến 3 que tính
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược từ 1 đến 3
 Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại : Có 1 hình tròn
- Có 1 bông hoa
- Có số lượng là 1
- HS đọc số một: cá nhân, cả lớp
- HS tập viết chữ số 1 vào bảng con
- HS tập đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- HS viết vào SGK : 1 dòng số 1, 1 dòng số 2, 1 dòng số 3
- Quan sát tranh đếm số lượng trong mỗi bức tranh để vết số thích hợp 
- HS tự làm bài
- HS khá giỏi y/ c viết các số: 1, 2, 3 mỗi số viết thêm 1 dòng vào vở ô ly.
- HS nêu số lượng que tính GV cầm.
- 4 em đọc 
________________________________
Học vần
 Bài 5: dấu ` , ~
 I. Mục tiêu
- HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. 
- Đọc được: bè, bẽ.
- Trả lời được 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 * HS khá giỏi nói được 4 – 5 câu theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bộ đồ dùng dạy TV
III. Hoạt dộng dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS viết dấu ? , . và chữ bẻ, bẹ 
- Viết bảng: củ cải, cụ già, đu đủ 
HĐ2. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ ai? vẽ những gì?
Hôm nay ta hoc dấu huyền
- Tương tự như trên giới thiệu dấu ngã
HĐ3. Dạy dấu thanh
a. Nhận diện dấu
- Viết lại dấu và nói: dấu huỳên là một nét xiên trái.
- Viết dấu và nói: dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên
b. Ghép chữ và phát âm
- Có tiếng be muốn có tiếng bè ta thêm dấu gì đặt ở đâu? 
- Viết lên bảng và phát âm mẫu
- Viết lên bảng và hỏi: muốn có tiếng bẽ ta thêm dấu thanh gì đặt ở đâu?
- Phát âm mẫu: bờ- e- be- ngã - bẽ
HĐ4. Hướng dẫn viết 
- Viết dấu huyền và Hd: dấu là một nét xiên trái viết từ trên xuống
- HD viết chữ bè và lưu ý HS dấu huyền đặt trên con chữ e
- Tương tự như trên HD viết dấu ngã và chữ bẽ
Theo dõi HD thêm cho em Tuấn, Nam, Nguyên,
Hoạt động của học sinh
- HS viết ở bảng con
- 2 HS lên bảng chỉ dấu hỏi và dấu nặng
- Quan sát tranh ở SGK nêu: dừa, mèo, cò, gà
- HS đọc: dấu huyền
- HS nhắc lại: dấu huyền, dấu ngã (5 em).
- 5 em nhắc lại.
- Thêm dấu huyền đặt trên con chữ e.
- Cả lớp - tổ – cá nhân phát âm.
- Thêm dấu ngã đặt trên con chữ e.
- Cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần tiếng “bẽ”
- HS nhắc lại cách viết
- HS viết vào bảng con: `
- Viết bảng con: bè
- Viết bảng con: ~ , bẽ
Tiết 2
HĐ1. Luyện đọc
- Chỉ bài trên bảng
- GV chỉnh sửa cho HS
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết chữ “ bè, bẽ” vị trí
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
dấu thanh
Theo dõi HD thêm cho HS viết yếu
- Chấm 10 bài nhận xét
 HĐ3. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Những người trong tranh đang làm gì?
- Bè đi ở đâu?
- Em đã thấy bè chưa?
- Bè dùng để làm gì?
-Tên của bài này là gì?
(Đối với HS Trung bình và yếu trả lời được 1, 2 câu; với HS khá, giỏi nói được 4-5 câu)
- HS tô chữ bè, bẽ trong vở tập viết
- HS quan sát tranh phần luyện nói
- Vẽ cái bè
- Đi trên mặt nước
- Là: bè
HĐ4. Củng cố bài	 
- Gọi HS đọc bài trong sách	 3 em đọc
- Tìm các tiếng có dấu huyền, dấu ngã có trong sách báo? HS thi đua theo tổ
- Về nhà đọc viết lại bài và chuẩn bị bài 6
___________________________________
Tự nhiên và xã hội 
Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu Giúp HS biết:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
 * HS khá, giỏi nêu thêm được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
II. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra bài củ
- Cơ thể chúng ta gồm mấy bộ phận chính?
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ thể?
- Nhận xét bổ sung.
HĐ2. Giới thiệu bài
- Gọi 4 em có các đặc điểm: béo, gầy, cao, thấp lên bảng
- Các em có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của các bạn? 
HĐ3. Quan sát tranh
- Y/cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, của hai bạn nhỏ và hai anh em ở hình dưới.
- Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé?
- Nêu ví dụ sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết?
* Trẻ em sau khi sinh sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng, về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động ( biết lẫy, bò, ngồi, đi,...) và sự hiểu biết.
HĐ4. Thực hành đo 
- Chia lớp thành các nhóm 4 em
- Gọi 1 số cặp thực hành đo trước lớp
? Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp quan sát nhận xét
- 1 bạn béo, 1 bạn gầy, 1 bạn cao, 1 bạn thấp
 - QS tranh vẽ trang 6 SGK thảo luận N4
- Hình 1 trang 6
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS khá, giỏi nêu VD: lúc mới sinh em bé chỉ biết nằm khoảng 3-4 tháng sau em biết lật, biết bò, mỗi ngày em cao lớn hơn và biết thêm nhiều điều.
- Cứ 2 em một quay lưng lại với nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm vào nhau 2 bạn kia quan sát nhận xét bạn nào cao, bạn nào thấp
- Không giống nhau, có người cao, người thấp người béo, người gầy
* Củng cố bài: Để có một cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày các em cần làm gì?
(Cần ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, chăm chỉ học tập).
- Nhận xét giờ học
______________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật 
Vẽ nét thẳng 
 ( GV chuyên trách dạy) 
___________________________________
Học vần
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được các âm , chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu huyền.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
* HS khá, giỏi phân biệt các sự vật, sự việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Kẻ bảng ôn tập
 - HS: Bộ đồ dùng học vần
III. Hoạt động dạy học tiết 1
Hoạt đông của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Các em đã học được những dấu thanh nào? 
- GV ghi bảng các dấu thanh HS nêu 
- Đọc cho HS viết: bè, bẽ
HĐ2. Giới thiệu bài
- Y/ cầu HS mở SGK QS tranh và trả lời:
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: bé, bè, bẻ.
HĐ3. Ôn tập
- Mở bảng ôn tập b e
 be
- Y/ cầu HS đánh vần đọc trơn tiếng be
- Ghép be với các dấu thanh tạo thành tiếng
 `
 /
 ?
 ~
 .
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
- Gọi HS đọc bài trên bảng
- Theo dõi sửa sai và rèn kỉ năng đọc đúng cho HS
- Tiếng be không có dấu nên gọi là thanh ngang
- Ghi bảng các từ ứng dụng : be be, bè bè, be bé. 
- GV đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết
- Viết mẫu và giảng cách viết các chữ: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Hoạt động của học sinh
- 2 hs nêu: dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu huyền.
- HS viết vào bảng con
- Vẽ bé, bẹ cau, bè, bẻ ngô.
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- 5 HS đọc , nhóm đọc, cả lớp đọc
- Cá nhân, nối tiếp nhau đánh vần và đọc trơn tiếng be.
- HS ghép tiếng be với các dấu `, /, ?, ~ , . để tạo thành tiếng mới: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- HS đọc từ ứng dụng : Tổ, cá nhân, cả lớp
- HS lần lượt viết vào bảng con: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
* Lưu ý: Các dấu:`, /, ?, ~ đặt trên con chữ e, riêng dấu nặng đặt dưới con chữ e.
- Theo dõi HD thêm cho em : Tuấn, Nam, Nguyên
Tiết 2
HĐ1. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Hướng dẫn HS đọc bài ở SGK
- Y/ c HS quan sát tranh minh hoạ trang 15
- Tranh vẽ gì?
- Giảng cho HS hiểu ND tranh 
- Viết bảng: be bé
HĐ2. Luỵện viết
- Hướng dẫn HS tô các chữ: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
-Theo dõi HD thêm cho HS viết còn yếu: Tuấn, Nam, Nguyên, Công,
- Chấm 10 bài nhận xét
HĐ3. Luyện nói
Gợi ý : Tranh vẽ những gì? 
- Em đã trông thấy con vật, quả, đồ vật này chưa? 
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
- Các tiếng: “dê, quả, cỏ, vó, dế, võ” có những dấu thanh nào?
- 5 em đọc, tổ, cả lớp đọc
- Cá nhân đọc, nhóm đọc 
- Vẽ bé đang chơi đồ chơi
- Cá nhân đọc , tổ đọc, cả lớp đọc
- HS tập tô ở vở Tập viết in mỗi chữ 1 dòng
- Vẽ: con dê, quả gấc, cỏ, cái vó, con dế.
- HS nêu
- Bạn đang tập vẽ
- HS nêu
HĐ4. Củng cố bài
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc. Cá nhân đọc, cả lớp đọc
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc và viết bài 6, xem trước bài 7.
___________________________________
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
 - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
* HS khá, giỏi làm thêm BT 3, viết các số 1, 2, 3 mỗi số viết 1 dòng ở vở Toán.
II. Hoạt động dạy học 
Hoạt đông của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra bài củ
- Y/ cầu HS viết các số 1, 2, 3
- Gọi 2 em đếm các số từ 1 đến 3 và đếm ngược lại từ 3 đến1.
HĐ2. Làm bài tập 
Bài 1. Số?
Gợi ý: Hình vẽ thứ nhất có mấy hình vuông? ta điền số mấy vào ô trống? 
-Tương tự y/ c HS làm các phần còn lại 
Bài 2. HD tương tự bài 1
- Gọi nhiều em đọc lại thứ tự các số đã điền ( chủ yếu là hs TB và yếu)
Bài 3. Số ? 
* GV củng cố cấu tạo số 3: 3 gồm 2 và 1; 3 gồm 1 và 2.
Bài 4. Viết số 1, 2, 3
- Yêu cầu HS khá, giỏi viết thêm vào vở ô ly các số 1, 2, 3 mỗi số viết 1 dòng.
Hoạt động của học sinh
- Viết vào bảng con
- 1 em đếm từ 1 đến 3; 1 em đếm từ 3 đến 1
- Có 2 hình vuông
- Ta điền số 2
- Nhiều em đọc xuôi, đọc ngược từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Dành cho HS khá, giỏi làm
- HS làm bài ở SGK, 1 em làm bài ở bảng
- HS làm bài ở SGK rồi đọc 
- HS khá, giỏi viết 1 dòng số 1, 1 dòng số 2 và 1 dòng số 3.
 HĐ3. Củng cố bài
 - Trò chơi Nhận biết số lượng
 - GV giơ tấm bìa có 2 chấm tròn, 1 chấm tròn – HS giơ tấm bìa có số chấm tròn tương ứng.
___________________________________
 Buổi chiều 	 Thủ công
xé dán hình chữ nhật 
I. Mục tiêu 
- HS biết xé, dán hình chữ nhật.
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. 
* HS khéo tay: Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. 
- Có thể xé được hình chữ nhật có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài mẫu xé dán hình chữ nhật
- HS: Giấy trắng và giấy màu có kẻ ô
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát mẫu đã chuẩn bị 
- ? Đây là hình gì? 
HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV vừa thao tác các bước vừa HD: 
Bước 1: Vẽ và xé hình chữ nhật
- Lấy tờ giấy màu lật phía sau đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Xé theo các đường thẳng ta được 1 hình chữ nhật 
Bước 2: Dán hình
- Lấy hồ bôi vào mặt kẻ ô, ướm đặt vào vị trí cho cân đối rồi dán.
HĐ3: Học sinh thực hành
- GV theo dõi HD thêm cho HS còn lúng túng.
* Đối với HS khéo tay có thể xé được hình chữ nhật có kích thước khác cũng được.
HĐ4. Trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chí đánh giá: Những HS nào xé chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán chưa phẳng thì xếp loại A. Những em đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng xếp loại A+.
- GV đánh giá SP của HS
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát mẫu
- Hình chữ nhật
- HS quan sát GV thực hiện
- HS lấy tờ giấy trắng có kẻ ô tập đếm ô vẽ và xé hình chữ nhật.
- HS lấy giấy màu thực hành xé dán hình chữ nhật.
- HS nhận xét sản phẩm của nhau
- Nhận xét tiết học. Dặn HS thu gom giấy vụn và vệ sinh lớp học sạch sẽ. Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết học sau.
______________________________
luyện toán
Ôn các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố cách đọc, viết các số từ 1 đến 3.
 * HS khá, giỏi nắm được cấu tạo của số 3.
 II. Hoạt động dạy học 
hoạt đông của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Yêu cầu HS viết các số 1, 2, 3
HĐ2. Thực hành làm bài tập 
Bài 1. Viết số 
- Nhắc lại quy trình viết các số 1, 2, 3
- Theo dõi HD thêm cho HS
Bài 2. Số? 
- HDẫn HS quan sát từng hình vẽ đếm số 
Bài 3. Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp. Hình vuông thứ nhất có mấy chấm tròn? Ta
điền số mấy vào ô trống phía dưới?
- Y/c HS tự làm bài
- GV chấm bài nhận xét.
* - GV hỏi để củng cố cấu tạo số 3: ba gồm mấy và 
 mấy?
hoạt động của học sinh
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở các số 1, 2, 3 mỗi số viết 2 dòng.
- Làm bài ở VBT
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Có 1 chấm tròn. Ta điền số 1 vào ô trống phía dưới.
- 2 em lên bảng chữa bài.
- HS khá, giỏi nêu: 3 gồm 1 và 2; 3 gồm 2 và 1.
 * Củng cố bài: Y/s HS đếm bằng que tình từ 1 - 3 và ngược lại.
 Nhận xét giờ học.
___________________________________
Luyện tiếng việt
Ôn bài 6: be, bè, bẽ, bẹ, bé
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết các âm (chữ) e, be và cácdấu thanh.
 - Ghép thành thạo b với e và các dấu thanh tạo thành tiếng có nghĩa.
* HS khá, giỏi đọc trơn được các tiếng trong SGK, viết tương đói đúng cỡ và mẫu chữ.
 II. Chuẩn bị
 GV: kẻ bảng ôn tập 
 HS: Bộ Đ D Tiếng việt
 III. Hoạt động dạy học 
 HĐ1. Luyện đọc 
- Treo bảng ôn lên bảng
- Sửa cách phát âm cho HS ( nếu HS đọc sai)
- HD đọc bài trong SGK
- Theo dõi kiểm tra cho HS đọc yếu: Hùng, Liên, Thắng
- Gọi 10 em đọc bài trước lớp
HĐ2. Luyện viết
- Viết mẫu các chữ sau lên bảng: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
* Cần lưu ý HS đặt đúng các dấu thanh
Theo dõi giúp đỡ HS viết yếu: Tuấn, Nam, Công, 
- Chấm 1/2 lớp, nhận xét
HĐ3. Củng cố bài
- GV đọc âm, tiếng đã học : b, e, bè, bẽ,...
- Nhận xét giờ học , dặn HS về nhà viết các
 chữ vừa viết mỗi chữ 1 dòng.
- HS đọc: cá nhân, Nhóm ( tất cả HS trong lớp đều được đọc )
- HS đọc theo N2 em này đọc em kia KT và ngược lại
- HS khá, giỏi chủ yếu đọc trơn 
- HS quan sát chữ mẫu nêu lại cách viết
- Viết vào vở mỗi chữ viết 1 dòng
- HS cài vào bảng cài và đọc 
___________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Bài 2: Trò chơi - đội hình, đội ngũ
I. Mục tiêu
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
- Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi diệt các con vật có hại. 
* Đối với HS khá giỏi y/ cầu thực hiện tập hợp hàng dọc ở mức cơ bản đúng, tham gia chơi chủ động hơn.
II. Địa điểm phương tiện 
Trên sân trường, 1 cái còi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Phần mở đầu
- GV cho cả lớp ra sân tập hợp thành 3 hàng dọc. Phổ biến nội dung y/ c giờ học 
2. Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- GV hô khẩu lệnh, giải thích động tác 
- Cho các tổ thi đua trước lớp
( Yêu cầu cần đạt: HS biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng (có thể còn chậm. Đối với HS khá giỏi y/ c tập hợp nhanh hơn)
* Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- Những con vật nào có ích?
- Những con vật nào có hại cần diệt trừ?
 + GV gọi tên các con vật: chó, dán, chuột, gà, mèo,...
3. Phần kết thúc
- GV cùng cả lớp hệ thống bài
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài
Hoạt động của học sinh
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài
- Giậm chân tại chỗ và hô theo nhịp 1-2, 1-2
- Tổ 1 làm mẫu sau đó cả lớp tập 3 lần
- HS thực hiện theo tổ
- Các tổ thi tập hợp nhanh
- HS nêu: con ong, con gà, con chó, 
- Con gián, con muỗi, con sâu,..
- HS chơi theo đội hình 3 hàng ngang
- HS nào diệt sai nhảy lò cò xung quanh các bạn 1 vòng
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp
___________________________________
Học vần
Bài 7: ê, v 
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc được: e, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
- Viết được e, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bế bé
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: be, bè ,bé, bẻ, bẹ, be bé.
- Đọc cho HS viết: bè, bẽ, bé bẹ
HĐ2. Giới thiệu bài
Treo tranh vẽ: bê,ve lên bảng ? Các bức tranh này vẽ gì?
- Hôm nay ta học 2 âm mới: ê, v
- Ghi bảng: ê, v đọc mẫu
HĐ3. Dạy chữ ghi âm
- Viết chữ ê lên bảngvà hỏi: Chữ ê gần giống với chữ nào ta đã học?
- Phát âm ê miệng mở hẹp hơn e
- Có âm ê muốn có tiếng bê ta ghép thêm âm gì? 
- Tìm các chữ ghi âm cài vào bảng chữ “bê”
Ghi bảng: bê
- Đánh vần: bờ- ê- bê
* Dạy âm v (các bước tương tự như dạy âm ê)
 HĐ4. Hướng dẫn HS tập viết
- Viết mẫu và giảng cách viết lần lượt các chữ: ê, v, bê, ve
- Chữ ê viết giống như chữ e thêm dấu nón trên đầu; chữ v gồm 1 nét thắt 2 đầu và 1 nét thắt cao 2 ly
* Cần lưu ý với HS cách nối từ b sang ê; từ v sang e.
- GV theo dõi HD thêm cho HS viết yếu
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
- Viết ở bảng con
- Vẽ bê, ve
- HS đọc đồng thanh: ê, v
- Giống chữ e nhưng thêm dấu nón ở trên đầu
- HS tìm chữ ghi âm ê cài vào bảng
- HS phát âm ê: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Ghép thêm âm b vào trước âm ê
- HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ bê
- Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn.
- HS cài chữ v, ve vào bảng và đọc 
- HS so sánh chữ ê với chữ e; chữ v với chữ b viết thường. 
- HS viết trên không
- HS viết vào vở bảng con: ê, v, bê, ve
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
 Treo tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: Bé vẽ bê
- Đọc mẫu và gọi HS đọc
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết chữ ê, v, bê, ve
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
- Đối với HS khá, giỏi y/c HS viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Luyện nói
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Gợi ý cho HS thảo luận: Ai đang bế em bé?
- Em bé có vui không?
- Khi bế em mẹ thường làm gì? 
- Chúng ta cần làm gì để mẹ vui lòng?
Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày lưu loát.
HĐ4. Củng cố bài
- Ghi bảng : bê, ve
- Chỉ bài trên bảng cho hS đọc 
 Nhận xét giờ học , dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài 8: l, h 
- 10 em đọc, cả lớp đọc 
- 8 em đọc
- Tranh vẽ bé đang vẽ con bê
- HS đọc nhận diện âm mới học 
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- HS viết bài vào vở Tập viết in
- 3 em đọc: bế bé 
- HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS tìm thêm dấu thanh cài vào bảng để được tiếng mới: bế, bễ, bề, bệ, vè, vẽ, vé,..
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
___________________________________
Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; 
- Biết đọc viết các số 4, 5. Đếm từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi trong dãy số từ 1 đến 5.
* HS khá, giỏi làm thêm BT 4.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các nhóm có 5 đồ vật cùng loại: 5 quả cam, 5 hình tròn, 5 hình tam giác
HS: Bộ đồ dùng học Toán
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- GV nêu: Có 2 que tính, 3 cái kẹo, 1 bút chì
- Giơ lần lượt 1, 2, 3 que tính
HĐ2. Giới thiệu số 4, 5
 * Số 4:
- Đính các nhóm 4 quả cam, 4 hình tròn,
4 hình tam giác lên bảng. 
 GV hỏi: Có mấy quả cam? Có mấy hình tròn,...
* Có 4 quả cam, 4 hình tròn, 4 hình tam giác. 
Ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó.
- Số 4 viết bằng chữ số 4. Viết lên bảng: 4
- Cho HS nhận biết chữ số 4 in và chữ số 4 thường.
- HD cách viết: Số 4 được viết từ 2 nét , 1 nét thắt và 1 nét sổ thẳng.
* Giới thiệu số 5 ( tiến hành tương tự như số 4)
Cần lưu ý HS viết đúng quy trình chữ số 5: Viết nét ngang trước rồi đến nét sổ và cuối cùng là nét cong hở trái. 
HĐ3. Thực hành
- Y/ cầu HS quan sát hai nhóm ô vuông để viết số thích hợp 
Bài 1: Viết số 4, 5
GV nhắc lại quy trình viết số 4, 5
- Theo dõi HD thêm cho em Tuấn, Nam, 
Bài 2: Số ?
GV chỉ vào từng ô 	ở dưới mỗi hình và hỏi: Phải điền số mấy?
Bài 3: (Tiến hành tương tự như bài 2)
Bài 4: Nối ( theo mẫu)
( Bài này dành cho HS khá, giỏi)
- GV làm mẫu bài trên bảng
Chấm cho một số em 
Nhận xét giờ học.
Hoạt động của học sinh
- Viết số tương ứng vào bảng con
- Nhìn số que tính để dọc số 1, 2, 3
- Hs nhắc lại: Có 4 quả cam, có 4 hình tròn, ....
- Nhiều em đọc: bốn – Cả lớp đọc 
- Cả lớp lấy chữ số 4 cài vào bảng cài
- HS tập viết số 4 vào bảng con
- HS viết vào bảng con số 5
- Thứ tự viết: 1, 2, 3, 4, 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoanHaca2.doc