I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .( HS khá )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu.
3.Thái độ:
-HS nghiêm túc trong học tập.
*HS khó khăn về học tập: Đánh vần thành tiếng,câu ,đoạn.
mặt nước + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? - HS nêu - GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc - HS luyện viết vào bảng con -> GV theo dõi sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2. HD làm bài tập : a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả -> cả lớp nhận xét -> GV nhận xét bài đúng Con sóc, quần soóc, cẩu móc hàng, xe rơ - moóc . b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm việc cá nhân - GV gọi HS giải câu đố - Vài HS giải câu đố -> HS nhận xét -> GV nhận xét 3.Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán Tiết: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: 1kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . 2Kĩ năng :HS biết sonh sánh số lớn số bé . 3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập . *HSKKVH:Biết được số lớn số bé,hơn kém nhau mấylần. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ ở bài học : III. Các hoạt động dạy học: A. GTB--KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) B.PTB: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán . *MT: HS biết được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé . - GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ - Vài HS nhắc lại 6 cm A . .B - HS quan sát C D 2 cm + Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? - Dài gấp 3 lần + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? -> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 - GV gọi HS lên giải - 1 HS lên giải Baig giải : Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số : 3 lần - GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . - Vởy hki muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? -> Ta lấy số lớn chia cho số bé - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS lamg bài - HS làm bài vào vở + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? -> đếm số hình tròn màu xanh, trắng + Bước 2 : Lamg gì ? -> So sánh bằng cách thực hiện phép chia Bài giải : - GV theo dõi HS làm bài a. 6 : 2 = 3 lần b. 6 : 3 = 2 lần c. 16 : 4 = 4 lần - GV nhận xét sửa sai * Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? - Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng - GV theo dõi HS làm bài Bài giải : Số cây cam gấp số cây cau số lần là : 20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số : 4 lần - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọ HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHDHS làm bài tương tự như bài tập2 - HS làm bài vào vở Bài giải : Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) - GV theo dõi HS làm Đáp số : 7 lần - GV gọi HS nhận xét -> GV nhận xét sửa sai b. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT + Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở lớp 2 - 2 HS nêu - HS làm vào vở – 1 HS lên giải Bài giải : - GV gọi HS lên bảng làm a. Chu vi hình vuông MNPQ là : 3 x 4 = 12 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét b. Chu vi hình tứ giác ABCD là : -> GV nhận xét 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) IV. Kết luận : - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - 2 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội Tiết: Phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu: 1.Kiến thúc: Sau bài học, HS biết : - Xác định được một số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa . - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra . 2.KN:Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà . - Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ . 3.TĐ: Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trang 44, 45 III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC B:.PTB 1. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại cho cháy gây ra . * Mục tiêu : - Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng gần lửa . - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời - Gv nêu câu hỏi gợi ý - Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ? - Các nhóm hỏi đáp - Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1 - Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? + GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ + Bước 2: - Giáo viên GọI 1 Số học sinh trình bày kết quả - 3 –4 HS trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung - GV nêu kết luận . + Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra - GV gọi 1 số HS kể - 4 –5 HS kể - Nêu những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn ? 2. Hoạt động 2: Thảo luận . * Mục tiêu : - Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà . - Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với trẻ nhỏ . * Tiến hành : + Bước 1: Động não + GV đặt vấn đề : Cài gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em . - Lần lượt từng HS nêu + Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai - GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi - Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai Thảo luận và đóng vai + Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày -> Các nhóm khác nhận xét -> GV nhận xét kết luận ( SGV ) 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả * Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy . * Tiến hành : + Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể + Bước 2: Thực hnàh báo động cháy -> HS phản ứng + Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy . IV. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Tiết5:Tăng cươngtiêng việt Luyện đọc Luôn nghĩ đến Miền Nam I. Mục tiêu : 1Kiến thức:: - Chú ý các từ ngữ : Miền Nam, trăm năm, hai mươi mốt năm, năm năm, mệt nặng .. - Đọc đúng giọng văn kể chuyện tự nhiên, cảm động, đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật ( Chị cán bộ Miền Nam, Bác Hồ ) . 2. kỹ năng - Hiểu các từ ngữ trong bài ( sợ Bác trăm tuổi, hóm hỉnh ) . - Hiểu tình cảm bao la của Bác Hồ dành cho đồng bào Miền Nam, cũng như tình cảm kính yêu của đồng bào Miền Nam dành cho Bác Hồ . 3Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : AGTB-. KTBC: - Đọc thuộc lòng các câu ca dao trong bài : cảnh đẹp non sông ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B.PTB : 2. Luyện đọc : - GV HD cách đọc - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và những câu văn dài - HS chú ý nghe - HD nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - học sinh chú ý nghe - học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . + GV gọi học sinh giải nghĩa từ mới - Một số học sinh giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp + Gọi học sinh chia đoạn - học sinh chia đoạn: 3 đoạn + GVHD cách ngắt, nghỉ những câu văn dài. - Đọc từng đoạn văn trong nhóm + học sinh đọc theo nhịp 3 - GV gọi HS thi đọc + 3 học sinh nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn + 1 học sinh đọc cả bài -> học sinh nhận xét. -> GV nhận xét ghi điểm Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Tiết: Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu: 1. Kiến thúc : - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ . - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hoà về cảnh đẹp ở các miền đất nước . - Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh - Biết được các địa danh trong bài qua chú thích . - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . 2.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu . 3.Thái độ: Yeu thích cảnh đẹp của quê hương. Học thuộc lòng bài thơ . *HSKKVH:đọc được câu đoạn ngắn trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh sgk III. Các hoạt động dạy học: A.GTB-- KTBC : - Kể lại chuyện : Nắng phương nam ( 3 HS ) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? -> HS + GV nhận xét B. PTB : 1. Luyện đọc : *MT.HS đọc lưu loát bài đọc. - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ . - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hoà về cảnh đẹp ở các miền đất nước . - Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh a. GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - HS chú ý nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài :*MT.HS hiểu nội dung của bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? - Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n Tĩnh Long An, Tiền Giang GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta . - Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? - HS tự nêu - Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? - Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 4. Học thuộc lòng : - GV HD cách đọc - HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao (4 – 5 học sinh ) - GV nhân xét ghi điểm - HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất 5. Kết luận : - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Luyện từ và câu Tiết : Ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh I. Mục tiêu : 1. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái . 2. Tiếp tục học về cách so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ). 3.Có thái độ nghiêm túc trong học bài. II. Các hoạt động dạy học: A.GTB- KTBC : - Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV tuần 11 ) 2 HS -> HS + GV nhận xét B. PTB : 1. . HD HS làm bài tập : *HS làm được bài tập. a. Bài tập 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm -> GV nhẩn mạnh : đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh . + Câu thơ có hình ảnh so sánh là : Chạy như lăn tròn b. Bài tập 2 : - GV gọiHS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả - HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Con vật , con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen ( chân ) đi Như đập đất b. Tàu cau Vươn Như ( tay ) vẫy c. Xuồng con - Đậu ( quanh thuyền lớn ) - Húc húc vào mạn thyuền mẹ Như Như Nằm quanh bụng mẹ Đòi ( bú tí ) c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 3 – 4 HS đọc lời giải đúng - HS viết vào vở câu văn ghép được VD : A B - Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi chào khán giả - Những chú voi thắng cuộc Đã trổ lông 3. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) - về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Toán Tiết: 3 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thúc : Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hành " gấp 1số lên nhiều lần " . 2.Kĩ năng;HS làm được các bài tập ở dạng đã học . 3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập B . Các hoạt động dạy học: A .GTB- KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) - HS + GV nhận xét B. PTB: 1. Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1 + 2 +3 : Củng cố về gấp 1số lên nhiều lần . * Bài 1 ( 58 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào nháp rồi trả lời - GV gọi HS nêu miệng BT 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m 35 : 5 = 7 lần ; 35 kg nặng gấp 7 lần 5 Kg -> GV nhận xét -> HS nhận xét * Bài 2( 58 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào nháp - HS làm vào nháp – chữa bài - GV gọi HS đọc bài làm Bài giải : Số con bò gấp số con trâu số lần là : 20 : 4 = 5 ( lần ) Đáp số : 5 lần -> GV nhận xét sửa sai * Bài 3: - GV goiJ HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán + Bài toán làm theo mâý bước ? - 2 bước + Bước 1 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 . + Bước 2 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng . - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 1HS làm bảng lớp Bài giải : Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 127 x 3 = 318 ( kg ) Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 127 + 381 = 508 (kg ) Đáp số : 508 kg -> GV nhận xét * Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? - Làm phép tính trừ + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? - Làm phép tính nhân - GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm bài vào Sgk Số lớn 30 42 42 70 Số lớn 5 6 7 7 Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị 25 36 35 63 Số lớn gấp mấy lần số bé 5 7 6 10 - GV gọi HS nêu kết quả - Vài hS nêu kết quả - HS nhận xét -> GV nhận xét IV. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết:4 Thủ công Cắt,dán chữ I, T I. Mục tiêu: 1KT: HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T . 2.KN: Kẻ, cắt, dán đợc chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật . 3 TĐ:HS thích cắt, dán chữ . II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ I, T - tranh quy trình - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: T/g Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 1. Hoạt động1: HD quan sát nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ I, T - HS quan sát + Chữ I, T có gì giống nhau ? - Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau + Nét chữ I, T rộng mấy ô? - Rộng 1 ô 17' 2. HĐ2 : GV HD mẫu + Bớc 1: kẻ chữ I, T - Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô - HS quan sát H2 dài 5 ô rộng 3 ô - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ - HS quan sát + Bớc 2: Cắt chữ T - Gấp đôi HCN đã kẻ theo đờng dấu giữa cắt theo đờng kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta đợc chữ T - HS quan sát + Bớc 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đờng chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối - Bôi hồ dán vào mặt sau - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng - HS quan sát 13' * Thực hành kẻ cắt chữ : - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành theo nhóm - GV quan sát HD thêm cho HS 5' IV. Kết luận : - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS - HS chú ý nghe - Chuẩn bị giờ học sau Âm nhạc : Tiết:5 Học hát bài: con chim non I. Mục tiêu: 1Kiến thức: HS biết hát đúng giai điệu của bài dân ca pháp. 2.Kĩ năng: Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 với phách 1 la phách mạnh, phách 2,3 là phách nhẹ. 3.TĐ:Yêu thích giờ học nhạc . II. Chuẩn bị bài của giáo viên - Thuộc bài hát: Con chim non. - Băng nhạc, chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTCB: Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết? (2HS) -> GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Con chim non". - GV giới thiệu bài hát + HS chú ý nghe - GV hát mẫu - GV đọc lời ca + HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy hát từng câu theo hình thức móc xích. + HS hát theo GV + HS hát luyện tập theo nhóm, cá nhân, theo tổ -> GV nghe sửa sai. b. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp 3/4 - GV đọc 1 - 2 - 3 + HS đọc theo + Một nhóm hát + HS hát + gõ đệm theo hướng dẫn + Một nhóm gõ đệm vào phách mạnh + Nhóm 1 hát: Bình minh .. chim .. hót + Nhóm 2 gõ: x x x 3. Chào hỏi: Vỗ tay đệm theo nhịp 3/4 - Phách 1: Vỗ hai tay xuống bàn - Phách 2: Vỗ hai tay vào nhau + HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Phách 3: Vỗ tay vào nhau 4.Kết luận: - Hát lại bài hát? -> 2, 3 HS - Nêu ND bài hát? - Về nhà học bài chuẩn bị lại bài sau. Ngày giảng Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 Thể dục : Tiết: Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân cua rbài thể duch phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . - Chơi trò chơi " ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động . 2.Kĩ năng:HS thực hiện các động tác tương đối chính xác. 3TĐ:nghiêm túc trong học tập. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu : 5' ĐHTT : 1. Nhận lớp . x x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 2. Khởi động : - Chạy chậm thành một vòng tròn ĐHKĐ : - Chơi trò chơi chẵn lẻ B. Phần cơ bản: 25' 1. Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học . ĐHTL : x x x x x x x x x x + GV chia tổ cho HS tập luyện + GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS + GV cho các tổ thi đua tập 2. Động tác nhảy . ĐHTL : *MT:thực hiện động tác tương đối chính xác. x x x x x x x x x x x x + GV vừa làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm, HS tập theo + GV nhận xét và cho HS tập lần 2 + Lần 3 : GV vừa hôn nhịp vừa làm mẫu + Lần 4 : GV chỉ làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh + Lần 5: GV hô nhịp – HS tập 3. Chơi trò chơi : Ném bóng trúng đích. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi - HS chơi trò chơi theo tổ *MT:Biết cách chowi và tham gia chơi chủ đông -> GV nhận xét biểu dương tổ thắng C. Kết luận : 5' ĐHXL : - Tập 1số động tác hồi tĩnh x x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x x - GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà . Tập viết Tiết : Ôn chữ hoa H I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu cao dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ . 2.Kĩ năng:Viết đúng mẫu,cỡ vừa và nhỏ. 3.TĐ:Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạyhọc: - Mẫu chữ viết hoa H, N, V - Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: A.TGB- KTBC : - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước . -> GV nhận xét B. PTB. 1. HD HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chữ hoa . - GV yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát bài viết + Tìm các chữ hoa trong bài - Chữ H, N, V - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát Từng chữ . - GV đọc H, N, V - HS tập viết bảng con 3 lần - GV quan sát sửa sai cho HS b) Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp - HS chú ý nghe - GV đọc : Hàm Nghi - HS viết trên bảng con 2 lần -> GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) - HS chú ý nghe - GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng - HS viết bảng con 2 lần -> GV theo dõi uốn nắn cho HS 2. HD viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe -> GV quan sát HD thêm cho HS - HS viết bài vào vở 3. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán Tiết: 3 bảng chia 8 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Giúp HS: + Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. + Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). 2.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong giờ học . B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học: I. GTB-Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS) HS + GV nhận xét II. PTB: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8 * HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8 + GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn -> 8 lấy 1 bằng 8 + 8 lấy 1 lần còn mấy? GV viết 8 x 1 = 8 + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm - Được 1 nhóm -> GV nêu 8 chia 8 được 1 GV viết: 8 : 8 = 1 -> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS) - GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn - HS lấy 2 tấm nữa + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? GV viết: 8 x 2 = 16 -> 8 lấy 2 lần bằng 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV nêu: 16 chia 8 được 2 GV viết: 16 : 8 = 2 -> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. -> Nhiều HS đọc - GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 -> HS tự lập phép tính còn lại - GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8 - HS đọc theo bàn, dãy
Tài liệu đính kèm: