I.MỤC TIÊU.
- HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me.
- Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me.
- Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
u. - HS viết vào bảng con. - HS đọc các từ ngữ: cá nhân, nhóm , tập thể. - HS đọc cá nhân , bàn , tổ ,tập thể . - HS thảo luận. - HS đọc câu: Cá nhân, tổ, tập thể Học sinh viết bài. - HS thi nhau luyện nói. - HS thi nhau ghép. - HS đọc lại bài. - HS thi nhau tìm. Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn : Toán Bài : Bằng nhau , dấu = I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng,mỗi số bằng chính số đó. - Biết sử dụng từ bằng nhau “dấu =”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Nhận biết quan hệ bằng nhau . - GV hướng dẫn HS nhận biết : 3 =3 + Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ của bài họcrồi trả lời các câu hỏi của GV : Co ùmấy con hươu ? Có mấy khóm cây? Có mấy cái li và có mấy cái muỗng? * Nhận biết : 3 =3 - GV nêu có 3 con hươu , có 3 khóm cây cứ mỗi khóm cây 1con hươu và ngược lại Số con hươu (3 ) bằng số khóm cây ( 3) Ta có : 3 bằng 3 - GV cho hs nêu câu hỏi các tranh khác nhau để hình thành quan hệ bằng nhau. - GV giới thiệu: ba bằng ba viết như sau: 3 = 3 . GV chỉ vào 3=3 gọi hs đọc. * Nhận biết 4 = 4 - GV cho HS quan sát tranh gọi HS tự nêu câu hỏi và trả lời . b. Thực hành : * Bài 1: GV hướng dẫn hs viết dấu = vào giữa 2 số : ví dụ ( 5 = 5 ) * Bài 2; - GV hướng dẫn hs nêu nhận xét , rồi viết kết quả vào ô trống. * Bài 3: - Gọi HS nêu cách làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhắc lại nội dung bài học: Bằng nhau, dấu = - GV nêu yêu cầu bài toán. + Cô có 3 viên kẹo, bạn Lan củng có 3 viên kẹo. Vậy số kẹo của Cô và số kẹo của bạn Lan như thế nào? - Nhận xét- nêu gương - Chuẩn bị bài hôm sau - HS 1: 3<4 - HS 2 : 2< 5 - HS quan sát. - có 3 con hươu - Có 3 khóm cây - Có3 cái li và 3 cái muỗng - HS đọc: ba bằng ba. - HS tự nêu câu hỏi và trả lời. - HS làm bài: 5 = 5 2 = 2 1 = 1 3 = 3 - HS nêu: Có 4 chấm tròn bên trái. Bên phải có 3 chấm tròn. 4 > 3 3 < 4 - HS làm bài: 4 < 5 4 = 4 5 > 4 - Viết dấu thích hợp vào ô trống. - HS làm baiø rồi chữa bài ( đọc kết quả: 4 < 5 1 < 4 2 = 2 5 > 2 3 > 1 3 = 3 - HS: bằng nhau. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn : Toán. Luyện tập Bài : I. MỤC TIÊU. * Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau. - So sánh các số lượng, trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ “lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng” và các dấu , =. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. - GoÏi 3 HS nêu kết quả bài 3 - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : Luyện tập * Bài 1; Viết > , < , = - GV gọi HS nêu cách làm. - Cho HS nhận xét chữa bài. * Bài 2: Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. - GV cho hs nêu cách làm bài + Sau khi làm bài xong Gv cho hs nêu kết quả. Nhận xét. * bài 3: Làm cho bằng nhau. - GV hướng dẫn hs nêu cách làm. - GV giải thích tai sao nối như hình vẽ mẫu. - Vì ở tranh 1 có 4 hình vuông màu trắng, 3 hình vuông màu trắng, bằng số hình vuông xanh: 4 = 4. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị hôm sau bài - Nhận xét - Nêu gương. 5 25 4 4 - HS1: 5 > 4 3 = 3 2 < 5 - HS2: 1 1 2 = 2 - HS3: 1 = 1 3 2 - Vết dấu thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc kết quả bài làm. 1 3 2 = 2 4 = 4 3 > 2 4 < 5 - Hs so sánh bút chì máy với cục tẩy, rồi viết kết quả so sánh 4 4 3 = 3 5 = 5 - Lựa chọn để thêm vào một số hình vuông: màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm số hình vuông xanh bằng số hình vuông trắng Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2007 Môn : Hoc vần D Đ Bài I.MỤC TIÊU. - HS đọc và viết được: d , đ , dê , đò.- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Cá cờ , bi ve , lá đa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa các từ khóa : Dê , đò. - Tranh minh họa câu: Dì Na đi đò, bé và mel đi bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con. - Gọi 2 HS đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm, 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. * Chữ và âm d. b. nhận diện chữ : d - Phát âm: GV phát âm mẫu dờ - Ghép tiếng : dê - Đánh vần: dờ – ê – dê. - Giới thiệu tranh rút tiếng dê -Phân tích cấu tạo tiếng dê - Đọc tiếng : dê Dờ/ dờ – ê- dê/dê đ (tương tự) - Hướng dẫn vietá d dê GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình đ đò Nhận xét sửa sai * Đọc đúng từ ứng dụng - GV viết các từ lên bảng: - da , de , do - đa , đe , đo - da dê , đi bộ - GV cho HS đọc - Cho HS tìm các âm vừa học trong các tiếng, từ. 4/ Củng cố nhận xét tiết 1 Tiết 2 1. Ổn định 2. Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc bài ở tiết 1. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV cho HS thảo luận tranh minh họa. - GV cho HS đọc mẫu câu ứng dụng. - GV chữa lỗi phát âm. b/ Luyện viết + GV cho HS tập viết vào vở. c/ Luyện nói: + Luyện nói theo tranh: dế, cá cờ, bi ve, lá đa + Tại sao nhiều trẻ em thích những vật hoặc những con vật này.? + Em biết những loại bi nào? + Cá cờ thường sống ở đâu?. + Nhà em có nuôi cá cờ không? + Dế thường sống ở đâu trên đất? + Lá trong tranh là lá gì? . Lá đa thường có những hình thù như trâu ( Trâu lá đa để chơi ) 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc bài ở sách giáo khoa. - Tìm tiếng mới có âm vừa học. - Nhận xét nêu gương - Cả lớp viết : nơ ,me. - 2 HS đọc - HS phát âm d ( dơ) - Học sinh ghép - HS phát âm lần lượt. - Cho hs quan sát tranh Có âm d đứng trước ê đứng sau - Đồng thanh, cá nhân - HS viết bảng con - HS đọc lần lượt. - HS đọc cá nhân. - HS thảo luận. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. Cá nhân, đồng thanh - Tại vì bi dùng để chơi bi, cá để nuôi làm cảnh, dế để đá lộn Lá để chơi làm con trâu. - Bi ba màu bằng đá,bi một màu và bi nhiều màu, - Cá sống ở biển , sông . - Không. - Dế sống ở bờ sông. - Lá đa. -HS luyện viết vào vở. -HS đọc bài. Rút kinh nghiệm bổ sung .. Môn :Thủ công ( Tiết 1) Xé, dán hình vuông, hình tròn Bài : I. MỤC TIÊU. - HS làm quen với kĩ thật xé, dán giấy để tạo hình. - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối . II. CHUẨN BỊ. * GV: - Bài mẫu xé dán hình vuông, hình tròn. - Hai tờ giấy màu khác nhau. - Hồ dán, giấy trắng làm nền. - Khăn lau tay. * HS: - Giấy nháp kẻ ô, giấy thủ công. - Hồ dán bút chì. - Vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. a.Giới thiệu: Xe dán hình vuông, hình tròn b Hướng dẫn quan sát. - Các em hãy quan sát và phát hiện một số đồ vật xung quanh mình có dạng hình vuông, hình tròn. c. Hướng dẫn mẫu: * Xé và dán hình vuông. - GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé. - Lấy một tờ giấy thủ công đánh đấu, đếm ô và vẽ một hình vuông, có canh 8 ô. * Vẽ và xé hình tròn - GV đánh dấu, đếm ô và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô. Sau đó xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. - Lần lượt xé 4 góc vuông, sau đó xé dần dần thành hình tròn. * Hướng dẫn dán hình. - Xếp hình cân đối. - Bôi một lớp hồ mỏng phía sau, đều. d. thực hành: - GV cho HS thực hành - GV theo dõi nhắc nhở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS trình bày sản phẩm trước lớp. - Nhận xét tiết học. - Đánh giá sản phẩm. - HS chuẩn bị một số tờ giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán, để học bài xé dán hình vuông , hình tròn ( tiết 2) -Trình bày : thước, giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công. - Ông trăng tròn,.. - Viên gạch hoa, HS có thể trả lời nhiều dạng khác nhau. - HS quan sát . - Lấy giấy nháp kẻ ô. - HS dùng giấy,bút, hồ để thực hành. - HS trình bày sản phẩm. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn: TNXH. Bảo vệ mắt và tai Bài : I. MỤC TIÊU. * Giúp HS biết : - Các việc làm, nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình trong bài 4 SGK. Phiếu bài( vở bài tập) TNXH 1 và bài 4. - Một số tranh ảnh sưu tầm được về các hoạt động về mắt và tai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ. - Nhờ đâu mà em biết hình dáng của một vật? - Nhờ đâu mà em biết mùi vị của một vật? - Nhờ đâu mà phân biệt mùi vị đắng, cay hay ngọt? + GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Hoạt động1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt. + Bước 1: - GV hướng dẫn hs quan sát từng tranh ở SGK và tập đặt câu hỏi. - GV nhận xét sửa chữa cho những em có câu hỏi khó. b. Hoạt động2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - Cho HS nhận ra việc gì không nên làm, việc gì nên làm để bảo vệ tai. - GV hướng dẫn hs quan sát hình ở SGK trang 11. - GV và HS nhận xét. * GV kết luận: - Việc nên làm: Ngoáy tai bằng bông mền. - Việc không nên làm: + Không nên ngoáy tai bằng vật cứng. + Không nên tắm dưới nước có độ sâu, + Không nên để nước lọt vào tai. + Không nên cho những tiếng động quá mạnh gần tai. c. Hoạt đông3: Đóng vai tập ứng xử(bảo vệ mắt và tai) * Bước 1: GV giao nhiệm vụ. - GV giới thiệu các tình huống khác nhau cho các nhóm đóng vai. + Nhóm 1; Hùng đi học về thấy Tuấn ( em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em xử lí như thế nào? + Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem đến 1 băng nhạc. Hai anh em về mở rất to. Nếu là Lan em làm gì? * Bước 2: Gv cho các nhóm lên trình diễn. - GV kết luận. 4. Củng cố, Dặn dò - GV nêu nội dung của bài. - Nhận xét - nêu gương. Chuẩn bị hôm sau - Nhờ mắt em biết hình dáng của một vật. - Nhờ mũi ngữi được mùi của một vật. - Nhờ lưỡi em phân biệt đắng, cay hay ngọt của một vật. -HS quan sát tranh và tự đặt câu hỏi để hỏi bạn + Khi nhìn ánh sáng mặt trời mắt bạn ra sao? + Làm việc gì để bảo vệ mắt? + Khi mắt bạn bị đau bạn sẽ làm gì? - HS thảo luận tự đặt câu hỏi, tự trả lời câu hỏi của bạn. + Khi tai bạn bị đau? + Bạn làm gì khi nước vào lỗ tai? +Khi để tai gần tiếng động mạnh, bạn cảm thấy thế nào? - Nhóm1, nhóm 2 thực hành tình huống Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn :Toán Luyện tập chung Bài : I. MỤC TIÊU * Giúp HS hiểu về: - Khái niệm ban đầu về“lớn hơn” “ bé hơn” “bằng nhau”. - So sánh các số trong phạm vi 5, với việc sử dụng các từ “lớn hơn” “ bằng” “ bé hơn” và các dấu , = II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổ định 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi ba hs đọc kết quả của bài 1. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: luyện tập chung. * Bài 1: - Gv hướng dẫn hs cách làm bài 1a + để cho số hoa của 2 hình bằng nhau ta làm gì? 1b. GV cho hs nhận xét. 1c. GV cho hs nêu cách làm. * bài 2: hướng dẫn hs nêu cách làm bài, rồi làm bài theo mẫu. < 2 1 * bài 3: - Hướng dẫn hs nêu cách làm bài rồi chữa bài. - GV chia lớp rhành 3 nhóm thi nhau làm bài rồi chữa bài. - GV và hs nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố., Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài hôm sau - Nhận xét – nêu gương HS1 HS2 HS3 3 < 1 4 < 5 2 < 3 2 < 3 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 > 3 2 < 4 - HS nhận xét số hoa của 2 hình. - Vẽ thêm 1 bông hoa hoặc gạch bớt. - Vẽ thêm cho bằng nhau hoặc gạch bớt. -Vẽ thêm hoặc gạch bớt để cho hai phía bằng nhau. - Nói ô trống với số thích hợp theo mẫu. < 2 < 3 < 4 1 2 3 - HS nhận xét chữa bài. - Nối ô trống với số thích hợp. - HS thi nhau làm bài 2 > ; 3 > ; 4 > ; 5 > 1 2 3 4 Rút kinh nghiệm bổ sung . .. Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2007 Môn : Học vần. T Th Bài : I. MỤC TIÊU. - HS đọc và viết được : t , th , thỏ. - Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ , tổ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu từ khoá tổ, thỏ) -Tranh minh hoạ phần luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1. Ổn định 1 Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết: d , đ, dê , đò. - Gọi 3 em đọc lại bài. - GV nhận xét ghi điểm. 2 Bài mới. a. Giới thiệu bài: t , th b. Dạy âm và chữ ghi âm t * Nhận diện chữ - Chữ t gồm: một nét sổ thẳng và một nét ngang. * Phát âm và đánh vần -GV phát âm mẫu tờ. - Ghép tiếng tổ - Đánh vần tiếng : tờ – ô- tô – hỏi - tổ - Đọc âm tiếng th( tương tự) * So sánh: t với th. * Hướng dẫn viết chữ. + GV hướng dẫn qui trình viết : t , tổ. - Nhận xét, sửa sai * Đọc từ ứng dụng - Nhận diên chữ có âm vừa học - GV gạch chân cho hs đọc - GV giảng từ Tiết 2. 1/ Ổn định 2. luyện tập. a/ Luyện đọc: - Đọc bảng tiết 1 -Đọc câu ứng dụng. -Đọc sách giáo khoa - Luyện viết. b/ Luyện viết : - GV cho HS luyện viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn hs - Nhận xét -c/ Luyện nói theo chủ đề : ổ , tổ. + Con gì có ổ? + Con gì có tổ? + Các con vật có tổ có ổ còn con người có gì để ở? + Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? + Tại sao? 3. Củng cố- dặn dò - GV cho hs đọc lại bài ở SGK. - Tổ chức trò chơi ghép từ. - Chuẩn bị bài hôm sau - HS viết vào bảng con. - 3 HS đọc bài ở SGK - HS lần lượt phát âm. - Hs ghép - Cá nhân, đồng thanh - Giống :đều có t - Khác: th có thêm h. - HS viết bảng con - HS nhận diện - Cá nhân, nhóm - Viết vở tập viết - HS đọc lần lượt. - Con gà. - Con chim. - Có nhà. - Không. - Vì phá ổ, tổ thì con vật không nơi để trú thân. Rút kinh nghiệm bổ sung . .. Môn : Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ. Bài : I. MỤC TIÊU. * HS hiểu: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng. II TÀI LIỆU SỬ DỤNG. - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “ Rữa mặt như mèo” Nhạc và lời Hàn Ngọc Bích. - Bút chì hoặc sáp màu. - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đưa tranh 2: Bạn ăn mặc gọn gàng và không gọn gàng. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. giới thiệu: Gọn gàng sạch sẽ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh làm bài. -GV cho HS làm bài tập 3. - Cho HS thảo luận - GV mời một số hs lên trình bày trước lớp. - GV bổ sung kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh (1,3,4,5,7,8) * Hoạt động 2: Thi hát. - GV cho HS thi hát tập thể - Liên hệ thực tế trong lớp chúng ta, có em nào giống mèo không? - GV cho HS liên hệ lớp học trước đó. * Hoạt động 3: Giúp nhau sửa sang quần áo. - GV cho HS giúp nhau từng đôi một, Sửa sang quần áo đầu tóc gọn gàng. * Hoạt động 4: Cho hs thi nhau đọc thơ. - Nói về gọn gàng sạch sẽ 4. Củng cố, Dặn dò. - GV cho HS đọc toàn bài ở SGK - Chuẩn bị hôm sau: Bài 19 - Nhận xét - nêu gương 1 5 1 5 5 7 7 4 1 - HS nhận xét. - HS thảo luận theo tranh. - Hát bài: Rữa mặ như mèo. - Không có bạn nào. - HS thực hành từng đôi 1. - HS nhận xét. - HS thi nhau đọc. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2007 Môn :Học vần, Ôn tập Bài : 16 I. MỤC TIÊU. - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần : l, a,n, m d, đ , t. - Đọc đúngcác từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyện kể: Cò đi lò dò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng ôn ( Trang34 SGK ) - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Cò đi lò dò. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1. 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ. Bài t-th - Cho HS viết bảng con : tổ , thỏ. - Cho HS đọc bài ở SGK : 3 em. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Ôn tập. Ghi đề bài. b. Bài giảng * Ôn tập chữ và âm vừa học - Cho hs nêu những chữ và các âm đã học - GV điền vào bảng đã kẻ sẵn. - GV đọc âm. - HS chỉ chữ đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng. - GV cho hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang - Cho hs ghép tiếng với dấu thanh - Giải thích thanh nghĩa các tiếng * Từ ngữ ứng dụng. - Tìm tiếng có âm vừa ôn? - Phân tích cấu tạo-đọc trơn tiếng vừa tìm - Cho hs đọc từ - Giảng nghĩa từ + GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng Tổ cò da thỏ Lá mạ thợ nề. * Viết chữ. tổ cò lá mạ + GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình 4/ Củng cố : - Ghép tiếng có âm vùa ôn. - Nhận xét tiết học Tiết 2 1. Ổn định 2. Luyện tập. a.Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc bài ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc sách giáo khoa b. Luyện viết -Yêu cầu HS viết bài Theo dõi hướng dẫn c. (Luyện )Kể chuyện: Cò đi lò dò - GV kể lần 1 kèm theo tranh minh hoạ SGK - GV kể lần 2 - Cho HS thi tài kể theo từng nội dung của bức tranh + Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. + Tranh 2: Con cò trông nhà nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quyết dọn nhà cửa. + Tranh 3: Con cò bỗng thấy từng đàn cò đang bay lượn vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui vẻ sống cùng bố mẹ và anh chị em. + Tranh 4 : Mỗi khi có dịp là nó lại cùng cả đàn kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. H: Ý nghĩa câu chuyện? 3. Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng cho hs đọc bài ở sgk. - VN học bài - Nhận xét – nêu gương. Hát - cả lớp viết vào bảng con. -HS1: Đọc từ ứng dụng. -HS2: Đọc câu ứng dụng. -HS3: đọc bài. - HS nêu - HS chỉ chữ CN-ĐT - Ghép âm, đọc tiếng. - Ghép, đọc - HS tìm -CN HS viết bảng con. Hát Viết vở tập viết - Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn : Toán Số 6 Bài 16: I. MỤC TIÊU. * Giúp học sinh hiểu: - Có khái niệm ban đầu về số 6. - Biết đọc vết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. - Vị trí của các trong dãy từ 1 đến 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại. - 6 Miếng bài nhỏ,viêtý các số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho hs đọc từ 1 đến 5. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Bài số 6 * Bước 1: - GV cho hs xem tranh và nói. + Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả mấy bạn ? - Gọi HS nhắc lại và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS khác nhắc lại câu trả lời. - GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nói. - GV cho HS quan sát tranh vẽ và giải thích. Năm chấm tròn thêm một chấm tròn, là sáu chấm tròn. - năm con tính thêm một con tính là sáu con tính. - Gọi HS nhắc lại. * Bước 2: 6 6 - Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. In viết * Bước3: - Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 - Số 6 là số liền sau so á5 trong dãy số từ 1,2,3,4,5,6. b. Thực hành. * Bài 1: Viết chữ số 6. - GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập chữ số 6. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống - GV cho HS đếm số chấm tròn ở ô thứ nhất là 5, số chấm tròn ở ô thứ hai là 1 - Đếm số chấm tròn cả hai ô vuông là 6 - GV nêu ra câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6. VD: (H1) - GV hỏi có tất cả mấy chấm tròn ? Bên trái có mấy chấm tròn ? Bên phải có mấy chấm tròn ? * bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài * Bài 4: Viết dấu > , < , = - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. 3. củng cố. - GV tổ chức trò chơi nhận biết số lượng - GV đưa ra các tờ bìa: 5 chấm tròn, 3 chấm tròn, 1 chấm tròn. 4. Dặn dò. - Chuẩn bị hôm sau : Bài số 7 - Nhận xét – nêu gương 4 10 15 5 1 - 2 HS đọc từ 1 đến 5 - Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả 6 bạn. - Có 6 bạn - HS nói năm hình tròn, thêm một hình tròn là 6 hình tròn. - HS nói năm hìn
Tài liệu đính kèm: