Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 27 năm học 2010

I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

- HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu là: v, d, l, n, phụ âm cuối t, các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- Ôn các vần ăm, ăp, tìm được các tiếng nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.

- Hiểu được từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.

- Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan.

- Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bé

- Gọi tên đúng các loài hoa trong ảnh.

 

doc 32 trang Người đăng hong87 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 27 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập:
Bài 1: Viết số.
 GV đọc: 
- Ba mươi, mười ba, mười hai, hai mươi
- Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín.
- Tám mươi mốt, mười, chín mươi chín, bốn mươi lăm
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Muốn tìm các số liền sau ta làm NTN ?
Bài 3: điền dấu > ; < ; =
- Củng cố cách so sánh các số có 2 chữ số
- So sánh số có hai chữ số ta làm NTN?
Bài 4: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn mẫu.
HS làm các phần còn lại.
- Củng cố cấu tạo số.
HĐ3. Củng cố: 
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- CN lên bảng - Lớp viết bảng con
 HS nêu yêu cầu bài
 HS làm và chữa bài
30 ; 13 ; 12 ; 20
77 ; 44 ; 96 ; 69
81 ; 10 ; 99 ; 45
 HS nêu yêu cầu bài
 HS làm và chữa bài
 - HS đọc: Số liền sau của 23 là 24
 Số liền sau của 84 là 85
 Số liền sau của 54 là 55
 Số liền sau của 39 là 40
- Ta lấy số đó cộng thêm 1
 HS nêu yêu cầu bài
 HS làm vào SGK và chữa bài
 34 45 55 < 56
 78 > 69 81 33
 72 90 77 < 99
 HS nêu yêu cầu
Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị. Ta viết:
 87 = 80 + 7
Số 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị. Ta viết:
 59 = 50 + 9
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Ta viết:
 20 = 20 + 0
Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. Ta viết:
 99 = 90 + 9
- HS nêu
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
âm nhạc
Học hát bài: Hoà bình cho bé (tiếp)
(Giáo viên bộ môn)
Tập viết
Tô chữ hoa: E - Ê - G
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS biết tên và tô được các chữ hoa: E, Ê, G
- Viết đúng các vần ăm – ăp – ươm – ương và các từ ngữ : chăm học, khắp miền, vườn hoa, ngát hương bằng chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa nét theo đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 
II- Đồ dùng: - Bài viết mẫu. Phấn màu
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ - Giới thiệu bài 
- GV đọc: bàn tay, hạt thọc, gánh đỡ, sạch sẽ
- Giới thiệu - ghi bảng 
HĐ2. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: 
Việc 1 . Hướng dẫn quan sát nhận xét chữ E.
 GV đưa mẫu chữ E
+ Nằm trong khung là chữ gì? Cao mấy li, Gồm mấy nét? Kiểu nét gì ?
+ GV tô chữ mẫu + nêu quy trình.
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết chữ E
Việc 2 . GV đưa tiếp mẫu chữ hoa Ê - G.
 (Hướng dẫn tương tự các bước)
 - So sánh chữ E vói chữ Ê
HĐ3. Hướng dẫn viết vần – từ ngữ ứng dụng: 
 Việc 1 . Hướng dẫn viết vần ăm – chăm học
 GV viết bảng vần ăm
Cô có vần gì ? 
Phân tích vần ăm?
Các nét trong một chữ được viết NTN ?
GV đưa từ: chăm học.
Có từ gì ? Gồm mấy chữ ?
Chữ nào viết trước, chữ nào viết sau ?
GV viết mẫu - nêu quy trình
Như thế nào gọi là chăm học ?
Việc 2 . Hướng dẫn viết tiếp vần ăp – ươm – ương và các từ khắp miền, vườn hoa, ngát hương cho học sinh quan sát và (giới thiệu tương tự các bước).
HĐ4. Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: 
GV viết mẫu
GV theo dõi, hướng dẫn cách tô cho HS.
Thu bài – nhận xét.
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Vừa viết vần gì, từ gì ?
- Đọc lại bài viết. 
- Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau
- CN lên bảng – lớp viết bảng con
- HS quan sát, nhận xét.
- HS nêu.
- HS quan sát – lên bảng tô lại
- HS viết bảng con: E
- HS quan sát nhận xét, viết bảng con
- HS so sánh.
- Vần ăm.
- ă đứng trước, m đứng sau
 - Viết nối liền nhau cách nhau nửa thân chữ
- Chăm học, gồm 2 chữ
- HS viết bảng con
- HS nêu – GV bổ xung
- HS nhận xét, viết bảng con
HS viết vào vở
Cả lớp
- HS nêu
- CN đọc
Chính tả ( Tập chép)
 Bài: Nhà bà ngoại
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “nhà bà ngoại”. 
- Đếm số dấu chấm trong bài chính tả, Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ k hoặc c vào chỗ chấm. 
- Viết đúng cự li , tốc độ, các chữ đều đẹp. Sau dấu chấm có viết hoa.
II- Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả: Nhà bà ngoại. Bài tập 2; 3 SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- GV đọc: hộp bánh, quyển sách
- Nhận xét – chữa bài
- Giới thiệu bài mới
HĐ2. Hướng dẫn tập chép: 
 Giáo viên treo bảng phụ . Đọc bài 1 lần.
- Trong bài có những chữ nào khó viết ?
- GV gạch chân những chữ khó viết + phân tích
GV đọc các tiếng: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
- GV chữa lỗi cho những HS viết sai.
- HD cách chép bài.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- Đầu dòng phải viết NTN ?
- Sau dấu chấm viết NTN ?
- Trong bài có mấy dấu chấm?
- GV đọc lại bài.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 1: Điền ăm hay ăp
 CN lên bảng – lớp làm vào vở
Bài 2: Điền k hay c
- Củng cố luật chính tả.
5- Củng cố - dặn dò:
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- Nhận xét giờ học.
- CN lên bảng- Lớp viết bảng con 
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- HS nêu
- HS đọc CN + ĐT, phân tích
- HS viết bảng con
- Lùi vào 1 ô, chữ cái đầu viết hoa.
- Chữ cái đầu viết hoa.
- 4 dấu chấm.
- HS đọc thầm từng câu, chép bài.
- HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp. xếp sác vở ngăn nắp.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Hát đồng ca chơi kéo co
HS nêu: Bài Nhà bà ngoại
4 – 5 em đọc cả bài.
Toán
Bảng các số từ 1 đến 100
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99.
- HS tự lập được bảng các số từ 1 -> 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 -> 100.
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- GV đọc: ba mươi, mười ba, tám mươi mốt 
- Giới thiệu bài mới
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Việc 1. Giới thiệu bước đầu về số 100.
 Viết theo mẫu:
Cho HS đọc số 100 ?
100 là số liền sau của số nào ?
Số 100 là số có mấy chữ số ?
Số 100 được viết NTN ?
Cho HS viết bảng con số 100.
Việc 2. Giới thiệu bảng các số từ 1 -> 100:
 Viết số còn thiếu vào bảng các số từ 1 -> 100. HS điền vào SGK
- Cho HS đọc bảng các số từ 1 -> 100.
- Số liền trước của số 21 là số nào ?
- Số liều sau của số 21 là số nào ?
Việc 3. Giới thiệu một số đặc điểm của bảng các số từ 1 -> 100
 GV hướng dẫn HS làm bài.
- Các số có một chữ số là những số nào ?
- Các số tròn chục là những số nào ?
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Các số có 2 chữ số giống nhau là những số nào ?
HĐ2. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Chơi trò chơi: “thi đọc tiếp sức”
Yêu cầu: 10 em mỗi em đọc 10 số.
- Nhận xét giờ học.
- Về đọc lại các số từ 1 - > 100.
- Nhận xét giờ học. 
- CN lên bảng – lớp viết bảng con
 HS nêu yêu cầu.
- HS làm và nêu miệng: 
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
+ Số liền sau của 90 là 100
- HS đọc CN + ĐT
- Số 99.
- 3 chữ số.
- Chữ số 1 đứng trước, 2 chữ số 0 đứng sau.
- HS viết bảng con.
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm và chữa bài
 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
70
 81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
- HS đọc CN –nhóm - ĐT
- Số 20.
- Số 22.
 HS quan sát lại bảng các số từ 1 -> 100
 Là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 Là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
 Là 10
 Là 99
 Là 0
 Là 9
Là số 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- HS nêu.
- HS thi lần lượt.
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Thủ công
Cắt, dán hình vuông ( Tiết 2 )
I- Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông theo 2 cách một cách thành thạo.
II- Chuẩn bị: 
- Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS quan sát hình mẫu (H1) để HS nắm được cách kẻ cắt dán hình vuông một cách chắc chắn.
- Giờ trước học bài gì?
- Cắt dán hình vuông gồm mấy bước, là những bước nào?
- Có mấy cách kẻ hình vuông?
- Hãy nêu cách kẻ hình vuông (theo 2 cách).
HĐ2. HS thực hành cắt dán hình chữ nhật:
- GV nhắc lại các bước cắt dán hình vuông (theo 2 cách) để HS nhớ lại chắc chắn.
- Cho HS thực hành cắt dán hình vuông theo cách mà các em thấy dễ thực hiện: 
+ Hình 2 kẻ cắt hình vuông theo cách thông thường.
+ Hình 3 kẻ cắt hình vuông theo cách dơn giản
- GV theo dõi hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập. 
HĐ3. Nhận xét - dặn dò.
- Thu chấm bài 
- Nhận xét giờ học về tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng, kĩ thuật kẻ, cắt, dán và đánh giá sản phẩm của HS.
- Thu dọn vệ sinh lớp.
- HS quan sát 
 A 
B
D
C
 Hình 1
- HS nêu.
- Gồm 3 bước: 
 + Kẻ vẽ hình vuông. 
 + Cắt hình vuông theo hình đã kẻ.
 + Dán hình.
Có 2 cách kẻ hình vuông.
HS nêu (GV bổ xung)
HS Lắng nghe 
HS thực hành. 
 A 
B
D
C
 H.2
A 
 B
D
 C
 H.3
- Cả lớp.
Tập đọc
 Bài: Ai dạy sớm
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc trơn được toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Đọc với tốc độ tối thiểu từ 25 – 30 tiếng / phút.
- Ôn các vần ươn – ương, Phát âm đúng các tiếng có vần ươn – ương
- Tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ươn – ương
- Hiểu các từ ngữ trong bài thơ: vừng đông, đất trời.
- Hiểu được nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi đáp tự nhiên về việc làm buổi sáng.
- Học thuộclòng bài thơ.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK. GV chép sẵn bài thơ lên bảng.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới
- Đọc bài : Hoa ngọc lan.
- Tìm tiếng trong bài có vần an ? 
- Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc:
Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có âm : s, l, ch ?
- GV ghi bảng lần lượt – cho HS đọc + PT	
- Nêu các từ khó đọc:
- GV ghi bảng: dậy sớm, lên đồi, đất trời , chờ đón, vừng đông.
- Thời điểm nào trong ngày gọi là vừng đông?
- Đất trời là NTN ?
Việc 2. Luyện đọc câu:
- Bài có mấy câu thơ ?
- Cho HS luyện đọc từng câu.
Việc 3. Luyện đọc đoạn – bài:
- Bài gồm mấy khổ thơ ?
- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- GV sửa cách phát âm cho HS.
- Cho HS đọc ĐT cả bài.
HĐ3. Ôn các vần ươn – ương: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
- Cho HS đọc + Phân tích.
- Nói câu chứa tiếng có vần ươn ?
- Nói câu chứa tiếng có vần ương ?
- Vừa ôn mấy vần? Là những vần nào?
- So sánh vần ươn với ương ?
- Đọc lại bài?
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: 
- Tiết 1 học bài gì? 
- Cho HS đọc lại bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói:
Việc 1. Tìm hiểu bài: 
Khi dậy sớm, điều gì đang chờ đón em :
 + ở ngoài vườn?
 + Trên cánh đồng ?
 + Trên đồi ?
Việc 2. Luyện đọc diễn cảm:
GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.
- Đọc thuộc lòng bài thơ ?
Việc 3. Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh.
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Hãy đọc câu mẫu trong SGK ?
Cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc làm buổi sáng của mình.
Các nhóm trình bày.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
- Đọc lại bài. 
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- HS theo dõi 
- HS nêu lần lượt
- HS luyện đọc CN + ĐT, phân tích
- HS nêu lần lượt.
- HS đọc trơn CN + ĐT
- Buổi sáng lúc mặt trời mọc
- Mặt đất và bầu trời
- HS nêu: 12 câu
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc tiếp sức
- 3 khổ thơ.
- HS luyện đọc từng khổ thơ CN.
- Đọc tiếp sức từng khổ thơ nhóm.
- Đọc toàn bài. Đọc ĐT 1 lần.
- HS nêu:vườn, hương
- HS đọc + PT
- HS nêu miệng.
- HS nêu.
- HS so sánh
- Lớp đọc ĐT cả bài 1 lượt.
- HS nêu: Ai dậy sớm.
- HS đọc lại bài: Đọc câu- khổ - cả bài.
- Hoa ngát hương chờ đón em.
- Vừng đông.
- Cả đất trời.
- HS theo dõi- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS quan sát tranh.
- Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
- HS đọc câu mẫu.
 Hoạt động nhóm 2 
 HS thảo lụân
- Đại diện vài nhóm lên trình bày trước lớp.
- CN nhận xét – bổ xung
- HS nêu
- CN đọc.
Toán
Luyện tập
I- Mục đích – yêu cầu: 
Củng cố về đọc, viết, thứ tự các số có 2 chữ số.
Tìm số liền trước, số liền sau của một số.
So sánh các số.
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Làm bài tập 3 trang 145.
- Giới thiệu bài mới
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết số.
- GV đọc lần lượt: ba mươi ba, chín mươi, chín mươi chín, năm mươi tám, hai mươi mốt, bảy mươi mốt, sáu mươi sáu, một trăm.
Bài 2: Viết theo mẫu. 
- Củng cố thứ tự các số.
- Củng cố số liền trước, số liền sau.
a. Tìm số liền trước ?
b. Tìm số liền sau ?
c Tìm số liền trước và liền sau ?
Bài 3: Số ?
- Viết các số từ 50 đến 60
 từ 85 đến 100
 Bài 4: Nối các điểm để được hình vuông.
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Đọc các số tròn chục từ 70 -> 90
- Nhận xét giờ học.
- CN lên bảng – Lớp viết bảng con
 CN lên bảng – lớp viết vào bảng con
 33; 90; 99; 58; 21; 71; 66; 100.
 - HS nêu Y/c 
 - HS làm vào SGK
 - HS nêu miệng KQ
a. Số liền trước của 62 là 61
 80 là 79
 99 là 98
b. số liền sau của 20 là 21
 75 là 76
 38 là 39
 99 là 100
c. Tìm số liền trước, số liền sau.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
 HS nêu Y/c 
 HS làm và chữa bài
- 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60
- 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
 HS nêu yêu cầu
 HS làm bài
HS nêu
HS đọc
 Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
 Đạo đức
 Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
KT- Củng cố cho HS về: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi và vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi.
KN- Vận dụng trong giao tiếp hàng ngày: 
 Phân biệt cách ứng xử phù hợp và chưa phù hợp
GD- Thái độ tôn trọng và chân thành khi giao tiếp.
iI- các hoạt động dạy học: 
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
- Khi nào cần nói cảm ơn (xin lỗi) ?
- Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi ?
- Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Việc 1: Làm bài tập 3
 GV chia nhóm và giao việc.
- Hãy đọc yêu cầu bài tập 3 và thảo luận.
=> KL: GV nêu.
Việc 2: Làm bài tập 5
 Chơi trò chơi
 GV nêu cách chơi: Ghép hoa (Sách giáo viên)
- Tổ chức cho HS chơi theo tổ
=> GV nêu kết luận .
Việc 3: Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
 GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập.
 - Cho HS làm bài tập.
 Kết luận: 
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
- Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
HĐ2. Củng cố - dặn dò: 
Vừa học bài gì ?
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng CN.
 Hoạt động nhóm 2
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả: 
 + Tình huống 1: Cách (c) là phù hợp.
 + Tình huống 2: Cách (b) là phù hợp
- HS theo dõi
- Các tổ tiến hành chơi.
- Các tổ trình bày sản phẩm của mình.
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập.
- Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
Chính tả
Bài: Câu đố
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong. 
- Làm đúng các bài tập chính tả, điền chữ tr hoặc ch. Chữ v, d hoặc gi .
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp.
I- đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài câu đố và bài tập 2.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Điền vào chỗ chấm: k hay c
+ Con ..ua ..ửa sổ ...ỷ luật
+Vì sao lại điền k
- Giới thiệu - ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn tập viết chính tả: 
 GV treo bảng phụ bài câu đố.
- Ai giải được câu đố trên ?
- Đọc thầm lại câu đố xem tiếng nào viết dễ sai và nêu ?
- GV gạch chân những tiếng dễ viết sai vào bảng phụ
- GV đọc lại cho HS viết bảng con.
- Cho HS đọc lại cả bài.
- GV đọc lại bài lần 2.
HĐ3. Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài.
- Cho HS viết bài
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- Thu bài chấm - nhận xét chữa lỗi: 
- Biểu dương những HS viết tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền vần tr hoặc ch ?
 CN lên bảng – lớp làm vào vở
b. Điền v, d hay gi?
- Cho HS đọc lại các từ đã điền
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Vừa viết bài gì ? 
- Đọc lại bài vừa viết.
- Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau
- lớp viết bảng con.
- HS đọc thầm bài.
- Đó là con ong
- HS đọc và nêu.
- HS đọc + kết hợp phân tích tiếng.
- HS viết bảng con
- HS đọc.
- HS đọc thầm, chép bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. 
- Cả lớp
 HS nêu yêu cầu
 Thi chạy tr anh bóng
 Quả chanh
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
Vỏ trứng giỏ cá cặp da
- HS đọc 
- HS nêu
- HS đọc lại bài CN + ĐT
Kể chuyện
Trí khôn
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện
- Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của hổ, trâu, người và lời của của người dẫn chuyện. 
- HS thấy sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ.
- Hiểu trí thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài.
II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK phóng to.
 III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Kể lại câu chuyện : Cô bé trùm khăn đỏ
- Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: 
Việc 1. GV kể lần 1 : Diễn cảm
 lần 2 : Theo tranh minh họa.
Việc 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
B1. Hướng dẫn kể tranh 1
 Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Ai trả lời được câu hỏi ?
B2. Hướng dẫn kể tranh 2
 Tranh 2 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Ai trả lời được câu hỏi ?
- Dựa vào tranh 1 và 2 hãy kể lại đoạn 1 của câu chuyện ?
- Nhận xét xem ai kể hay hơn ?
B3. Hướng dẫn kể tranh 3
 Quan sát tranh 3 thấy gì trong tranh ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh 3 kể lại nội dung của tranh ?
B4. Hướng dẫn kể tranh 4
 Tranh 4 vẽ gì ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh hãy kể nội dung tranh ?
=> Nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS nhận xét xem ai kể hay nhất ?
HĐ3. Hướng dẫn phân vai kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Là những nhân vật nào ?
 Hoạt động nhóm 3
- Mỗi tổ cử 3 em phân theo từng vai thực hiện kể lại câu chuyện
- Cho các tổ thi kể.
- Nhận xét dánh giá xem tổ nào kể hay nhất ?
HĐ4. ý nghĩa câu chuyện:
 - Câu chuyện cho em biết điều gì ?
HĐ5. Củng cố – dặn dò:
- Vừa kể câu chuyện gì ? 
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ?
- Về tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. 
- Nhận xét tiết học 
 2 HS kể
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe – quan sát theo tranh.
- Bác nông dân đang cày, con trâu đang rạp mình kéo cày. Hổ nấp trong bụi cây
- Hổ nhìn thấy gì ?
- HS trả lời.
- Trâu và hổ nói chuyện với nhau.
- Hổ và trâu nói gì với nhau ?
- HS trả lời.
- 3 HS kể
- 2 HS nhận xét – GV bổ xung.
- Hổ và người nói chuyện với nhau.
- Hổ và người nói gì với nhau ?
- 3 HS kể.
- Người dùng lửa đốt hổ.
- Câu chuyện kết thúc NTN ?
- 2 HS kể
- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét – GV bổ xung.
- 3 nhân vật
- Người, trâu, hổ
 Hoạt động nhóm
- Các nhóm tập kể câu chuyện

- Các tổ thi kể
- HS nhận xét – GV bổ xung
- Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, không biết trí khôn là gì.
- Người bé nhỏ nhưng có trí khôn.
=> Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ nhưng vẫn buộc những con vật to xác như con trâu phải vâng lời, con hổ phải sợ hãi.
- HS nêu
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Củng cố đọc, viết các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
- HS làm thành thạo các dạng toán trên.
- Rèn KN làm toán.
ii- các hoạt động dạy học: 
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Làm bài 12 (Tr 146 ) ?
- Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết các số
- Củng cố thứ tự các số.
Từ 15 đến 25 ?
Từ 69 đến 79
Bài 2: Đọc số.
GV đọc: 35, 41, 64, 85, 69, 70
Bài 3: Điền dấu > ; <; =
 Củng cố về so sánh các số.
Bài 4: Đọc đề. 
 Bài tập cho biết gì ?
 Bài tập hỏi gì ?
 Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và giải toán. Lớp làm vào vở.
Bài 5: Viết số ?
 Số nào là số lớn nhất có 2 chữ số ?
HĐ2. Củng cố – dặn dò: 
Vừa học bài gì ?
Nhận xét giờ học.
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng – lớp làm bảng con
 HS nêu yêu cầu 
 CN lên bảng – Lớp làm vào SGK
a. 15; 16; 17; 18; ... ; 25
b. 69; 70; 71; 72; ... ; 75
 HS nêu yêu cầu 
HS đọc: 35 ba mươi lăm 
bốn mươi mốt
64 sáu mươi tư
tám mươi lăm
 sáu mươi chín
 bẩy mươi 
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm và chữa bài
72 65 15 > 10 + 4
85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6
45 < 47 33 < 66 18 = 15 + 3
 3 HS đọc + ĐT 
 Tóm tắt Giải 
Có :10 cây cam Có tất cả là
Có : 8 cây chanh 10 + 8 = 18 (cây)
Có tất cả: .....cây Đáp số: 18 cây 
 HS nêu yêu cầu 
HS viết kết quả vào bảng con: Số 99
HS viết kết quả vào SGK
HS nêu
	 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Bài: Mưu chú sẻ
I- Mục đích-Yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: n, l, v, x các tiếng có phụ âm cuối là t, c.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần uôn – uông, tìm được tiếng, nói được câu có vần uôn – uông. 
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. 
- Hiểu sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Ai dậy sớm.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc:
Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
 GV đọc diễn cảm mẫu.
- Tìm tiếng trong bài có âm đầu: l, n, v, x
- GV viết bảng lần lượt.
- Nêu các từ khó đọc ?
 GV viết bảng: chộp, hoảng lắm, nén sợ, lẽ phép, sạch sẽ.
- Chộp có nghĩa là NTN ?
- Thế nào là lễ phép 
Việc 2. Luyện đọc câui:
- Bài có mấy câu ?
- Khi đọc gặp dấu chấm, phẩy phải NTN?
- Cho HS đọc
Việc 2. Luyện đọc đoạn - toàn bài
+ Bài chia mấy đoạn ?
+ Cho HS đọc
HĐ3. Ôn vần ua – ưa:
- Tìm tiếng trong bài có vần uôn?
- Cho HS đọc.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
- Cho HS đọc
- Cho HS nhìn sách đọc câu mẫu.
- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông
 - Vừa ôn mấy vần ? Là vần gì?
 - So sánh 2 vần uôn – uông ?
 Tiết 2
HĐ1: KT bài T1: 
- Tiết 1 học bài gì ?
- Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop 1.doc