Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013

 CHỢ TẾT(TR/44)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Viết đúng đoạn thơ, trình bài đúng đoạn chính tả. Sai không quả lỗi chính tả.

 - Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích.

 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2)

B. CHUẨN BỊ :

 Một tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Kiểm tra bài cu :

 Gọi 2 HS (TB, Yêu)lên bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ : trút nước, khóm trúc , cao vút, náo nức .

 2. Bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Giới thiệu bài :

 Giờ chính tả hôm nay , các em nhớ lại và viết 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Chợ Tết và làm bài tập chính tả.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng .đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.

- Nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ 8 chữ , những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa , chú ý những chữ dễ viết sai

- Tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả.

- Cho HS viết chính tả.

- Chấm , chữa bài .

- Nêu nhận xét chung .

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn : Dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm , chỉ các ô trống , giải thích yêu cầu BT2 .

- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi em điền 1ô số.

- GV nhận xét.

- 1 em (Khá,giỏi)đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết trong bài Chợ Tết .

- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ .

- Tìm và luyện viết bảng con : Sương hồng lam, ôm ấp, nhà gianh, lon xon, yếm mẹ, ngộ nghĩnh.(Khá, giỏi, TB, Yếu)

- HS nhớ lại tự viết bài vào vở .

- HS yếu viết 8 dòng đầu.

-HS (TB, Yếu) viết 8 dòng.

- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .

1 HS (TB, Yếu)đọc .

- Đọc thầm truyện vui , làm bài vào vở .

- 2 HS(TB, Yếu) lên bảng điền các tiếng thích hợp

- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công cộng để bảo vệ chất lượng cuộc sống và môi trường như: giữ gìn và bảo vệ các cơ sở vật chất trong trường học, nhà văn hóa Trồng và bảo vệ cây xanh ở sân trường và công viên.
* Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giũ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
B. CHUẨN BỊ : 
	- SGK .
	- Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh , đỏ , trắng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người (tt) .
	- Thế nào là lịch sự với mọi người.(TB, Yếu)
 - Hãy nêu những việc mà em đã cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày?(Khá, giỏi) 
2. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Giữ gìn các công trình công cộng ( Tiết 1 ) 
Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống trang 34 SGK .
- Gọi HS đọc tình huống SGK.
- Chia nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm ( GV đính lên bảng câu hỏi như SGk)
* Kết luận : Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng , là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân , được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của . Vì vậy , Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn , không được vẽ bậy lên đó .
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( BT1, SGK ) .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của từng tranh.
- Kết luận ngắn gọn về từng tranh :
+ Tranh 1 : Sai .
+ Tranh 2 : Đúng .
+ Tranh 3 : Sai .
+ Tranh 4 : Đúng .
- Vậy để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các công trình công cộng , các em cần phải làm gì ? Vì sao ?
- GV : Mọi người dân , không phân biệt già , trẻ ,nghề nghiệp đều thực hiện tốt giữ gìn công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. Nhằm góp phần bảo vệ môi trường 
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (BT2, SGK ).
- Gọi HS đọc tình huống 1, 2 và câu hỏi của tình huống.
- Yêu cầu thảo luận nhóm
* Kết luận về từng tình huống :
a) Cần báo cáo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này .
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ .
- Em hãy kể tên 3 công trình công cộng mà em biết?
* Em hãy nêu những việc làm mà em có thể làm để bảo vệ giữ gìn công trình công cộng.
- Giáo dục : Công trính công cộng là những công trình được xây dựng mang tính chất chung của toàn xã hội vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ , giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Công trính công cộng là sản của ai ?
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2 (Khá, giỏi)HS đọc.
- Các nhóm thảo luận. (Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Đại diện các nhóm trình bày. (TB, Yếu)
- Các nhóm khác trao đổi , bổ sung. 
(Khá, giỏi)
- 1 HS(Khá) đọc.
- Bài tỏ ý kiến của từng tranh.(TB, yếu)
- HS thể hiện tán thành(màu xanh)hay không tán thành (màu đỏ)
 -HS lần lượt giải thích .(Khá, giỏi, TB, Yếu)
+ Gữ gìn , bảo quảng, trùng tu lại các công trình công cộng.
+ Trồng nhiều cây xanh ở sân trường , công viên
- 2 HS(Khá,giỏi) tiếp nối nhau đọc.
- Các nhóm thảo luận , xử lí tình huống (Giỏi, Khá, TB Yếu)
- Theo từng nội dung , đại diện các nhóm trình bày , bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp .HS (TB, yếu) trình bài.
HS (khá, giỏi) Nhận xét.
* Nhà lưu niệm Bác Tôn ; Nhà Văn hoá huyện; công viên.(TB, Yếu)
* HS phát biểu.(Khá, giỏi, TB, yếu)
* Là tài sản chung của toàn xã hội(TB,Yếu)
* Cần phải có trách nhiệm bảo vệ , giữ gìn.
(Khá, giỏi)
- 3 HS( TB, yếu) đọc ghi nhớ 
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Giáo dục HS biết giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống .
 	- Nhận xét tiết học .
- Các nhóm điều tra về các công trình công cộng ở địa phương.
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 23 : Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC(TR/47)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
B. CHUẨN BỊ :
	- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC .
	- Bảng lớp viết đề bài .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Con vịt xấu xí .
	1 em kể lại vài đoạn truyện Con vịt xấu xí (TB, Yếu), HS (Khá, giỏi) kể toàn truyện và nêu ý nghĩa truyện .
 2. Bài mới : 
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
- Các em đã được nghe , được đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp , phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác . Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó . 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gạch dưới những chữ sau trong đề bài : được nghe – được đọc – ca ngợi cái đẹp – cuộc đấu tranh .
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Quan sát tranh SGK cho biết đó là chuyện gì ?
- Nhắc HS : Trong các truyện được nêu làm ví dụ , truyện Con vịt xấu xí , Cây khế , Gà Trống và Cáo có trong SGK ; những truyện khác ở ngoài SGK , các em phải tự tìm đọc . 
- Cho các em tự giói thiệu câu chuyện .
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
- Nhắc HS : Kể chuyện phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được . Có thể kết thúc truyện theo lối mở rộng : nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi . Với những truyện dài , các em có thể chỉ kể vài đoạn .
- Cho HS kể theo cặp.
- Lần lượt viết tên HS tham gia thi kể , tên truyện để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn .
- Bình chọn bạn có truyện kể hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
- 1 em(Khá, giỏi) đọc đề bài .
- 2 em(TB, Khá) tiếp nối nhau đọc gợi ý 2 , 3 . Cả lớp theo dõi trong SGK .
- HS quan sát tranh minh họa các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn , Cây tre trăm đốt .
Một số em tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện , nhân vật trong truyện của mình .
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Thi kể chuyện trước lớp(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét về nội dung , cách kể , khả năng hiểu truyện của người kể  
(Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Khen những em kể chuyện tốt , những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác .
 - Giáo dục HS biết yêu cái đẹp , cái thiện .
 - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Đọc trước nội dung bài tập KC tuần sau .
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013
Tiết 113 : Toán 
	 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ(TR/126)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
B. CHUẨN BỊ :
	- Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm , chiều rộng 10 cm ; bút màu .
 - Bảng con , SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hiện về phép cộng các phân số.
Hoạt động 1 : Thực hành trên băng giấy 
- Đọc ví dụ SGK.
- Hướng dẫn HS : Lấy băng giấy , gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? Bạn Nam tô màu mấy phần ? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ?
- Vậy bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần ?
- Kết luận : Bạn Nam đã tô màu băng giấy 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn công hai phân số cùng mẫu số.
- Ta phải thực hiện phép tính : 
- Trên băng giấy , ta thấy bạn Nam đã tô màu băng giấy . 
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số so với tử số và mẫu số của phân số .
 Ta có : 5 = 3 + 2 . Từ đó , ta có phép cộng sau : 
- Hỏi : Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- Thực hành tính 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Tính ( Bảng con )
- Gọi HS phát biểu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số .
- Tính vào bảng con.
- Nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 3 : 
- Đọc đề toán SGK.
- Hướng dẫn phân tích đề toán .
- Gọi HS lên bảng giải.
- Nhận xét kết quả .
- 1 HS(TB, Yếu) đọc lại.
- HS thực hành gấp .
* Được 8 phần bằng nhau.(TB, Yếu)
* Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
* Tô màu tiếp băng giấy.(TB, Yếu)
- Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
(TB, Yếu)
- Tử số : 3 + 2 = 5 , mẫu số của ba phân số bằng nhau.(TB, Yếu)
- HS thực hiện lại phép cộng bảng con.
- Phát biểu như SGK .(Khá, giỏi)
- 4 HS nhắc lại. (TB, Yếu)
- Lớp tính bảng con (TB, Yếu)
- 2 em phát biểu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số .(TB, Yếu)
- Làm bài vào bảng con 
- HS yếu nêu lại cách làm.
- 1 HS (Khá)đọc bài toán 
- 1 HS(Khá, giỏi) tóm tắt bài toán .
- 1 HS(TB, Yếu) lên bảng , lớp làm vào vở.
 Đáp số : số gạo trong kho.
 HS (Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số .(TB, Yếu)
	- Nhận xét tiết học .
	- Chuẩn bị : Phép cộng phân số ( tiếp theo ).
Tiết 46: Tập đọc 
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ 
 LỚN TRÊN LƯNG MẸ(TR/48)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. 
 - Hiểu ND : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . ( trả lời được các CH ; thuộc một khổ thơ trong bài ).
 - Kĩ năng giao tiếp trình bày suy nghĩ, cảm xúc thảo luận về thình thương con tình yêu nước của người phụ nữ. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp lứa tuổi cố gắng học tập thành người cho đất nước. Lắng nghe tích cực ý kiến của bạn về vẻ đẹp của nhân vật trong bài.
B. CHUẨN BỊ :
	- Tranh minh họa bài thơ SGK.
	- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Hoa học trò .
	Kiểm tra 2 em đọc bài Hoa học trò , trả lời các câu hỏi 1,2 SGK .(TB, Yếu)
 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài :
 Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ . Người mẹ trong bài thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi . Thông qua lời ru của người mẹ , nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nóilên vẻ đẹp tâm hồn người mẹ yêu con , yêu cách mạng .
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Chia bài thơ 2 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu .......vung chày lún sân.
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. ( 3 lượt).
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Đọc chú giải 
- Luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Chia lớp 6 nhóm , giao việc cho các nhóm phiếu học tập.
Nhóm 1 +2 : Em hiểu thế nào là Những em bé lớn lên trên lưng mẹ ?
- Giảng : Người phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con trên lưng. Những em bé ấy cả những lúc ngủ hay lúc chơi cũng nằm trên lưng mẹ. Người mẹ lấy bờ vai gầy làm gối, lưng đưa nôi, tim hát thành lời để ru con ngủ nên tác giả đã nói “ Những em bé lớn lên trên lưng mẹ”
Nhóm 3 + 4 : Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
Nhóm 5 +6 :Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con .
- Theo em , cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc biểu cảm cho bài thơ .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ thơ 1 .
+ Đọc mẫu đoạn thơ .
+ Nhận xét , sửa chữa .
- Tiếp nối nhau đọc bài thơ. (Lượt 3 HS yếu )
- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .(TB, Yếu)
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 2 em đọc cả bài .(Khá, giỏi)
- Hoạt động nhóm.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện trình bày(TB, Yếu)
- Nhómkhác nhận xét.(Khá, giỏi)
* Phụ nữ miền núi đi đâu , làm gì cũng thường địu con theo . Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ . Có thể nói : Các em lớn lên trên lưng mẹ .
* Người mẹ nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội , tỉa bắp trên nương . Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc 
* Lưng đưa nôi , tim hát thành lời – Mẹ thương a-kay – Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng – Mai sau con lớn vung chày lún sân .
- Là tình yêu của mẹ đối với con , đối với cách mạng .
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ .
(TB, Yếu)
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
(Khá, TB. Giỏi), Yếu)
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .Giỏi, khá, TB, yếu)
- Nhẩm học thuộc lòng 1 khổ thơ .
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp .(Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu ý chính của bài .(Khá, giỏi)
 - Giáo dục HS biết yêu thương mẹ. Bằng việc làm cụ thể phù hợp với sức mình.
 	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài thơ .
Tiết 23 : Địa lí 
	 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt)TR/124
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
 * BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, không khí . Hạn chế khí thảy, khói bụi từ các nhà máy công nghiệp, Không vức rác xuống sông . Góp phần bảo vệ môi trường. 
B. CHUẨN BỊ :
	- Bản đồ công nghiệp VN .
	- Tranh Chợ nổi trên sông của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 - Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
	- ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước?(TB, Yếu)
 - Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản ?(Khá, giỏi)
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài :
Hoạt dộng sản xuất của người dân ở ĐBNB
( tt)
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta .
- Chia lớp 6 nhóm , giao việc cho mỗi nhóm phiếu học tập.
Nhóm 1+2 : Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
Nhóm 3+4 : Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta .
Nhóm 5+6 : Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ .
- Kết luận : Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước tavới một số ngành nghề chính như : khai thác dầu khí , chế biến lương thực , thực phẩm.
* Giáo dục hiểu cần xử lí nguồn nước thải công nghiệp trước khi thải ra dòng sông để bảo vệ môi trường nước ; cần hạn chế khói thải từ các nhà máy để bảo vệ môi trường không khí.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
 Chợ nổi trên sông .
- Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ.
- Hỏi : Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán , trao đổi hàng hoá của người dân thường diễn ra ở đâu?
- Giới thiệu : Chợ nổi – một nét văn hoá đặc trưng của người dân ĐBNB 
- Kể tên các chợ nổi nổi tiếng của ĐBNB.
- Treo tranh chợ nổi lên bảngvà giới thiệu : Đây là một trong những chợ nổi ở ĐBNB là nết văn hoá độc đáo , cần được tôn trọng và giữ gìn nhưng cần nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ nguồn nước, Không đổ rác xuống sông làm ô nhiễm môi trường nước.
- Các nhóm thảo luận dựa vào nội dung SGK, trao đổi và trả lờiLGiỏi, khá, TB, Yếu)
* Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB....(TB, yếu)
* Hằng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
(Khá, giỏi)
* Khai hác dầu khí , sản xuất điện , hoá chất , phân bón , cao su chế biến lương thực thực phẩm , dệt , may mặc.(TB, yếu)
- Bằng xuồng , ghe.(TB, yếu)
* Trên các con sông.(TB, yếu)
* Chợ Cái Răng , Phong Điền ( Cần Thơ), Phụng Hiệp ( Hậu Giang)(Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK . (TB, Yếu) 	
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị : Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiết 45: Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI(TR50)
A. YÊU CẦU CẦN DẠT :
 Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích( BT2).
B. CHUẨN BỊ :
	- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối .
	- 1 em đọc đoạn văn tả lá , thân hay gốc của cái cây em thích .
	- 1 em nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm. ( Bàng thay lá hoặc cây tre)
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
	Trong tiết TLV trước đã giúp các em biết viết các đoạn văn tả lá , thân , gốc của cái cây mình yêu thích . Tiết học hôm nay giúp các em biết cách tả các bộ phận hoa và quả .
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Thảo luận cặp : trao đổi nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn .
- Dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn .
Bài 2 : 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
- Chọn đọc trước lớp 5 , 6 bài ; chấm điểm những đoạn viết hay .
- 2 em(Khá, giỏi) tiếp nối nhau đọc nội dung BT . 
- 2 HS cùng bàn trao đổi.(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
 - Phát biểu ý kiến .(TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét .(Khá, giỏi)
- 3 em nhìn phiếu nói lại .(TB, Yếu)
- 1 HS (TB, Yếu)đọc.
- Vài em phát biểu .(Giỏi, khá, TB, Yếu)
- Cả lớp viết đoạn văn vào vở .
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại bài văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả , viết lại vào vở .
 - Dặn HS đọc hai đoạn văn tham khảo Hoa mai vàng , Trái vải tiến vua ; nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn .
Thứ năm , ngày 21 tháng 2 năm 2013
Tiết 114: Toán 
	 PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tt)TR/127
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết cộng hai phân số khác mẫu số .
B. CHUẨN BỊ :
	Bảng con , vở , SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Phép cộng hai phân số .
	- Nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số.(TB, Yếu)
 - 2 HS lên bảng tính : (TB, Yếu)
 2. Bài mới : 
Hoạt dộng của thầy
Hoạt dộng của trò
Giới thiệu bài : 
 Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các phân số cùng mẫu số , bài học hôm nay giúp các em biết cách cộng các phân số khác mẫu số.
Hoạt động 1 : Cộng hai phân số khác mẫu số 
- Nêu ví dụ và câu hỏi : 
- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy , ta làm thế nào ?
- Làm cách nào để có thể cộng được 2 phân số này ?
- Yêu cầu HS thực hiện quy đồng rồi cộng ở nháp .
- Nêu các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1( a, b, c) : Bảng con 
- Gọi HS nêu các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số .
- Nhận xét kết quả sau mỗi lần HS giơ bảng .
Bài 2( a, b) : Tính ( theo mẫu )
- Ghi bài mẫu ở bảng và hướng dẫn .
- Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
- Hs(TB, Yếu) đọc lại ví dụ SGK.
- Ta làm tính cộng : (TB, Yếu)
- Đây là phép cộng 2 phân số khác mẫu số nên phải quy đồng mẫu số hai phân số đó , rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số .
(Khá, giỏi)
- Thực hiện nháp , bảng lớn.(khá, giỏi)
- Vài em nhắc lại .(TB, Yếu)
- Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số .
(TB, Yếu)
- HS làm bài bảng con.
- Nhận xét mẫu số của 2 phân số .(TB, Yếu)
- HS lên bảng(TB, yếu), lớp tính vào vở .
- Nhận xét kết quả trên bảng .(Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò : 
	- Nêu lại cách cộng hai phân số khác

Tài liệu đính kèm:

  • docT23-VCD.doc