Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”.

2. Kĩ năng:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b.

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).

3.Thái độ

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

- HS: Vở

 

doc 42 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
Hãy đọc lời của Khỉ?
Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
Tổng kết cuộc thi.
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân. 
Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi 
Nhận xét, chữa bài.
- sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
 Ngày soạn: 1 – 2- 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: TẬP ĐỌC 
 $ 48: VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
3.Thái độ: 
- Giáo dục HS hiểu : Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim Khỉ.
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
+MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài.
+Cách tiến hành: 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
 b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: 
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
- Gọi HS đọc lại đoạn 1
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu của đoạn
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+MT : Giúp HS hiểu nội dung bài.
+Cách tiến hành: . 
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
Vì sao mọi người rất sợ voi?
Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
Con voi đã giúp họ thế nào?
- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
3. Kết luận:
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên).Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- Tìm, và luyện phát âm các từ: 
+ khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững,
- HS nối tiếp nhau đọc. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-HS chia đoạn
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu văn bên.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Luyện đọc các câu: 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
-- Luyện ngắt giọng câu: 
- 1 HS đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững xuất hiện.
- Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
- HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
 Tiết 2: Âm nhạc
 ( GV nhạc dạy)
 Tiết 3: TOÁN 
 $ 118: MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần tư”
2. Kĩ năng:
- Biết đọc viết một phần tư .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV : Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Bài cũ (3’) 
GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
v Hoạt động 1: Kiến thức
 +MT : Giúp HS hiểu được “Một phần tư” bằng đồ dùng trực quan.
 +Cách tiến hành: 
Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư)
Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
 +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
 + Cách tiến hành: . 
Bài 1 : HS quan sát các hình rồi trả lời:
Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
Bài 2: 
Bài 3 : HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
GV nhận xét.
3. Kết luận:
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng.
GV nhận xét – tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát hình vuông
-HS viết: 1/4 
-HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lặp lại.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát các hình
- HS tô màu.
- HS quan sát tranh vẽ
- HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
- 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 $ 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
2. Kĩ năng: 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật.
- Biết đặt dấu chấmø dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa trong bài . Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Bài cũ 
Gọi 6 HS lên bảng.
Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp
 Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 + MT : Giúp HS làm đúng các bài 1, 2 nêu tên từng đặc điểm của từng con vật.
 + Cách tiến hành: 
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.
Cho điểm từng HS.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
-Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
à GV: chúng ta vừa ôn lại các từ ngữ tả đặc điểm về muôn thú.
* Hoạt động 2 : Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
+MT : Giúp HS ôn lại cách dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
+Cách tiến hành: .
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
-Khi nào phải dùng dấu chấm?
Cho điểm HS. 
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về nhà làm bài. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
- Hoạt động lớp, cá nhân. 
-Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
HS quan sát.
-Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
- Khi hết câu.
 MÔN: ĐẠO ĐỨC
$ 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
2.Kỹ năng: 
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi diện thoại.
3.Thái độ: 
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ (3’) 
-Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
-Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
- GV nhận xét
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2).
2.Phát triển bài:
v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
 Mục tiêu: Biết đóng vai theo tình huống đã cho.
Cách tiến hành:
Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Mục tiêu: Biết trả lời lễ phép khi nhận điện thoại.
Cách tiến hành:
Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
- HS trả lời. Bạn nhận xét 
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
-Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
-Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
Một số HS tự liên hệ thực tế.
 Ngày soạn: 2- 2- 2010
 Ngày giảng:Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: CHÍNH TẢ
Bài 48: VOI NHÀ 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết bài “Voi nhà” và hiểu nội dung bài viết.
- Làm bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2.
3. Thái độ:
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
-Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
2.Phát triển bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Viết đúng nội dung bài viết , trình bày sạch , đẹp.
Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
GV đọc đoạn văn viết
 - Mọi người lo lắng ntn?
Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Tứ.
 - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: Làm được bài tập 2.
Cách tiến hành:
Bài 2a 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Gọi 2 HS làm bảng phụ. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 2b
Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
-HS theo dõi , 1 HS đọc lại bài.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
Cả lớp đọc đồng thanh.
 -1 HS đọc yêu cầu.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
lụt, rút, sút, thút, nhút.
lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2: Toán
$ 119: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học thuộc bảng chia 4
2. Kỹ năng:
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
3.Thái độ: 
- Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
GV nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài: 
v Hoạt động 1:
Mục tiêu: Giúp HS học thuộc bảng chia 4.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- HS tính nhẩm. 
Chẳng hạn:
	8 : 4 = 2	
 36 : 4 = 9
* HSKKVH: làm cột thứ nhất.
Bài 2: 
Bài toán yêu cầu điều gì?
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
	Chẳng hạn: 
	4 x 3 = 12
	12 : 4 = 3
	12 : 3 = 4
*HSKKVH: làm cột 1.
v Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán.
Cách tiến hành: 
Bài 3:
HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
	Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét 
Bài 4 : Thi đua
HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3
Trình bày:
Bài giải
	Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét 
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:	
Hình ở phần a có một phần mấy số con bướm được khoanh vào.
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
 -HS tính nhẩm.
HS thực hiện bài Toán.
HS sửa bài.
 -Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
HS sửa bài.
 - HS chọn phép tính và tính
2 HS thực hiện trên bảng phụ, HS dưới lớp làm bài vào vở .
HS sửa bài.
 - 2 HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 
HS sửa bài.
 - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào.
 Tiết 3: TẬP VIẾT
 $ 24: Chữ hoa U – Ư. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết U - Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡø nhỏ – U hoặc Ư ),chữ và câu ứng dụng: ƯƠM ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhá), ươm cây gây rừng ( 3 lần)
2.Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ, đúng quy trình và đẹp..
3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: T 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Thẳng như ruột ngựa.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
U – Ư . Ươm cây gây rừng.
2. Phát triển bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết .
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ.
Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
Chữ U cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ U và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẽ 2. 
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẽ 6 rồi đổi chiề

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 - 2010 Ngaøy soaïn.doc