I. MỤC TIÊU:
+ HS đọc đúng , nhanh được cả bài “ Chuyện ở lớp” . Đọc đúng các từ ngữ : Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
+ Tìm tiếng trong bài có vần uôt .Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt . uôc
+ HS hiểu được nội dung bài: Em bé kể cha mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp . Mẹ gạt đi và nói : Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào .
- Học sinh biết kể lại cho bố mẹ ở lớp con đã ngoan như thế nào .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
5 . Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . - Xem trước bài Thực hành quan sát bầu trời để chuẩn bị cho tiết học sau Ho¹t ®éng cđa HS -3 HS trả lời . * Lớp chú ý nghe GV giới thiệu . - HS làm việc theo cặp , ghi lại mô tả bầu trời khi nắng , mưa . - Đại diện nhóm trình bày . - HS theo dõi - HS quan sát và nói cho nhau nghe nhận xét . - HS lần lượt trả lời TiÕt 6 : Tù NHI£N X· HéI («n) Trêi n¾ng trêi ma I. MỤC TIÊU: * Sau bài học này học sinh biết - Những dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa . - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng , trời mưa . II - CHUẨN BỊ : - VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 1. Bài mới : a-Giới thiệu bài : b- Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa . - Bước 1 :Thảo luận nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa . + Nêu các dấu hiệu trời nắng , trời mưa . + Khi trời nắng , bầu trời có đám mây như thế nào ? + Khi trời mưa , bầu trời có đám mây như thế nào ? - Bước 2 : Các nhóm trình bày ý kiến tổ mình - Bước 3 : Cho HS nhận xét bổ sung ØKết luận c. Hoạt động 2 : - Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi trời nắng trời mưa . - Bước 1 : Quan sát 2 hình trong SGK và trả lời câu hỏi : + Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ nón . + Để không bị ướt khi đi dưới mưa , bạn làm gì ? - Bước 2 : - Gọi HS trả lời ØKết luận: 4- Cũng cố : - Vậy các em cần chú ý khi đi dưới trời nắng , trời mưa để đảm bảo sức khoẻ . 5 . Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . - Xem trước bài Thực hành quan sát bầu trời để chuẩn bị cho tiết học sau Ho¹t ®éng cđa HS -3 HS trả lời . * Lớp chú ý nghe GV giới thiệu . - HS làm việc theo cặp , ghi lại mô tả bầu trời khi nắng , mưa . - Đại diện nhóm trình bày . - HS theo dõi - HS quan sát và nói cho nhau nghe nhận xét . - HS lần lượt trả lời Thứ t ngày 07 tháng 04 năm 2010 TiÕt 1 + 2 : TẬP ĐỌC MÌo con ®i häc I. MỤC TIÊU: + HS đọcđúng, nhanh cả bài “ Mèo con đi học”. Phát âm đúng các từ ngữ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu. Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . + Tìm được những tiếng có vần ưu ở trong bài . + Tìm được những tiếng có vần ưu , ươu ở ngoài bài . + Hiểu được nội dung bài : Mèo con lười học , kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa . + Học thuộc lòng bài thơ . + HS chủ động nói theo đề tài : Vì sao bạn thích đi học II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hé trỵ cđa GV 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Chuyện ở lớp và trả lời các câu hỏi sau SGK? -GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc tiếng và từ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng rồi viết lại vào bảng con - Gv giải nghĩa từ + Buồn bực : Buồn khó chịu + Kiếm cớ : Tìm lí do . - Luyện đọc câu thơ; + Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ - Luyện đọc toàn bài . - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần ưu , ươu - Tìm tiếng trong bài có vần ưu . - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươu - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . * Giải lao : cho lớp hát . (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Đọc và trả câu hỏi (4 câu đầu ) Mèo kiếm có gì để trốn học ? +Đọc 6 câu cuối Cừu có cách gì để khiến mèo đi học ? +Đọc toàn bài . +Đọctheo vai . - Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ *Luyện nói : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoa đọc câu mẫu ï : - Gợi ý HS luyện nói : +Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường ? + Thế vì sao con thích đi học ? - GV nhận xét . 3-Cũng cố : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mèo con đi học “ 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học thuộc lòng bài thơ , - Xem trước bài : Người bạn tốt Ho¹t ®éng cđa HS - HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếngvà viết các từ đó lên bảng con - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS đọc nối tiếp nhau - HS thi nhau đọc giữa các tổ - Cừu - Cừu : C đứng trước , ưu đứng sau dấu sắc trên chữ ư - Con cừu , về hưu , cưu mang. - Cái bướu , con hươu . - HS chú ý nghe . - HS đọc . - Mèo kêu đuôi ốm - HS đọc - Cắt cái đuôi ốm đi - HS đọc - 2 HS đọc theo vaeề«m và cừu - HS đọc thuộc bài thơ - Vì sao bạn thích đi học - Vì bạn ấy được múa hát , được vui chơi - HS tự trả lời theo suy nghĩ. - Vài HS đọc thuụoc bài trước lớp TiÕt 4 : TOÁN C¸c ngµy lƠ trong tuÇn I. MỤC TIÊU: - HS bước đầu làm quen các đơn vị đo thời gian: ngày tuần lễ . Nhận biết 1 tuần có 7 ngày . - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sau, thứ bảy . - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Quyển lịch hằng ngày III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện các bài tập sau: + Điền dấu , = vào ô trống 64-4 65 –5 , 40 –10 30-20 42+2 2+42 , 43 +45 35+43 - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài: Các ngày trong tuần lễ . * Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày - Gv treo quyển lịch trên bảng và chỉ vào tờ lịch và hỏi : Hôm nay là thứ mấy trong tuần? - Gọi HS nhắc laị * Giới thiệu về tuần lễ - Cho HS quan sát hình vẽ sách GK + Giới thiệu các ngày trong tuần : Chủ nhật , Thứ hai , thứ ba. + Một tuần có mấy ngày ? * Giới thiệu về ngày tháng - Chỉ vào tờ lịch hỏi hôm nay là ngày mấy ? - Chỉ vào tờ lịch khác và hỏi HS nói ngày . 4-Luyện tập : * Bài 1: Gọi HS nhắc lại các ngày trong tuần - Em đi học vào ngày nào ? nghĩ vào ngày nào ? * Bài 2 : - Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy , tháng mấy ? - Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy , tháng mấy * Bài 3: Gọi HS đọc thời khoá biểu của lớp mình 4. Cũng cố - Gọi HS nhắc lại các ngày trong tuần - GV có thể giới thiệu thêm ngày âm trong lịch 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà xem lại bài . - Xem trước bài : Cộng trừ ( không nhớ )trong phạm vi 100 Ho¹t ®éng cđa HS - 4 HS giải - Lớp chú ý nghe . - Hôm nay là thứù tư - HS nhắc lại + Một tuần có 7 ngày HS nhắc lại - Ngày 11 tháng 4 - HS nhìn và nói - Chủ nhật , thứ hai thứ bảy - HS tự trả lời Bài 2 : - Hôm nay thứ 4 ngày 11 tháng 4 - Ngày mai thứ 5 ngày 12 tháng 4 - Vài HS đọc thời khoá biểu của lớp - HS nêu Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010 TiÕt 1 : TẬP VIẾT T« ch÷ hoa :O ,¤,¥ ,P I-MỤC TIÊU : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : O, Ô, Ơ, P - Viết đúng và đẹp các vần uôt , uôc và các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, - Viết đúng và đẹp các vần ut , uc và các từ ngữ : con cừu, ốc bươu - Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét . - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ O, Ô, Ơ, P III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : nhoẻn cười, trong xanh, vải vóc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : O, Ô, Ơ, P - GV treo bảng có viết sẳn chữ O, Ô, Ơ, P - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm s Ho¹t ®éng cđa HS - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ O, Ô, Ơ, P - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. TiÕt 4 : TOÁN Céng trõ c¸c sè trong ph¹m vi 100 I. MỤC TIÊU: - Cũng cố về làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( Cộng trừ không nhớ ) - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm ( Trường hợp đơn giản ) - Bước đầu nhận biết ( Thông qua ví dụ cụ thể ) về mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . - Giáo dục lòng ham mê học toa ùII - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - HS đứng tại chỗ nhắc lại tên các ngày trong tuần ? - Cho HS xem lịch ngày hôm nay và nói thứ , ngày tháng . - GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Ghi bảng . b- luyện tập : * Hướng dẫn HS làm các bài tập sau * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài - Cả lớp cùng GV nhận xét từng kết quả * Bài 2 : - HS nêu nhiệm vụ bài tập ? - Lưu ý : Khi đặt tính cần đặt thẳng cột đúng vị trí . - Gọi 6 HS lên bảng tính - GV cùng HS nhận xét , kiểm tra kết quả . * Bài 3 : - Cho HS đọc đề toán và viết tóm tắt ra giấy nháp - Gợi ý : - Muốn tìm số que tính của hai bạn Hà và Lan như thế nào ? - Cho HS tự giải bài vào vở , đọc lại kết quả _ GV cùng HS nhận xét kết quả * Bài 4 : - Gọi HS nêu đề bài - Gọi HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào bảng con. 3. Củng cố: - Nhắc lại cách thực hiện phép tính 4 . Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập Ho¹t ®éng cđa HS - 2 HS nhắc lại . + Chủ nhật . . . thứ bảy . - 2 HS xem lịch trả lời câu hỏi . * Lớp chú ý lắng nghe . - Nhẩm nêu kết quả - HS Tính nhẩm và nêu kết quả lần lượt sau: 90 70 85 10 40 80 80 30 5 * Bài 2 : - Đặt tính rồi tính . + 6 HS lên bảng giải , dưới lớp giải vào vở . + - - 36 48 48 12 36 12 48 12 36 + - - 65 87 87 22 65 22 87 22 65 - HS đọc đề bài : + Hà có 35 que tính , Lan có 43 que tính . Hỏi hai bạn có bao nhiêu que tính ? Tóm tắt: ? que tính Hà có : 35 que tính Lan có: 43 que tính - Muốn tìm số que tính của hai bạn ta dùng tính cộng . Giải Số que tính của hai bạn 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số : 78 que tính - HS nêu đề bài + Hà và Lan có hái 68 bông hoa , riêng hà hái được 34 bông hoa . Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ? - HS thực hiện bài giải TiÕt 2 : CHÍNH TẢ MÌo con ®i häc I. MỤC TIÊU: - Học sinh chép lại chính xác, đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học” - Viết đúng cự li , tốc độ , các chữ đều đẹp . - Rèn kỹ năng viết chính tả. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Trèo cây , leo trèo . - GV nhận xét ghi điểm . 2-Bài mới :a-Giới thiệu bài : b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : mèo con đi học , yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép . - Gọi HS tự nêu chữ khó viết - Cho HS tự phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - GV cùng HS nhận xét sửa sai - Hỏi để củng cố cách viết + Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? c. Cho HS viết bài vào vở - Cho HS nhận và chép d. Hướng dẫn Hs soát lỗi - Gv đọc thong thả , dừng lại ở chữ khó đánh vần cho HS soát lỗi . - Cho HS soát lỗi và đổi vở chấm, nhận xét . 3-Cũng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 4-Nhận xét - Dặn dò : Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con Ho¹t ®éng cđa HS -1 HS lên bảng viết - HS đọc bài viết - HS nêu ( Có thể là từ : cừu bực . ) - HS tự phân tích và viết lên bảng con - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi TiÕt 7 : THỦ CÔNG C¾t d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n I. MỤC TIÊU - HS biết cách cắt nan giấy . - HS biết cắt các nan giấy và dán thành hàng rào . - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mẫu - Hình mẫu . - HS chuẩn bị giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Tiến hành bài dạy : * Cho HS quan sát hình mẫu nhận xét - Treo hình mẫu cho HS quan sát - Giới thiệu cho HS nhận biết các cạnh của nan giấy là những đường thẳng cách đều. hàng rào được dán bởi các nan giấy . - Nhìn vào hàng rào mẫu em hãy cho biết hàng rào có mấy nan dọt , mấy nan ngang ? - Khoảng cách các nan như thế nào ? - Giữa 2 nan ngang có mấy ô ? * Hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy : - Lật mặt sau tờ giấy màu có kẻ ô theo các đường kẻ để có 2 đường kẻ cách đều nhau. - Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 2 ô , 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô theo kích thước yêu cầu . -Cắt các đường kẻ ta được các nan giấy theo yêu cầu . 3. Thực hành *Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . - Cho HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . - Gv quan sát giúp đơc các em còn yếu . 4-Cũng cố : - Cho HS nhắc các thao tác cắt nan giấy 5-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán hàng rào đơn giản . (Tiết 2) Ho¹t ®éng cđa HS - HS trình bày đồ dùng học tập - Lớp quan sát hình mẫu - Nan đứng 4 nan - Nan ngang 2 nan - Giữa 2 nan ngang là 4 ô . - HS chú ý theo dõi - HS thực hành vẽ , cát các nan giấy theo các bước hướng dẫn Thứ n¨m ngày 9tháng 04 năm 2010 TiÕt 2 + 3 : TẬP ĐỌC Ngêi b¹n tèt I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài “ Người bạn tốt”. Đọc đúng các từ ngữ : Liền , sửa lại , nằm , ngượng nghịu .- Đọc đúng giọng đối thọai - Ôân các tiếng có vần : uc , ut . - Hiểu được nội dung bài nhận ra cách cư xử ích kỹ của Cúc , thái độ giúp đỡ hồn nhiên , chân thành của nụ và Hạ . Nụ và Hạ là những người bạn tốt . - HS chủ động nói theo đề tài : Kể về người bạn tốt . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “ Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi sau SGK - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : Liền , sửa lại , nằm , ngượng nghiụ + GV viết từ lên bảng hoặc bảng phụ Gọi 3 – 5 HS đọc . - Dùng bộ chữ ghép từ : Ngượng nghịu - GV kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu : + Đoạn 1 : Từ đầu đến cho Hà . + Đoạn 2 : Phần còn lại + Cho lớp đọc thi đua đồng thanh cả bài . c. Ôn các vần uc , ut . - Tìm trong bài có vần uc , ut . - Tìm ngoài bài có vần uc , ut và phân tích . - Cho HS chơi trò chơi các em thi tìm tiếng ngoài bài có vần uc , ut . - Chia lớp thành 2 nhóm : + Nhóm này nói tiếng có vần uc thì nhóm kia nói ngay tiếng có ut . - Gv ghi nhanh cacù từ tìm được lên bảng fgọi HS đọc lại. (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiêu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - HS Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi : + Hà hỏi mượn bút , Cúc nói gì ? - Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi : - Bạn nào đã cho Hà mượn - Bạn nào giúp bạn Cúc sửa lại dây đeo cặp ? - GV đọc diển cảm cả bài văn . - Gọi 3 –4 HS đọc lại toàn bài . -Theo em thế nào là người bạn tốt . * Luyện nói : - Hãy đọc lại yêu cầu của bài ? - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt ? + Em nói về người bạn tốt của mình : + bạn em tên gì ? + Em có cùng bạn chơi không ? +hãy kể một vài kỷ niệm giữa em và bạn ? 3-Cũng cố : - Em hiểu thế nào là người bạn tốt . 4- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , khen ngợi những HS học tốt . - Về nhà các em đọc kĩ bài văn . - Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau : “ Hồ Gươm”. Ho¹t ®éng cđa HS - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - HS chú ý nghe . - 2 HS nhắc lại : Người bạn tốt - Lớp chú ý GV đọc bài . - 3 – 5 HS luyện đọc từ . - Lớp dùng bộ chữ ghép từ . - HS nối tiếp đọc trơn toàn câu . - Đọc theo dãy bàn . - Cúc , bút - 2 HS phân tích tiếng “Cúc , bút” - HS thi tìm tiếng có vần ut , uc ngoài - HS đọc lại - HS theo dõi - Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó . - Nụ cho Hà mượn - Bạn Hà tự đến giúp Cúc - HS theo dõi - HS trả lời + Người bạn tốt là người sẳn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc , mọi nơi - HS đọc Kể về người bạn tốt - HS lần lượt kể về người bạn tốt - HS tự trả lời TiÕt 4 : ĐẠO ĐỨC B¶o vƯ c©y vµ hoa n¬i c«ng céng I. MỤC TIÊU: Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp , làm cho không khí trong lành . - Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng các em cần trông cây , tưới cây , mà không được làm hại gây hư hong đến chúng như : Trèo cây , bẻ cành hái hoa , dẫm đạp lên chúng . - Học sinh có thái độ tôn trọng yêu quý hoa và cây nơi công cộng . - HS thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng , biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hé trỵ cđa GV 2-Kiểm tra bài cũ : - Khi gặp các bạn em sẽ nói lời như thế nào ? - Khi chia tay các bạn em sẽ nói lời như thế nào ? - Em hãy đọc câu tục ngữ nói về lời chào hỏi + GV nhận xét ghi điểm. 2- Bài mới : a- Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường . - Gv hướng dẫn cho HS quan sát cây và hoa trong sân trường . Gv lần lượt nêu câu hỏi : - Em có thích những cây hoa này không ? vì sao ? -Đối với chúng ta , các em cần làm gì và không cần làm gì đối với cây và hoa? * kết luận : - Ở sân trường có me tây và hoa , chúng làm cho trường thêm sạch đẹp , không khí trong lành để các em vui chơi . Vì vậy các em cần bảo vệ chúng như tưới cây nhổ cỏ , không trèo cây bẻ cành hái lá . b Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế . - Yêu cầu các học sinh liên hệ về một nơi công cộng nào để biết có trồng cây và hoa .
Tài liệu đính kèm: