I.MỤC TIÊU :
* Sau bài học ,hs có thể :
- Đọc và viết được vần ôn , ơn .
- Nhận ra : ôn , ơn . Trong các tiếng , từ ngữ bất kì .
- Đọc được từ ứng dụng : ôn bài , khôn kớn , cơn mưa , mơn mởn
- Đọc trơn câu ứng dụng , chỉ ra các từ có vần ôn , ơn : Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi , bơi lại bận rộn .
- Phát triển lời nói tự nhiên chủ đề : Mai sau khôn lớn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nóí : Mai sau khôn lớn
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
gì ? + Bên trên con chó là những gì ? + Bên phải con chó có gì ? + Bên trái con chó có gì ? + Bên dưới con mèo có gì ? 4.Cũng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tìm tiếng mới trong đoạn văn bất kỳ - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 47 5’ 30’ -3 HS đọc bài 46 - HS viết bảng con: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôn , ơn - en được tạo bởi 2 âm e và n - Lớp ghép e + n – en - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: bắt đầu từ e và o - HS phát âm en - e – n – en - HS ghép sen - Âm s đứng trước en đứng sau - sờ – en – sen ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần ) - Tranh vẽ lá sen - e – n – en – sờ – en – lá sen - Lớp theo dõi . Viết trên khuông để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng n. - Khác: e và ê - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ nêu tiếng có vần en , ên ( len , khen, tên , nền ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ. - Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS cá nhân lần lượt đọc - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng . + Con sên trong tàu lá chuối, dế mèn trong bải cỏ + Nhà chú dế mèn ở gần bãi cỏ. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. + dế, mèn, sên, trên - Ngắt hơi đúng chổ dấu phảy - HS đọc - HS viết vào vở. - Học sinh nhắc lại : bên phải , bên trái, bên trên, bên dưới. - Vẽ : mèo, chó, quả bóng, bàn ghế + Là bàn, con mèo . + Là: ghế + Là: quả bóng. + Bàn, con chó - HS đọc - HS thi nhau tìm. TiÕt 7 : Thđ c«ng Ôn tập kĩ thuật xé dán giấy I.Mục tiêu : -Học sinh nắp chắc kỷ thuật xé dán . -Chon màu phù hợp khi xé dán , biết cách lắp ghép , dán trình bày sản phẩm .thành một bức tranh tương đối hoàn chỉnh . -Giáo dục tính cẩn thận trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II.Đồ dùng dạy _ học: -GV : bài mẫu đã học ,hồ dán , khăn lau tay -HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay . IIICác hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Hôm trước các em xé dán hìnhgì ? 2-Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta ôn tập lại những bài đã học b.Ôn tập : -Các em đã học các bài nào -Cây xé dán có hình như thế nào ? *Giáo viên trình bày các bày dán mẫu : *HS chon bài mình thích xé dán vào vở ( Có thể sáng tạo ra các hình khác có nội dung tương tự ) 3-đánh gía sản phẩm : Cho học sinh trình bày sản phẩm . - Gv đánh giá bài làm của các em 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau học gấp giấy . -Xé dán hình gà con -HS nhắc lại bài: Xé dán hình chữ nhật , hình tam hiác , , hình vuông , hình tròn , hình quả cam ,hình cây đơn giản , hình gà con , - HS theo dõi. - HS thực hành. -HS quan sát và tập xé trên giấy trắng. -Học sinh trình bày sản phẩm -HS chú ý nghe. TiÕt 7 : Thđ c«ng Ôn tập kĩ thuật xé dán giấy I.Mục tiêu : -Cđng cè cho học sinh nắm chắc kỷ thuật xé dán . - HS biÕt chon màu phù hợp khi xé dán , biết cách lắp ghép , dán trình bày sản phẩm .thành một bức tranh tương đối hoàn chỉnh . -Giáo dục tính cẩn thận trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II.Đồ dùng dạy _ học: -GV : bài mẫu đã học ,hồ dán , khăn lau tay -HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay . IIICác hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Hôm trước các em xé dán hìnhgì ? 2-Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta ôn tập lại những bài đã học b.Ôn tập : -Các em đã học các bài nào -Cây xé dán có hình như thế nào ? *Giáo viên trình bày các bày dán mẫu : *HS chon bài mình thích xé dán vào vở ( Có thể sáng tạo ra các hình khác có nội dung tương tự ) 3-đánh gía sản phẩm : Cho học sinh trình bày sản phẩm . - Gv đánh giá bài làm của các em 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau học gấp giấy . -Xé dán hình gà con -HS nhắc lại bài: Xé dán hình chữ nhật , hình tam hiác , , hình vuông , hình tròn , hình quả cam ,hình cây đơn giản , hình gà con , - HS theo dõi. - HS thực hành. -HS quan sát và tập xé trên giấy trắng. -Học sinh trình bày sản phẩm -HS chú ý nghe. TiÕt 4 : Tù nhiªn x· héi Nhµ ë I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Nhà ở là nơi sinh sống moiï người trong gia đình . - Có nhiều loại nhà ở khác nhau , mỗi nhà có 1 địa chỉ cụ thể để biết địa chỉ nhà ở của mình - Có thái độ yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà em với các bạn trong lớp. - Yêu quí ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong SGK phóng to . - Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở của các vùng miền ( đồng bằng, thành phố) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®énh cđa GV 1.Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể về những người thân trong gia đình. ....................................................................... 2.Bài mới: a.Hoạt động 1: quan sát tranh thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Bước 1: hướng dẫn quan sát tranh ở bài 12 SGK và gợi ý các câu hỏi. + Ngôi nhà này ở đâu ? + Bạn thích ngôi nhà nào ? tại sao ? Bước 2: Cho Hs quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà:. ð Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. b.Hoạt động 2: quan sát tranh theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: kể được những đồ dùng phổ biến trong nhà. Bước 1: chia lớp làm 4 nhóm - Gv giao nhiệm vụ : mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. + Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 2: Gv gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát c.Hoạt đông 3. - HS tự giới thiệu về ngôi nhà của mình. * Mục tiêu: biết giới thiệu ngôi nhà của mình cho các bạn trong lớp. - Bước 1 HS tự nói với nhau về ngôi nhà của mình. - Bước 2: Gọi đại diện Hs giới thiệu về ngôi nhà của mình. ð Kết luận: Mỗi HS đều có một ngôi nhàvà trong ngôi nhà đều có đồ dùng cần thiết cho việc sinh hoạt trong mỗi gia đình, 4.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - Hướng dẫn HS xem tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài hôm sau: Công việc ở nhà. Ho¹t ®éng cđa HS - Ông ,bà, bố, mẹ, anh , chị , em - HS thảo luận theo cặp và trả lời theo ý thích. + Ngôi nhà này ở nông thôn + Bạn thích ngôi nhà thứ nhất. Tại vì ngôi nhà xung quanh có vườn cây, ao cá.cảnh vật mát mẻ - Nhóm 1: bàn, ghế, tủ, ti vi , tranh ảnh trên tường (phòng khách) - Nhóm 2: bàn thơ ,đồ thờø, phản gõ, bình ly,( phong thờ cúng) - Nhóm 3: gường nệm, tủ đứng, quạt, đèn ngủ, tranh treo tường, (phòng ngủ) - Nhóm 4: bếp ga, tủ lạnh,tủ đựng chén và dựng đồ ăn,đồ dùng để nấu ( xông ,nồi ,chảo, dao, ấm nước điện) Bếp củi (các dụng cụ để nấu nướng và đựng hằng ngày) - HS kể theo cặp. - HS tự giới thiệu theo ý thích - Nhà ở TiÕt 6 : Tù nhiªn x· héi :(¤N) Nhµ ë I.MỤC TIÊU: - TiÕp tơc cho HS biÕt nhà ở là nơi sinh sống moiï người trong gia đình . - Có nhiều loại nhà ở khác nhau , mỗi nhà có 1 địa chỉ cụ thể để biết địa chỉ nhà ở của mình - Có thái độ yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà em với các bạn trong lớp. - Yêu quí ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong SGK phóng to . -Vë BTTNXH . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®énh cđa GV . 1.Bài mới: a.Hoạt động 1: quan sát tranh thảo luận theo cặp. + Ngôi nhà này ở đâu ? + Bạn thích ngôi nhà nào ? tại sao ? Bước 1: Cho Hs quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà:. b.Hoạt động 2: quan sát tranh theo nhóm nhỏ. Bước 1: chia lớp làm 4 nhóm + Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 2: Gv gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát c.Hoạt đông 3. - HS tự giới thiệu về ngôi nhà của mình. - Bước 1 HS tự nói với nhau về ngôi nhà của mình. - Bước 2: Gọi đại diện Hs giới thiệu về ngôi nhà của mình. 4.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS nhắc lại tên bài học. Ho¹t ®éng cđa HS - HS thảo luận theo cặp và trả lời theo ý thích. + Ngôi nhà này ở nông thôn + Bạn thích ngôi nhà thứ nhất. Tại vì ngôi nhà xung quanh có vườn cây, ao cá.cảnh vật mát mẻ - Nhóm 1: bàn, ghế, tủ, ti vi , tranh ảnh trên tường (phòng khách) - Nhóm 2: bàn thơ ,đồ thờø, phản gõ, bình ly,( phong thờ cúng) - Nhóm 3: gường nệm, tủ đứng, quạt, đèn ngủ, tranh treo tường, (phòng ngủ) - Nhóm 4: bếp ga, tủ lạnh,tủ đựng chén và dựng đồ ăn,đồ dùng để nấu Bếp củi (các dụng cụ để nấu nướng và đựng hằng ngày) - HS kể theo cặp. - HS tự giới thiệu theo ý thích TiÕt 6 : Toán PhÐp trừ trong phạm vi 6 I.MỤC TIÊU: *Giúp HS biết : - Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ . - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 . - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 hình tam giác , 6 hình vuông , 6 hình tròn bằng bìa . - Các mô hình vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Ho¹t ®éng cđa GV 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6. 2.Bài mới : a.Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6. * Bước 1 : - GV hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK Rồi nêu bài toán. * Bước 2: - Gọi HS nêu câu trả lời. - GV viết công thức. 6 – 1 = 5 * Bước 3: Gv hướng dẫn Hs tự quan sát hình vẽ và nêu kết quả hình đó. - GV viết công thức. 6 – 5 = 1 * thành lập bảng trừ: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 - GV tiến hành thao tác qua3 bước bằng các vật mẫu cho Hs tự nêu phép tính. * Cho HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. 3.Thực hành: - Hướng dẫn HS thực hiện bài tập. * Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 2: Tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 3 : Tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 4: + Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ? + Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ? 4.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại bảng trừ. - Về nhà làm bài tập vở bài tập. Ho¹t ®éng cđa HS - HS nhắc lại bảng cộng. - Có 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? - 6 Hình tam giác , bớt đi 1 hình tam giác. Còn 5 hình tam giác. + 6 bớt 1 còn 5. - HS tự viết kết quả vào chỗ chấm trong phép trừ. 6 – 1 =5 - 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác. + Viết : 6 – 5 = 1 - HS tự nêu vàviết: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 - HS đọc lần lượt bảng trừ trong phạm vi 6. - Tính và viết kết quả theo cột dọc. - Tính viết kết quả theo hàng ngang - HS nêu: lấy 6 trừ 2 bằng 4, lấy 4 trừ đi 2 viết 2 sau dấu bằng. - HS nêu: + Thực hiện phép trừ. + Thực hiện phép trừ. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 TiÕt 1 + 2 : häc vÇn Bài 48: in - un I.MỤC TIÊU: - HS đọc viết được : in , un , đèn pin , con giun. - Đọc được câu ứng dụng : ủn à ủn ỉn . Cả đàn đi ngủ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ (hoặc vật thật) các từ ngữ khoá câu ứng dụng, phần luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con : áo len, khen ngợi. - Gọi 3 em đọc baiø 47. ........................................................................ 2.Bài mới: a.Giới thiệu : b.Dạy vần: * Vần in - Cho học sinh phân tích vần in ? - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần in - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm p , ghép vào vần in để được tiếng pin - GV nhận xét , ghi bảng : pin - Em có nhận xét gì về vị trí âm p vần in trong tiếng pin . + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ vật gì ? + GV rút ra từ khoá : đèn pin , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Vần un : (t¬ng tù ) - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần un - So sánh 2 hai vần un và in * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần in , un - GV giải thích từ : - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi HS đọc lại * ViÕt b¶ng : - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Em đọc bài ứng dụng dưới tranh. + Trong bài ứng dụng tiếng nào có vần in , un ? - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện nói theo chủ đề : Nói lời xin lỗi - GV treo tranh. - Cho HS quan sát tranh. + Hãy đoán xem bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy ? + Khi đi học muộn các em có nên xin lỗi không ? + Khi không thuộc bài em phải làm gì ? * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4.Cũng cố - Dặn dò - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - HS viết bảng con. - HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : in , - Lớp ghép i + n – in - HS phát âm in - Hs ghép pin - Âm p đứng trước in đứng sau - pờ – in – pin ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần ) - Tranh vẽ đèn pin - i – n – in – pờ – in – đèn pin - Giống: kết thúc bằng n. - Khác: u và i - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -L ớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS cá nhân lần lượt đọc - HS viết vào bảng con. + HS nhận xét bài viết - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng . - Lợn mẹ và đàn lợn con + Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ - Ngắt hơi khi hết dòng thơ - HS đọc - Học sinh nhắc lại : Nói lời xin lỗi - Lớp học có cô giáo và các bạn - HS tự đoán. - HS tự trả lời theo suy nghĩ - HS viết vào vở. - HS đọc - Hs thi nhau tìm. TiÕt 4 : ®¹o ®øc Nghiêm trang khi chào cờ I.Mục tiêu : *Giúp HS hiểu : -Mỗi học sinh là một công dân của đất nước , chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình . -Kỷ năng thực hiện chào cờ . khi chào cờ là đứng thẳng , tay bỏ thẳng , mắt nhìn về phía lá vcờ tổ quốc , và không được đùa nghịch , nói và làm việc riêng – Có thái độ tôn kính lá cờ tổ quốc , tự gícc khi chào cờ . - Có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang III.Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đối với anh chị em trong gia đình , em cần có thái độ cư xử như thế nào ? -Các em đã là việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị , nhường nhị em nhỏ ? -GV nhận xét ghi đánh giá . 2.Bài mới: a.Giới thiệu : Hôm nay các học bài nghiêm trang khi chào cờ . b.Tiến hành bài học : *Hoạt động 1 : Tìm hiểu lá cờ tổ quốc - GV treo quốc kỳ lên bảng , hướng dẫn học sinh tìm hiểu . + các em đã thấy lá cờ tổ quốc ở đâu ? + Ngôi sao ở gữa có màu gì ? có mấy canh ? + GV giới thiêu quốc ca : -Nêu ý nghiã quốc ca là bài hát chính thức của đất nước , được hát khi chào cờ , bài này do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác - Tổng kết : +Lá cờ tổ quốc hay quốc kỳ tượng trưng cho đất nước Việt Nam thân yêu , cờ có màu đỏ , ở giữa có ngội sao vàng 5cánh + Quốc ca : là bài hát chính thức được hát khi chào cờ . Mọi người dân việt Nam phải tôn trọng khi quốc kỳ , quốc ca . Hoạt động 2 : * Giớ thiệu tư thế khi chào cờ : - Đầu buổi học thứ hai hàng tuần , nhà trường thường tổ chức cho HS làm gì ? - Khi chào cờ các em đúng như thế nào? * GV làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ , thấy qua tranh vẽ . + Khi chào cờ bạn HS đứng như thế nào ? + Tay của bạn để ra sao ? + Mắt bạn nhìn vào đâu ? * Tổng kết : Khi chào cờ các em phải đứng nghiêm , tay xuôi thẳng đứng , mắt nhìn lá cờ , không nói chuyện , không làm việc riêng , không đùa nghịch . Hoạt động 3 : HS tập chào cờ -GVTreo lá cờ tổ quốc lên bảng , yêu cầu cả lớp thực hiện tư thế chào cờ. -Yêu cầu học sinh nhận xét đúng hay sai , nếu sai thì sửa 3.Củng cố - dăn dò : - GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt . -Về nhà nhớ học bài , tập hát quốc ca và cần nghiêm trang khi chào cờ ::mnmnmn -Phải thương yêu chăm sóc anh chị em , biết lể phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , có như vậy gia đình mới hoà thuận , cha mẹ vui lòng . - HS trả lời . -Thấy ở trường , các nhà thường treo ngày lể , tết - Ngôi sao có màu vàng , 5 cánh -Lớp nghe hát ( hoặc hát ) bài quốc ca. -Sáng thứ hai hằng tuần thường tổ chức chào cờ - nghiêm trang + Đứng nghiêm mắt nhìn về phía lá cờ , tay để phía trước trên đầu , mắt nhàn về phía lá cờ. - học sinh thực hiện tập cahò cờ -GV quan sát học sinh thực hiện đúng sai , sửa chữa . Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 TiÕt 1 +2 ; häc vÇn iên - yên I.MỤC TIÊU: - Hs đọc viết được : iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được từ ứng dụng: cá biển , viên phấn, yên ngựa, yên vui. - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn bão , kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiến kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Biển cả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( tiết 2) Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 48 - GV đọc cho HS viết bảng con: Vun xơí, xin lỗi 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Dạy vần: * Vần iên - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần iên - Cho học sinh phát âm lại . - Vần iên đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm đ, ghép vào vần iên để được tiếng điện - GV nhận xét , ghi bảng : điện + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ vật gì ? + GV rút ra từ khoá : đèn điện , ghi bảng. - Cho HS đánh vần, đọc trơn từ khoá * Vần yên : (t¬ng tù ) - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần yên - So sánh 2 hai vần yên và iên * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng :. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần iên , yên - GV giải thích từ : - GV đọc mẫu từ ứng dụng , gọi HS đọc lại - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Em đọc bài ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc hai câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện nói theo chủ đề : Biển cả - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ gì ? + Em thấy trên biển có gì ? + Trên những bãi biển em thườngthấy gì ? + Nước biển như thế nào ? Người ta dùng nước biển dùng để làm gì ? + Em có thích biển không ? * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4.Cũng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Về nhà học bài, xem trước bài 48 . Hoạt động của HS - HS đọc bài; - HS viết vào bảng con. - - Lớp ghép iê + nờ – iên
Tài liệu đính kèm: