I. MỤC TIÊU.
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uân, uyên , trong tiếng xuân , chuyền
- Đọc được từ ứng dụng:
+ Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em thích đọc truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
(Tiết 1) Ho¹t ®éng cđa GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS viết thêm vần bị mất Mùa x .. ; kể ch. - Gọi 2 Hs đọc bài 101. - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần: - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uât - Cho học sinh phát âm lại + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng xuất ta làm thế nào? - GV ghi bảng : xuất + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm + GV rút ra từ khoá : sản xuất - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm - Cho HS viết vào bảng con * Vần uyêt: - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần uyêt - So sánh 2 hai vần uât và uyêt *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho Hs đọc câu thơ ứng dụng dưới tranh - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV cho tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết uât , sản xuất uyêt , duyệt binh - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : + Đất nước ta tuyệt đẹp - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói * Luyện viết uât , sản xuất uyêt , duyệt binh - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4. Cũng cố : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và xem trước bài Ho¹t ®éng cđa HS - Hs 2 lên bảng viết - 2 Hs đọc bài. - Lớp ghép : uât - HS phát âm: uât - Hs ghép : xuất - ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) sản xuất - Giống: bắt đầu bằng u kết thúc băøng t - Khác: âm giữa â và yê - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu thơ ứng dụng lần lượt - HS tìm nêu - Hs đọc chủ đề luyện nói : + Đất nước ta tuyệt đẹp - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - Hs viết vào vở. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi tiÕt 4 : Tù NHI£N X· HéI C©y gç I. MỤC TIÊU : * Giúp học sinh : - Biết được một số cây gỗ và nơi sống của chúng . - Biết quan sát , phân biệt và kể tên các bộ phận chính của cây gỗ . - Biết được ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ . - Có ý thức chăm sóc các cây cối , không bẻ cành , ngắt lá. II - CHUẨN BỊ : - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 . - Phiếu kiểm tra . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 1- Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS trả lời câu hỏi. - Em hãy nêu ích lợi của cây hoa ? - GV nhận xét . 2-Dạy bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài cây gỗ b- Hướng dẫn tìm hiểu bài Ø Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ . * Mục đích : - Phân biệt cây gỗ với loại cây khác . - Biết được bộ phận cây gỗ * Cách tiến hành : - Bước 1 :Giao nhiệm vụ và hoạt động + Cho HS quan sát cây ở sân trường để phân biệt cây gỗ cây hoa . + Cây gỗ tên gì ? + Các bộ phân của cây ? +Cây có đặc tính gì ? ( cao thấp , to nhỏ ) ð kết luận : Cây gỗ giống cây rau cây hoa cũng có thân rể và hoa , nhưng cây gỗ có thân to , cành lá xum xuê làm bóng mát . Ø Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . * Mục đích : HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ . * Cách tiến hành : - Bước 1 : Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động : - Giao nhóm thực hiện , trả lời theo câu hỏi + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên một số cây mà em biết ? + Đồ dùng nào được làm bằng gỗ ? + Cây gỗ có lợi ích gì ? ð kết luận Cây gỗ được trồng để lấy gỗ , làm bóng mát , ngăn lũ , cây có rất nhiều ích lợi . Vì vậy Bác Hồ nói : Vì lợi ích mười năm trồng cây , vì lợi ích trăm năm trồng người “ - Hoạt đông 3 : Trò chơi . * Mục đích : Cũng cố những hiểu biết về cây gỗ . * Cách tiến hành : HS tự liên hệ mình là cây gỗ và trả lời câu hỏi - Bạn tên gì ? - Bạn trồng ở đâu ? - Bạn có ích lợi gì ? - HS trả lời - Em nào trả lời lưu loát thì được thưởng 3- Cũng cố : - Cây gỗ có ích lợi gì ? - Người ta trồng cây gỗ ở đâu . 4- Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý . - Về nhà cần trồng và bảo vệ cây gỗ - Xem trước bài : Con cá Ho¹t ®éng cđa HS - làm cảnh , trang trí , làm nước hoa - Lớp chú ý nghe . - Cây keo , cây me tây - Thân cành lá . - Cây to cao -Lớp chia thành 4 nhóm để hoạt động - HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời HS tự liên hệ và thực hiện trò chơi HS nêu : Để lấy gỗ , bóng mát -Ở bất cứ đâu . TiÕt 6 : Tù NHI£N X· HéI (¤N) C©y gç I. MỤC TIÊU : - TiÕp tơc cho HS biết được một số cây gỗ và nơi sống của chúng . - Biết quan sát , phân biệt và kể tên các bộ phận chính của cây gỗ . - Biết được ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ . - Có ý thức chăm sóc các cây cối , không bẻ cành , ngắt lá. II - CHUẨN BỊ : - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 . -VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 2-Dạy bài mới : a-Giới thiệu bài : Ø Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ . + Cho HS quan sát cây ở sân trường để phân biệt cây gỗ cây hoa . + Cây gỗ tên gì ? + Các bộ phân của cây ? +Cây có đặc tính gì ? ( cao thấp , to nhỏ ) Ø Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên một số cây mà em biết ? + Đồ dùng nào được làm bằng gỗ ? + Cây gỗ có lợi ích gì ? ð kết luận - Hoạt đông 3 : Trò chơi . - Bạn tên gì ? - Bạn trồng ở đâu ? - Bạn có ích lợi gì ? - HS trả lời - Em nào trả lời lưu loát thì được thưởng 3- Cũng cố : - Cây gỗ có ích lợi gì ? - Người ta trồng cây gỗ ở đâu . 4- Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , Ho¹t ®éng cđa HS - Cây keo , cây me tây - Thân cành lá . - Cây to cao -Lớp chia thành 4 nhóm để hoạt động - HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời HS tự liên hệ và thực hiện trò chơi HS nêu : Để lấy gỗ , bóng mát -Ở bất cứ đâu . Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010 TiÕt 1 + 2 : HỌC VẦN Bài 102:uynh ,uych I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uynh , uych trong tiếng huynh, huỵch - Đọc được từ ứng dụng: - Đọc được đoạn văn ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) Ho¹t ®éng cđa GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS viết thêm vần bị mất Nghệ th ï.. ; t..ï. đẹp - Gọi 2 Hs đọc bài 101. - Nhận xét đánh giá. .. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần: * Vần uynh - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uynh - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng huynh ta làm thế nào? - GV ghi bảng : huynh + GV rút ra từ khoá : phụ huynh * Vần uych: - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần uych - So sánh 2 hai vần uynh và uych *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần uynh , uych - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: - Đọc đoạn văn ứng dụng : + Cho Hs đọc câu thơ ứng dụng dưới tranh - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , * Luyện nói theo chủ đề : +Đèn dầu, đèn điện , đèn huỳnh quang - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói * Luyện viết uynh , phụ huynh uych , ngã huỵch - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4. Cũng cố : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và xem trước bài 103 Ho¹t ®éng cđa HS - Hs 2 lên bảng viết - 2 Hs đọc bài. - Lớp ghép : uynh - Hs nhắc lại uynh - Hs ghép : huynh - ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) phụ huynh - Giống: bắt đầu bằng u và y - Khác: âm cuối là ch và nh - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu thơ ứng dụng lần lượt - HS tìm nêu - Hs đọc chủ đề luyện nói : +Đèn dầu, đèn điện , đèn huỳnh quang - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - Hs viết vào vở. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi TiÕt 3 : TOÁN LuyƯn tËp I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh cũng cố : - Kỹ năng làm tính cộng ( đặt tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 . - biết được tính chất giao hoán của phép cộng ( Thông qua ví dụ cụ thể ) Kỹ năng giải toán . - Giáo dục lòng ham mê học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Que tÝnh II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng + Tính : 40+20= ; 60+20= 10+70= ; 50+40= + Kết hợp hỏi : ba mươi cộng bốn mươi bằng mấy ? + GV nhận xét , ghi điểm . . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Tiến hành luyện tập : *Bài 1 : - Gọi HS nêu bài tập Lưu ý : đặt tính sao cho cột chục thẳng cột chục , cột đơn vị thẳng cột đơn vị . Gv kiểm tra kết quả *Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu đề toán +Lưu ý : Khi ghi kết quả nhớ ghi tên đơn vị . - Cho HS tự giải . + Cũng cố tính chất giao hoán phép cộng chẳng hạn : 20+30=50 và 30+20=50 - Các em có nhận xét gì về các số trong 2 phép toán - Kết quả như thế nào ? ð Kết luận: Khi ta đổi chổ các số trong 1 phép tính thì kết quả không đổi . * Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán Cho HS tóm tắt – giải *Bài 4 : - Gọi HS đọc đề + HD : Để thực hiện bài toán đúng , ta cần nhẩm kết quả trước rồi mới nối . - Gọi HS nối 4 –Cũng cố - Trò chơi : Tiếp sức nhẩm nhanh Mỗi tổ ghi 5 phép tính , tổ nào tính nhanh , tổ đó thắng . 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt - Xem trước bài : Trừ các số tròn ch 1 Ho¹t ®éng cđa HS -HS giải - Đặc tính rồi tính - HS lên bảng tính - Tính nhẩm -HS nhẩm và nêu kết quả - Các số trong 2 phép toán giống nhau . - Kết quả bằng nhau và bằng 50 - HS đọc , tự tóm tắt và giải . Giải : Số bông hoa 2 bạn hái 20+10 =30 ( bông ) Đáp số : 30 bông - Nối theo mẫu - HS nối - Cả lớp cùng nhận xét - HS cùng chơi HS chú ý nghe Gv nhắc nhở Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010 TiÕt 1 + 2 : HỌC VẦN Bài 103:¤n tËp I-MỤC TIÊU : - Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần : Uê , uy , uya , uơ , uân , uyên , uât , uyêt , uynh , uch đã học từ bài 98 đến 102 . - Biết ghép các vần nói trên với các âm và thanh đã học để tạo thành tiếng và từ . - Đọc đúng các từ ứng dụng : uỷ ban , hoàn thuận , luyện tập và những từ khác có chứa vần đã ô . - Nghe và kể được câu chuyện : truyện kể mãi không hết II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn . Tranh minh hoạ các từ và truyện kể III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC Hoà thuận , luyện tập Ho¹t ®éng cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài 102 trong SGK - Gv nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : b- Hướng dẫn HS ôn tập : Ghép vần : - Gọi HS đọc âm đầu trong hệ thống vần đang ôn ? Hãy đọc cho cô các âm ở cột thứ hai? -Hãy ghép thêm âm u vào trước các vần vừa học và đọc tên các vần tạo thành ? - Gọi HS đọc lại các vần vừa ghép * Đọc từ ứng dụng : -Gọi HS đọc lại , lớp đồng thanh -Tìm tiếng có vần vừa ôn trong từ ứng dụng - GV giải thích từ ứng dụng * Hướng dẫn viết -Viết vần : Hoà thuận, luyện tập - GV viết mẫu trên bảng kẻ khung ô ly , vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết . - Cho HS viết vào bảng con - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa * Lưu ý : Vị trí nét nối dấu thanh TIẾT 2 3- Luyện tập : *Đọc bài ở tiết 1 : - Gv chỉnh sửa phát âm . - Đọc từ ứng dụng * Đọc đoạn thơ ứng dụng * Kể chuyện : Truyện kể mãøi mà không hết -Gv kể toàn bộ câu chuyện - Gv kể lần 2 kể riêng từng đoạn và kết hợp hỏi + Đoạn 1 : Nhà vua ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện như thế nào ? + Đoạn 2 : Những người kể câu chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ bị đối xử như vậy + Đoạn 3 : Em hãy kể câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe ? Câu chuyện em kể đã hết chưa ? +Đoạn 4 : Vì sao anh nông dân được thưởng ? - Cho HS kể lại câu chuyện - GV nhắc khi HS còn lúng túng *Luyện viết : - GV viết mẫu : Hoà thuận , luyện tập , uỷ ban , luýnh quýnh , huỳnh huỵch Cho HS viết bài vào vở , 3-Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại vần vừa ôn -Yêu cầu HS tìm vần vừa học trong một đoạn văn bất kỳ 4- Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Ho¹t ®éng cđa HS - 2 HS đọc - Ôn tập -HS chỉ vần theo lời đọc của GV - Âm u -ê, ơ, y, yên , ya , ân , yêt , ynh, ych -uê , uơ, uy, uyên, uya, uân, uyêt, uynh, uych - HS đọc - Uỷ ban , hoà thuận , luyện tập -Thuận , luyện -HS đọc ( Cá nhân , nhóm . lớp đồng thanh ) -Những người kể chuyện phải kể mãi , không có kết thúc câu chuyện -Bị tống vào ngục . -Vì câu chuyện dẫu có hay rồi cũng có kết thúc -Một con chuột bò từ trong hang vào kho lương . Nó đào xuyên qua tường vào kho chuột liền tha thóc về hang và từ hang đến kho và lại . - Câu chuyện chưa hết - HS nhắc lại -HS kể - HS viết bài vào vở - HS tự nhắc lại - HS tự tìm TiÕt 3 : TOÁN Trõ c¸c sè trßn trơc I-MỤC TIÊU : - Học sinh biết trừ các số tròn chục trong phạm vi 100, đặt tính và tính . - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả phép trừ các số tròn chục trong pham vi 100 .- Cũng cố về giải toán có lời văn . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng gài , que tính Iii- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảngđặt tính rồi tính : 40+ 30 50 +10 10 +70 20+70 60+30 30+50 - Gv nhận xét -ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Giới thiệu phép trừ các số tròn chục . * Bước 1 : Giới thiệu phép trừ 50-20 - Cho HS lấy 5 chục que tính và gài vào bảng cài .: Hỏi : Em đã lấy bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu học sinh tách 2 chục que tính , đồng thời giáo viên rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính . - Các em vừa tách bao nhiêu que tính ? GV viết 20 cùng hàng với 50 - Sau khi tách thì còn bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để biết rõ điều đó ? - Em hãy làm phép tính đó . - Gv: Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm phép trừ : 50 –20 = 30 * Bước 2 : Giới thiệu phép tính . - Dựa vào cách tính cộng các số tròn chục , bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ ? Gv hướng dẫn đặc tính trừ . + Viết số 50 rồi viết số 20 sao cho cột chục thẳng với cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị ,rồi viết dấu trừ . + kẻ vạch ngang 2 số - 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 Vậy 50 trừ 20 bằng 30 4) Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý điều gì ? - Cho HS tự làm bài nêu kết quả để lớp nhận xét . + GV nhận xét sữa chữa . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Hướng dẫn nhẩm các số tròn chục . Chẳng hạn : 50 - 30 Nhẩm 5 chục -3 chục bằng 2 chục . Vậy 50 - 30 = ? - GV ghi bảng : 50 - 30 = 20 . - Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả . - GV nhận xét ghi điểm * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn tóm tắt lên bảng : - Gợi ý HS tự giải - Gọi HS giải * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài + HD : Nhẩm trước rồi so sánh 3-Cũng cố : - GV nêu cho học sinh trừ nhẩm các số trong chục trong pham vi 100 . 4- Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem trước bài : Luyện tập . Ho¹t ®éng cđa HS - 3 HS lên bảng tính ( Có đặc tính ) - HS chú ý nghe - 50 que . - 20 que . - Còn ba mươi que tính - Đếm , trừ - Năm mươi, bớt đi hai mươi - HS lên bảng đặt tính - 50 20 30 -Tính . - Viết kết quả thẳng hàng với số trong phép tính . HS tự giải , đọc kết quả . - Nhẩm - HS chú ý quan sát theo hướng dẫn của GV . - 50 – 30 = 20 - HS nhẩm lần lượt nêu kết quả Giải Số kẹo có tất ca ûlà 30+10= 40( Cái kẹo ) Đáp số : 40 cái kẹo - Điền dấu ,= - HS nhẩm và so sánh 50 -10 ..>.. 20 ; 40-10 ..<.. 40 30..=.. 50 - 20 - HS trả lời Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010 TiÕt 2 + 3 : TẬP VIẾT Bài : T21 - T22 Tµu thủ ,giÊy p¬-luya,..... I. MỤC TIÊU. - Hs viết đúng các chữ : h, y, l, g , p, a, u, i , o , n, Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - Hs viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to : tàu thuỷ, giấy pơ – luya, ôn tập - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ho¹t ®éng cđa GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 hs lên bảng viết : bập bênh Lợp nhà, sách giáo khoa 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài viết b. Gv viết mẫu lên bảng *Gv hướng dẫn qui trình viết. - Gv cho hs xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 5 li + chữ có độ cao 4 li c. thực hành. - Gv cho hs viết vào bảng con. - Gv chữa những lỗi sai. - Gv cho hs viết vào vở tập viết d. Ôn tập - Cho HS nhắc lại cách viết các vần và các chữ đã học 3. Củng cố. - Gv thu một số vở chấm và chữa lỗi 4. Dặn dò. - Nhận xét - nêu gương. Ho¹t ®éng cđa GV - HS1: viết bập bênh - HS2: viết lợp nhà - HS3: viết sách giáo khoa - Hs theo dõi - a, ô, â, i, ơ - h, l, g - p - Hs viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết. - HS lần lượt nhắc lại TiÕt 4 : ĐẠO ĐỨC §i bé ®ĩng quy ®Þnh I-MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu: - Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông (Đèn xanh ) theo vạch sơn quy định . Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải . - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác . Không gây cản trở cho việc đi lại của mọi của mọi người . - HS có thái độ tôn trong quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày . II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Vở bài tập đạo đức 1 - Phóng to tranh bài tập 3,4,5 - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh , màu đỏ , màu vàng . - Vẽ vạch dành cho những người đi bộ ở ngã ba , tư , III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 1-Kiểm tra bài cũ : - Ở nông thôn khi đi bộ trên đường em cần tuân theo quy định gì ? - Ơ thành phố , thị xã qua đường em theo quy định gì ? + GV nhận xét ghi điểm 2- Bài mới : a -Hoạt động1 : Làm bài tập 4 . -Yêu cầu nối tranh người đi bộ dúng quy định với khuôn mặt tươi cười và giải thích tại sao ? - Đánh dấu (x) vào ô vuông dưới tranh tương ứng với việc em đã làm - GV : Khuôn mặt tươi cười nối với tranh 1,2,3,4,6 vì những người trong tranh đi bộ đúng quy định . Các tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông có thể gây tai nạn nguy hiểm đến tính m
Tài liệu đính kèm: