I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Kiến thức :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích )
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2.KN:Rènkĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH:Đọc được câu ,đoạn rõ ràng,mạch lạc
B. Kể chuyện :
1. Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kẻ tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
xét, giao bài tập về nhà Chính tả :(nghe viết) Tiết: 2 hai bà trưng I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1.KT: Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. 2.KN: Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : B. PTB : 1. HD HS nghe viết. *MT: Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - HS luyện viết vào bảng con -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết vào vở c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2. HD làm bài tập. *MT: Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc MT: a. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - GV mở bảng phụ - 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh b. Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm vào Sgk - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi trò chơi -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm 3Kết luận: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ________________________________________ Toán : Tiết 3 : Luyện tập A. Mục tiêu : Giúp HS : 1KT:Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. 2.KN: Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Các hoạt đông dạy học. I. Ôn luyện: GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc) GV đọc 2 HS lên bảng viết. -> HS + GV nhận xét. II. PTB: * HĐ 1: Thực hành.*MT: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. 1) Bài 1 + 2 (94): Củng cố đọc và viết số có 4 chữ số. a) Bài 1 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - HS đọc sau đó viết số. + 9461 + 1911 + 1954 + 5821 + 4765 - GV nhận xét ghi đểm. b) Bài 2 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK . - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số. a) Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 c) 6494; 6495; 6496; 6497 -> GV nhận xét. b) Bài tập 4 (94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 500 - GVnhận xét III. Kết luận.. - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Tiết 4: vệ sinh môi trường . I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết. 1KT: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. 2.KN:Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Đò dùng dạy học : 1. KTBC : - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét 2. PTB : a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khẻo con người. * Tiến hành : - Bước 1 : Quan sát cá nhân - HS quan sát các hình T 70, 71 - Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - # - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Bước 3 : Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh B. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh * Cách tiến hành : + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? - HS trả lời + Bước 2 : Các nhóm thảo luận - ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? - HS nêu - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu - Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? - HS nêu * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vẹ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước . 3. Kết luận : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . * Đánh giá tiết học. Tiết5.Tăng cường TV. Hai Bà Trưng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.KN:Rènkĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu. 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH:Đọc được câu ,đoạn rõ ràng,mạch lạc . II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : B. PTB: : 2. Luyện đọc : *MT: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn Thứ tư. Ngày .30.. tháng .12.. năm 2009 Tập đọc Tiết 1: Báo cáo kết quả tháng thi đua " noi gương chú bộ đội " I. Mục tiêu: 1. KT: : - Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. . 2KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu. 3.TĐ:hs có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Đọc thuộc lòng bài thơ " Bộ đội về làng " ( 3 HS ) + Trả lời câu hỏi về ND bài -> Hs + GV nhận xét B,PTB 2. Luyện đọc : *MT: Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn. + GV hướng dẫn đọc một số câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại) 3. Tìm hiểu bài. *MT: Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Cả lớp đọc thầm. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng. - Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Báo cáo gồm những ND nào? - Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? - Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua 4. Luyện đọc lại: - GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để găn 1 ND báo cáo. - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả. -> HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài. -> GV nhận xét ghi điểm. 5.Kết luận. - Nêu ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau? * Đánh giá tiết học. Luyện từ và câu: Tiết 2: Nhân hoá ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục tiêu: 1KT:. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá 2KN:. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Cách TV bài tập 1: -Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học. . 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập.*MT: :. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá a) BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm c) BT 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. d) Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. - HS nhận xét. b) ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. 3.Kết luận: - Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2SH) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 3: các số có 4 chữ số . A. Mục tiêu: Giúp HS. 1KT: Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. -2.KN:Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. C. Các Hoạt động dạy học. I. KTBC. GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 (3HS) -> HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0. * HS nắm được cách đọc và viết các số có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng. - HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số. - ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào? - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc: Hai nghìn - HV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại. - GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải. 2. Hoạt động 2: Thực hành a) Bài 1: Củng cố cách đọc số - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - GV gọi HS đọc - 1 vài HS đọc + ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm chín tư + bốn nghìn không trăm chín mươi mốt -> Gv nhận xét, ghi điểm b. Bài 2+ 3 : * Củng cố về viết số . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài = GV gọi HS đọc bài - HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 -> GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở - đọc bài - GV gọi HS đọc bài - nhận xét a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 -> GV nhận xét III. Kết luận : - Nêu lại ND bài - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học __________________________________________________________ Thủ công: Tiết 4: Ôntập chương ii cắt dán chữ cái đơn giản. I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ cái của 5 bài học. - Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. ND ôn tập: Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP. - HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS còn lúng túng. IV. Đánh giá: - Hoàn thành (A) + Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng đẹp. - Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học. V.Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS. - Dặn dò giờ sau. Âm nhạc : Tiết 5 : Học hát : Bài em yêu trường em ( Lời 1 ) I. Mục tiêu : 1KT:HS biét bài hát : Em yêu trường em do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. Nhạc sĩ Hoàng Vân là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta. 2.KN: Hát đúng gia điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến 2 âm hoặc 3 âm. 3.TĐ: Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè. II. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1 : Dạy hát bài em yêu trường em *MT: Hát đúng gia điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến 2 âm hoặc 3 âm. - GV giới thệu tên bài hát và ten tác giả - GV hát mẫu bài hát - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm - HS hát theo HD của GV Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,. - HS nghe GV HD + Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng . - HS hát hoàn thiện cả bài 2. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm . - Đệm theo phách - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần Em yêu trường em với bao bạn thân X x xx x x xx - HS hát + gõ đệm theo nhóm - GV yêu cầu HS hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 - HS hát theo nhóm Câu cuối : cả 2 nhóm hát - Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - HS đọc lời ca : Con cò be bé . Mẹ yêu không nào. 3. Kết luận : - Hát lại bài hát ( cả lớp ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thể dục : Tiết 1 : Ôn đội hình đội ngũ . Trò chơi " Thỏ nhảy " I. Mục tiêu : 1.KT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. Chơi trò chơi : " thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. 2,KN: Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. địa điểm - phương tiện : - Sân trường, kẻ vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu : 1. Nhận lớp : 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x x x x x B. Phần cơ bản : 25' ĐHLT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x điểm số. x x x x x *MT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa saicho HS - - Cat lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV 2. Chơi trò chơi : thỏ nhảy *MT:Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi - GV nêutên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi theo tổ - GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Phần kết luận : 5' - ĐH xuống lớp : - GV cho HS thả lỏng x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x - GV giao BT về nhà . ______________________________________ Tập viết : Tiết 2 : Ôn chữ hoa N ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : 1.KT: Củng cố cách viét chữ viết hoa N ( nh ) thông qua bài tập ứng dụng . .2.KN: Vết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ . 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Mâux chữ viét hoa N - Tên riêng Nhà Rồng III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS viết bảng con . viét chữ viết hoa N ( nh ) thông qua bài tập ứng dụng a.HĐ1: Luyện viết chữ hoa*MT. - HS đọc câu ứng dụng - Tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu : N, R, L, C, H - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - HS quan sát - HS nêu qui trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng . *MT. Vết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ - GV gắn chữ mẫu lên bảng -HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - Gvgiới thiệu : Nhà Rồng là một bén cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước - HS chú ý nghe - GV HD HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ - HS nghe - HS viết vào bảng con từ ứng dụng -> GV quan sát, uốn nắn cho HS C. Luyện viết câuứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - HS nghe - GV đọc : Ràng, Thị Hà - HS luỵen viết bảng con 3 lần - GV quan sát, uốn nắn cho HS 3. HD viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở -> GV quan sát, uốn nắn thêm 4. Chấm, chữa bài : - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Kết luận : - Nhận xét tiết học - về nhà chuẩn bị bài sau toán tiết 3: các số có 4 chữ số A. Mục tiêu: -1.KT:Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. 2.KN:Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Các hoạt động dạy học I. KTBC: Đọc các số sau: 2915; 4516 (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. HĐ 1: *MT. GV HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị * Yêu cầu HS nắm được cách viết. - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -> Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 -> HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 . - HS nhận xét. -> GV nhận xét chung. 2. HĐ 2: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố cách viết các số thành tổng. * Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 -> GV nhận xét ghi điểm * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêuc ầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng * Bài 3 + 4 : - Củng có về viết số có 4 chữ số. * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con 8555 ; 8550 ; 8500 -> GV nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 4 : Gị HS nê yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 -> GV nhận xét 4. Kết luận : - Nêu ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _________________________________________ Tự nhiên xã hội : Tiết 4 : Vệ sinh môi trường như thế nào I. Mục tiêu : - Sâu bài học HS biết : 1.KT: Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. 2.KN: Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng. 3.TĐ:
Tài liệu đính kèm: