BÀI 39 : au - âu
I.MỤC TIÊU :
- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu, từ và các câu ứng dụng.
- Viết được :au, âu, cây cau, cái cầu.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
- Sử dụng bộ chữ TV lớp1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
ác phép tính ở cột thứ 3( mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ) - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cá nhân nêu kết quả cho GV ghi, cá nhân nhận xét, bổ sung - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - Cả lớp làm vào SGK - 2 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 4 Nêu bài toán : a/ Bạn trai có 2 quả bóng cho bạn gái hết 1 quả. Hỏi bạn trai còn lại mấy quả bóng - Ghi kết quả vào ô trống 2 - 1 = 1 b/ Có 3 con ếch ở trên lá sen đi hết 2 con .Hỏi còn lại mấy con ếch trên lá sen - Ghi kết quả vào ô trống 3 - 2 = 1 - Cả lớp làm vào bảng con - 2 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - 3 HS thi nối Tiết 5: Thủ công BÀI : Xé, dán hình con gà con (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình con gà. - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. - Với HS khéo tay: Xé, dán đựơc hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng.Mỏ, mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ. - Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con- Giấy thủ công màu vàng, hồ dán, giấy trắng làm nền 2. Học sinh : Giấy thủ công màu vàng, bút chì, bút màu, hồ dán. Vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về đồ dùng dạy học 2 Bài mới : a/ Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho HS xem bài mẫu, hỏi: + Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà? + Em nào biết gà con có gì khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông? - Khi xé, dán hình con gà con, các em có thể chọn giấy màu theo ý thích. 2. Giáo viên hướng dẫn làm mẫu: a) Xé hình thân gà: - Dùng 1 tờ giấy màu vàng (hoặc màu đỏ), lật mặt sau, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật - Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc của hình chữ nhật. - Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho giống hình thân gà. - Lật mặt màu để HS quan sát. b) Xé hình đầu gà: - Lấy tờ giấy cùng màu với thân gà vẽ và xé 1 hình vuông - Vẽ và xé 4 góc hình vuông. - Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan sát) c) Xé hình đuôi gà: - Dùng giấy cùng màu với đầu gà - Đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông - Vẽ hình tam giác. - Xé thành hình tam giác d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà: - Hình mỏ, mắt, - Vì mỏ, mắt gà rất nhỏ nên có thể dùng bút màu để vẽ . Chân gà giáo viên hướng dẫn HS xé ( ước lượng xé ) * Dán hình - Làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ. Mắt, chân gà lên giấy nền. - Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối. * Thực hành :Vừa làm vừa hướng dẫn HS làm - Cho HS tập xé theo giáo viên chỉ dẫn từng bước - Giúp đỡ các em trong khi xé còn lúng túng 3/ Củng cố – dặn dò - Cho học sinh nhắc lại cách xé hình con gà con - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - Để trên bàn + Quan sát mẫu + HS tự so sánh - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát - HS tập xé theo giáo viên chỉ dẫn từng bước - HS tập xé trên giấy - Lấy giấy, tập xé, vẽ hình thân và đầu mỏ, chân và mắt gà: - Cá nhân nêu Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 - 2: Tiếng việt BÀI 40: iu - êu A/ MỤC TIÊU : - Đọc được :iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu, từ và câu ứng dụng. - Viết được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó? B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : -Sử dụng hộp thực hành TV - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét cho điểm. II/ Dạy - Học bài mới: 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng bài 40 : iu - Chỉ bảng đọc : iu a/ Nhận diện vần : -Vần iu được tạo nên từ những âm nào? - So sánh iu với au : - Đính bảng cài: iu b/ Phát âm, đánh vần - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Cho HS đính bảng: rìu . - Gọi HS phân tích : rìu - Cho HS đánh vần và đọc - Cho HS xem tranh ở SGK - Ghi bảng : lưỡi rìu * Dạy vần êu các bước như trên - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu, - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai 2-3 HS đọc - âm i và u -giống nhau: kết thúc bằng u -khác nhau: iu bắt đầu bằng i, au bắt đầu bằng a. - Cả lớp đính : iu - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm : iu - Cá nhân, cả lớp đọc - Cả lớp đính : rìu - HS phân tích - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - HS quan sát, trả lời - 3- 5 HS đọc - 5- 8 học sinh đọc đồng thanh 2 lần. - 2 HS gạch chân các tiếng có vần:iu, êu - Cá nhân, nhóm, cả lớp - Cả lớp viết bảng con TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS - Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK giới thiệu câu Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả - Tìm tiếng có âm mới vừa học và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu *Luyện đọc ở SGK -Hướng dẫn đọc trong SGK c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu, - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu - Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai b/ Luyện nói: - Chủ đề: Ai chịu khó? - Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ những gì? + Con gà đang bị con chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao? + Người nông dân và con trâu, ai chịu khó? Tại sao? + Con mèo có chịu khó không? Tại sao? + Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm những gì? 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu - Xem trước bài 41 - Cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - 2 HS đọc lại - Cá nhân , nhóm, cả lớp - Cả lớp viết - Quan sát, trả lời - Cá nhân, lớp Tiết 4: TOÁN Bài: Phép trừ trong phạm vi 4 I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh vẽ SGK - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc các phép trừ trong phạm vi 3 - Nhận xét cho điểm 2/ Bài mới: a.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4: - Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán - Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán - Nhắc lại và giới thiệu: + Có 4 quả, bớt 1 quả, còn 3 quả: bốn bớt một còn ba - Nêu :Bốn bớt một còn ba. Ta viết (bảng) như sau : 4 – 1 = 3 -Dấu “ -” đọc là trừ - Cho HS đọc bảng - Hướng dẫn HS học phép trừ 4 – 2 = 2 ; 4 – 3 = 1 - Tiến hành tương tự như đối với 4 -1= 3 - Cho HS đọc các phép trừ trên bảng - Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ: - Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời: + 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành mấy chấm tròn? 3 cộng 1 bằng mấy? + 1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn thành mấy chấm tròn? 1 cộng 3 bằng mấy? + 4 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? 4 trừ 1 bằng mấy? + 4 chấm tròn bớt 3 chấm tròn còn mấy chấm tròn? 4 trừ 3 bằng mấy? - Viết: 3 + 1 = 4. Cho HS nhận xét - Tương tự với 1 + 3 = 4 * Thực hành: Bài 1: Tính ( cột 1,2) - Cho HS làm ( bỏ phép tính 4-1, 4-3, 3-1, 3-2) - Gọi HS nêu cách làm bài. - Nhận xét sửa chữa Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào bảng con. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột - Nhận xét sửa chữa Bài 3: - Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán - Cho HS viết phép tính tương ứng - Nhận xét sửa chữa 3/ Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại các phép tính trừ trong phạm vi 4 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 2-3 HS đọc -2 HS nêu lại bài toán + Vài HS nhắc lại: Bốn bớt một còn 3 - Bốn trừ một bằng ba - 2-3 HS đọc các phép tính: 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 - HS trả lời 3 thêm 1 thành 4 3 + 1 = 4 1 thêm 3 thành 4 1 + 3 = 4 4 bớt 1 còn 3 4 – 1 = 3 4 bớt 3 còn 1 4 – 3 = 1 - Cá nhân nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm vào bảng con - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - Cả lớp làm vào SGK - 1 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - 2 HS đọc lại Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tiết 3: Toán Bài : Luyện tập A/MỤC TIÊU - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3 - Nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới : a/Giới thiệu bài mới : - Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Hướng dẫn HS tính hàng dọc, viết số thích hợp vào chỗ chấm - Giúp HS làm bài - Nhận xét sửa chữa * Bài 2 : (dòng 1) - Hướng dẫn HS tính hàng ngang, viết số thích hợp vào ô trống - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa * Bài 3: - Hướng dẫn HS tính hàng ngang, viết số thích hợp vào sau dấu bằng - Giúp HS làm bài - Nhận xét sửa chữa * Bài 5 :(a) Hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính với tình huống trong tranh - Giúp HS làm bài - Nhận xét sửa chữa 3 / Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài số 1 - Nhận xét giờ học - Dặn HS về xem trước bài "39" - Cá nhân - Cá nhân nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm vào SGK - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - Cả lớp làm vào bảng con - 1 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 5 - Cả lớp làm vào bảng con - 2 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - cả lớp đọc Tiết 4 -5 : Tiếng việt Ôn tập giữa học kì 1 A/ MỤC TIÊU : - Đọc được các âm :i, a, ă, â, b, c, d, đ, m, n g, h, k, o, ô, ơ, e, ê, s, l, p, r, x, q, t, u, ư, v, y, g, th, ch, gh, nh, ph, ngh, tr, ng, kh, qu, - Đọc được các vần, tư ø: ai, ua, ưa, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, uôi, ươi, ghi nhớ, ghế gỗ , đôi đũa, tờ bìa, tuổi thơ, cái túi, mây bay , - Đọc được câu ứng dụng Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả Viết được các âm, vần các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. Nói được từ 2 -3 câu theo chủ đề đã học HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ bảng ôn viết sẵn C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con : lưỡi rìu, cái phễu, - Cho HS đọc líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả - Nhận xét cho điểm. II/ Dạy - Học bài mới : 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng : - Bài: Ôn tập giữa học kì - Cho h/s nêu các vần đã học ,GV ghi a/ Ôn tập : -Mở bảng ôn sau đó hướng dẫn HS đọc từng âm một con chữ : i, a,ă, â, b, c, d, đ, m, n g, h, k, o, ô, ơ, e, ê, s, l, p, r, x, q, t, u, ư, v, y, g - Âm hai, ba con chữ: th, ch, gh, nh, ph, ngh, tr, ng, kh, qu, - Hướng dẫn HS đọc vần : ai, ua, ưa, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, uôi, ươi, c / Hướng dẫn viết bảng con - Đọc một số âm, vần, từ , cho HS tự viết - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai - Tổ 1 và 2 viết : lưỡi rìu - Tổ 3 và 4 viết : cái phễu - 2-3 HS - 2-3 HS 2-3 HS nêu - Cá nhân - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, cả lớp đọc 3- 5 HS đọc - Cá nhân, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS - c/ Đọc tiếng từ ngữ ứng dụng: ghi nhớ, ghế gỗ , đôi đũa, tờ bìa, tuổi thơ, cái túi, mây bay , - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS đọc câu ứng dụng : Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu * Luyện đọc ở SGK -Hướng dẫn đọc sgk ở những bài ôn đã học 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà ôn bài - Cá nhân, nhóm, lớp - 2 HS gạch chân các tiếng có vần mới ôn - Cá nhân, nhóm, cả lớp - 3-4 HS đọc - 2 HS đọc lại - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân , cả lớp - 3- 4 HS nêu Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 – 2 : Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ 1) Tiết 4: Toán Bài : Phép trừ trong phạm vi 5 I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc lại các phép tính trừ trong phạm vi 4 2/ Bài mới a.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5: a) Hướng dẫn HS học các phép trừ * 5 – 1 = 4 - Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán - Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán - Nhắc lại : + 5 quả bớt (rơi) 1 quả, còn 4 quả: năm bớt một còn bốn - Nêu: Năm bớt một còn bốn. Ta viết (bảng) như sau: 5 – 1 = 4 - Cho HS đọc bảng * Hướng dẫn HS học phép trừ 5 - 4 = 1 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 - Tiến hành tương tự như đối với 5-1= 4 b) Cho HS đọc các phép trừ trên bảng Tiến hành xóa dần bảng c) Hướng dẫn HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời các phép tính 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 5 – 1 = 4 5 - 2 = 3 5 – 4 = 1 5 - 3 = 2 2. Thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS nêu cách làm bài. - Cho HS tự làm bài và sửa chữa - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Tính( cột1) - Cho HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào SGK * Khi chữa bài cho HS quan sát các phép tính ở cột cuối cùng để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 3: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Cho HS làm bài (Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột) - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 4: (a) - Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán - Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa 3.Nhận xét –dặn dò: - Cho HS đọc bài 1 - Nhận xét tiết học - Ở nhà làm BT trong vở BT - Cá nhân - HS nêu lại bài toán +Vài HS nhắc lại: Năm bớt một còn bốn - Năm trừ một bằng bốn - HS đọc các phép tính: 5 – 1 = 4 5 - 4 = 1 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 - HS trả lời - Cá nhân nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 4 - Cả lớp làm vào SGK - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân Tiết 4: Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chơa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: * Giáo viên : Đồ dùng để chơi đóng vai( món quà, ô tô ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ - Anh chị em trong gia đình phải như thế nào ? 2 Bài mới : a/ Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - Nêu yêu cầu làm bài tập 3: + Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp. - Cho HS nêu cách làm trước lớp * Kết luận: -Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung. -Tranh 2: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. -Tranh 3: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học. - Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em. - Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. * Hoạt động 2: HS chơi đóng vai - Chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 (mỗi nhóm đóng vai một tình huống) * Kết luận: + Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ. + Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. * Hoạt động 3: - Cho HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện. * Kết luận chung: Anh, chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 3/ Củng cố - dặn dò: + Là anh chị, cần phải làm gì ? + Là em, cần phải làm gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau" Nghiêm trang khi chào cờ " - Trả lời - HS làm bài tập 3: + Làm việc cá nhân. - Thảo luận nhóm 4 - HS chơi đóng vai. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét - Tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Lắng nghe - Cá nhân nêu Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1- 2: Tiếng Việt BÀI 41: iêu - yêu A/ MỤC TIÊU : - Đọc được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý ,từ và câu ứng dụng. - Viết được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : -Sử dụng hộp thực hành TV - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con: iu, ưu, lưỡi rìu, cái phễu - Cho HS đọc líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả - Nhận xét cho điểm. II/ Dạy - Học bài mới: 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng bài 41 - Chỉ bảng đọc : iêu a/ Nhận diện vần: - vần iêu được tạo nên từ những âm nào? - So sánh iêu với êu - Đính bảng cài :iêu b/ Phát âm, đánh vần - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Đính bảng cài: diều - Cho HS đính bảng: diều - Gọi HS phân tích - Cho HS đánh vần và đọc - Cho HS xem tranh ở SGK - Ghi bảng : diều sáo * Dạy vần yêu các bước như trên - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: buổi chiều yêu cầu hiểu bài già yếu - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết
Tài liệu đính kèm: