Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 23

I.MỤC TIÊU: .

 - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oanh, oach, trong tiếng doanh, hoạch

- Phân biệt sự khác nhau giữa oanh, oach để đọc và viết đúng các vần các tiếng từ khoá: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Đọc được từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch

- Đọc được câu ứng dụng:

 Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o bé nhất 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt, 
- Về nhà xem trước bài Luyện tập 
Hoạt động của học sinh
- HS vẽ 
- Điền số từ 0 đến 20 vào ô vuông 
- HS làm bài.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Điền số thích hợp vào ô trống
+3
+2
- HS điền số
 11 13 16 
+1
+2
 14 15 17
+1
+3
 15 18 19
- Cá nhân đọc đề toán 
- HS nêu tóm tắt.
+Có : 12 bút xanh 
+Có : 3 bút đỏ 
+Có tất cả : ... bút ? 
 Giải :
 Hộp bút có tất cả 
 12+ 3 = 15 ( Bút ) 
 Đáp số: 15 bút 
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- HS tự điền số
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
12
4
1
7
5
2
0
16
13
19
17
14
12
Tiết 2, 3 : Học vần
oat – oat
I.MỤC TIÊU:
 	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oat, oăt, trong tiếng hoat, loắt choắt
- Phân biệt sự khác nhau giữa oat, oăt để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Đọc được từ ứng dụng: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt
- Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
.Bộ đồ dùng học TV lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
 Hoạt động của giáo viên
1Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần :
 oat
* Nhận diện vần :
- GV cho HS nhận diện oat
- Cho hs ghép vần oat
- GV ghép vần oat
- Ghép tiếng: có vần oat để ghép tiếng hoat thêm gì ?
- GV ghép : hoạt
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Hoạt hình
* Đọc vần, tiếng, từ
 oat
 (tương tự oat).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh oat và oat
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
*HD viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình .
4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng.
- Đọc SGK
c/ Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề
b/ Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi : Ghép từ.
- Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
Hoạt động của học sinh
- 3-5 HS 
-Vần oat được tạo nên từ ă và ng
- HS ghép.
- HS phát âm, đọc trơn.
- HS ghép
- HS đánh vần, đọc trơn.
- CN + ĐTù
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS viết vào bảng con.
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- HS luyện nói.
- HS viết vào vở
	 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
	 Đi bộ đúng qui định (Tiết 1)
I-MỤC TIÊU:
	* Giúp HS hiểu:
 	- Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông ( Đèn xanh ) theo vạch sơn quy định. Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
	 - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác. Không gây cản trở cho việc đi lại của mọi người.
	- HS có thái độ tôn trong quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
	- HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
	-Vở bài tập đạo đức 1 
	- Phóng to tranh bài tập 1
	- Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ, màu vàng.
 	- Vẽ vạch dành cho những người đi bộ ở ngã ba, tư,
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 2-Kiểm tra bài cũ : 	
- Gọi HS trả lơì câu hỏi sau 
+ Theo em việc tranh dành đồ chơi , trêu chọc bạn là việc nên làm hay không ?
 - Vậy em thử kể xem những việc nào nên làm mà em đã học ?
 + GV nhận xét.
 3- Bài mới : 
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
-Hoạt động1 : Phân tích tranh bài tập 1 .
 * GV hướng dẫn phân tích .
* Tranh 1 :
 + Hai người đi bộ, đang đi trên đường nào ?
 + Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
 + Ở thành phố, thị xã ,  khi đi bộ qua đường thì theo quy định nào ?
* Tranh 2 : 
 + Đường đi ở nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
 + Các bạn đi theo phần đường nào ?
GV kết luận : 
 -Tranh 1 : ở thành phố đi trên vỉa hè. Khi qua đường theo tín hiệu màu xanh, đi vào vạch sơn màu trắng quy định.
 - Tranh 2 : Ở nông thôn đi theo lề đường phía bên phải .
 Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 theo cặp.
 - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết những ai đi đúng quy định ? Ai đi sai ? 
 * GV kết luận : 
 - Tranh 1 : 
 Ở nông thôn, hai bạn HS và người nông dân đi đúng. vì họ đi vào phần đường của mình. Đi sát lề đường bên phải . Như thế là an toàn 
 - Tranh 2 : Ở thành phố có 3 bạn đi theo tín hiện giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng , như thế mới an toàn.
 + Một bạn chạy ngang đường là sai.
 - Tranh 3 : 
 + Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu màu xanh là đúng. 
 + Hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ là đúng . Một cô gái đi trên vỉa hè là đúng.
 4. Củng cố-Dặn dò
* Liên hệ thực tế 
-Yêu cầu học sinh tự liên hệ 
+ Hằng ngày , các em đi bộ theo đường nào ? 
+ Đường giao thông đó như thế nào ?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ đó như thế nào 
+GV : Khen ngợi những em đi đúng, nhắc nhở những em chưa đúng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt.
- Các em cần đi đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn tính mạng 
Hoạt động của học sinh
- HS trả lời :
Không nên làm 
- 2 HS trả lời theo suy nghĩ.
+ HS quan sát thảo luận :
- Đi phần đường bên phải.
- Đèn tín hiệu có màu xanh.
- Theo luật giao thông, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- Ở nông thôn các bạn đi sát lề đường phía bên phải.
- Từng cặp HS quan sát và thảo luận.
HS trình bày kết quả bổ sung ý kến.
- HS liên hệ theo hướng dẫn.
Thứ tư ngày 25 tháng 02 năm 2009
Tiết 1, 2 : HỌC VẦN
ôn tâp
I-MỤC TIÊU 
 	- Hs đọc, viết đúng các vần oa, oe, oai, oay, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oăt, oat đã học từ bài 91 đến bài 96 và các từ chứa vần nói trên.
	- Biết ghép các vần nói trên với các âm và thanh đã học để tạo thành tiếng và từ .
	- Đọc đúng các từ ứng dụng : Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ khác có chứa vần đã ôn. 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng : 
	Hoa đào ưa rét.
	Lấm tấm mưa bay.
	Hoa mai chỉ say 
	Năng pha chút gió 
	Hoa đào đỏ thắm 
	Hoa mai dát vàng 
	- Nghe và kể được câu chuyện Chú gà trống khôn ngoan 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Tranh minh hoạ các từ và truyện kể 
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS lên viết trên bảng
 hoạt bát, chổ ngoặt 
- Gọi HS đọc bài 96
- Gv nhận xét, ghi điểm. 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Các em sẽ ôn lại các vần đã học qua giờ ôn tập 
- Gọi học sinh nhắc lại 
b- ôn tập: 
 * Đọc vần : 
- Cho học sinh đọc vần trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
-Gọi HS lên bảng chỉ vần theo lời đọc của GV 
* Ghép vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc thứ nhất?
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc thứ hai ?
- Hãy ghép các âm ở 2 cột để có vần đã học?
- Gọi HS đọc lại các vần vừa ghép 
* Đọc từ ứng dụng :
- Bạn nào có thể nhìn sách đọc từ ứng dụng?
-Gọi HS đọc lại, lớp đồng thanh 
-Tìm tiếng có vần vừa ôn trong từ ứng dụng 
- GV giải thích từ ứng dụng 
*Hướng dẫn viết 
-Viết vần : 
- GV viết mẫu trên bảng kẻ khung ô ly, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 
* Trò chơi : Tìm tiếng có vần vừa ôn 
* Mục đích: 
- Học sinh tìm các tiếng có vần vừa ôn tập 
cách chơi : Thi đua các tổ 
Yêu cầu : Mỗi tổ phải tìm đủ các từ chứa 12 vần vừa ôn 
GV tổng kết 
 (TIẾT 2)
 3- Luyện tập :
* Đọc đoạn thơ ứng dụng 
-GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : 
- Tranh vẽ gì ?
- Gọi HS đọc Đoạn thơ ứng dụng 
- GV đọc mẫu
 Hoa đào ưa rét 
	Lấm tấm mưa bay 
	Hoa mai chỉ say 
	Năng pha chút gió 
	Hoa đào đỏ thắm 
	Hoa mai dát vàng 
-Gọi HS đọc .
* Luyện viết :
- Cho học sinh viết vào vở tập viết :
+ lưu ý nét nối gữa các âm, giữa âm và vần 
- GV viết mẫu : 
- Cho HS viết bài vào vở, GV uốn nắn sửa sai 
* Kể chuyện : Gà trống khôn ngoan 
 -Gv kể toàn bộ câu chuyện 
- Gv kể lần 2 kể riêng từng đoạn và kết hợp hỏi 
+ Đoạn : Con cáo nhìn lên cây thấy gì?
+ Đoạn 2 : Con cáo đã nói gì với gà trống ?
+ Đoạn 3 : Gà trống nói gì với cáo ?
+ Đoạn 4 : Nghe gà trống nói xong cáo làm gì ? Vì sao cáo làm như vậy ? 
 3-Củng cố :
 -Gọi HS nhắc lại vần vừa ôn 
-Yêu cầu HS tìm vần vừa học trong một đoạn văn bất kỳ 
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
 Về nhà học bài, tìm những tiếng chưá chữ âm học.
Xem trước bài 98
Hoạt động của học sinh
- Mỗi em viết 1 từ
Ôn tập 
- HS đọc : Oa, oe, oai oat
-HS chỉ vần theo lời đọc của GV 
- Âm o 
-a, e, ai, ay, a, ăt, ach, a, ă 
-oa, oe, oa, oay 
- HS lần lượt ghép
- Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
-Khoa, ngoan ngoãn, hoang 
- Hs chú ý nghe
-HS quan sát viết trên không để định hình và tập viết lên bảng con 
- HS viết vào bảng con 
- HS tìm : Vần oan : Khoán, hoán .
-Tranh vẽ hoa đào hoa mai 
- Lớp đồng thanh câu ứng dụng 
-Cho HS viết bài vào vở
- HS theo dõi 
- Trả lời câu hỏi 
+Cáo nhìn lên cây thấy gà trống .
+Các loài trên trái đất sống sẽ hoà thuận không hại nhau .
+Thế nhỉ, vui quá .
-Cáo cụp đuôi chạy thẳng vào rừng vì cáo nói dối với gà trống 
- HS nhắc lại 
Tiết 3: 	TOÁN
Luyện tập chung
I-MỤC TIÊU :
	* Giúp học sinh củng cố :
 	- Kỹ năng cộng trừ trong phạm vi 20.
	- Kỹ năng so sánh số trong phạm vi 20.
	- Kỹ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
	- Giải toán có lời văn có nội dung hình học. 
 	- Giáo dục lòng ham mê học toán.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
bảng con, thước. 
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào : 
 ô trống
+ GV nhận xét, ghi điểm .
.2) 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
b-Tiến hành luyện tập : 
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu bài tập 
- Khuyến khích HS nhẩm ghi kết quả 
- Gọi HS đọc kết quả. 
Gv cùng HS kiểm tra kết quả 
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề toán 
+Theo em số nào lớn nhất ở câu a ? 
+Theo em số nào bé nhất ở câu b ?
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán
+ HS nhắc lại thao tác vẽ 
+ Cho HS tự vẽ vào vở 
* Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề 
- Gv tóm tắt :
 + Đoạn thẳng AB: 3 cm
 + Đoạn thẳng BC: 6 cm
 + Đoạn thảng AC: .. cm 
-Nhìn vào hình vẽ chúng ta thấy đoạn thẳng AC có độ dài bao nhiêu ? 
Cho HS giải bài tập 
3 –Củõng cố- Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Xem trướcbài : Các số tròn chục 
Hoạt động của học sinh
- Tính 
+ HS nhẩm ghi kết quả 
- Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất 
a. Số lớn nhất : 18 
b. Số bé nhất : 10 
- Vẽ đoạn thẳng dài 4cm 
+ Đặt lên trang giấy định vẽ, đầu bút kề sát mép thước, vẽ 1 đoạn từ số 0 đến số 4. Ta được 1 đoan thẳng dài 4 cm 
- HS vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu của đề bài
- Đoạn AB dài 3cm , đoạn BC dài 6 cm. Hỏi đoạn thảng AC dài bao nhiêu cm ? 
- Có độ dài bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB và CD 
 + HS trình bày bài giải 
 Giải 
 Độ dài đoạn thẳng AC 
 3+6=9 ( cm ) 
 Đáp số : 9 cm 
Thứ năm ngày 26 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 :	 TOÁN
Các số tròn chục
I-MỤC TIÊU : 
	* Bước đầu giúp học sinh 
	+ Nhận biết được số lượng, đọc viết các số tròn chục ( Từ 10 đến 90) 
	+ Biết so sánh các số tròn chục. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Que tính, bảng gài 
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi Hs thực hiện
*Bài1: Tính : 15+3 ; 8+2
 * Bài 2 : Đoạn thẳng AB dài 2cm , đoạn BC dài 6cm . Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm ? 
+ GV nhận xét .
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Các số tròn chục
b- Giới thiệu các số tròn chục ( Từ 10 đến 90) .
* Giới thiệu một chục : ( 10 ) 
- Yêu cầu HS lấy một chục que tính cài lên bảng ?
- GV Hỏi :
+ 1 bó que tính là mấy chục que tính .
- GV viết 1 chục vào cột số chục
+ 1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
 GV viết mười vào cột đọc số.
* Giới thiệu 2 chục ( 20 ) 
-Các em hãy lấy 2 bó que tính cài lên bảng 
- 2 bó que tính là mấy chục que tính ? 
 GV viết 2 chục vào cột số chục trên bảng.
 + Hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
 Gvviết số 20 vào cột viết số lên bảng 
+ GV hỏi : Em nào đọc được.
 GV Viết 20 vào cột đọc số.
 * Giới thiệu 3 chục : (30 ) 
 - Cho HS lấy 3 bó que tính cài lên bảng ?
 - 3 bó que tính là mấy chục que tính ?
 GV viết 3 chục vào cột số chục trên bảng.
 + Ba chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Gọi HS nhắc lại ; 3 Chục còn gọi là 30.
* Ba mươi được viết như sau :
- Viết số 3 rồi viết số 0 bên trái số 3. GV vừa nói vừa ghi vào cột viết số trên bảng.
 * Giới thiệu các số : 40, 50,90
- Tiến hành tương tự giới thiệu số ba mươi .
 Cho HS đọc 10, 20, 30,  90 .
ð Kết luận : Gv chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói : Các số 10 . . .90 được gọi là số tròn chục. Chúng đều là những số có hai chữ số 
 c. Luyện tập :
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 ?
- GV lập bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. Hướng dẫn : 
 Bài 1 yêu cầu chúng ta viết gì ? Viết cách đọc số và viết số.
 Chỉ vào số 20 nói : 20 Đọc như thế nào ?
GV gắn 20 vào cột đọc số như SGK .
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi HS lên bảng giải ?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. 
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 2 : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ?
 - Cho 2 HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại.
- Cho Câu a viết theo thứ tự như thế nào ?
- Cho Câu b viết theo thứ tự như thế nào ?
*Bài 3 : 
- Gọi HS nêu nhiệm vụ ?
 Gọi ý : Trước khi đánh dấu ta cần so sánh 2 số rồi điền dấu vào chỗ chấm.
- Cho HS đọc kết quả nhận xét.
 4- Củng cố-Dặn dò 
 - Gọi HS đọc các số tròn chục theo thứtự:
Từ bé – lớn 
Từ lớn – bé .
- GV đưa ra các số : 15, 20, 10, 18,
Hỏi : những số trên số nào là số tròn chục ?
Vì sao ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân HS học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt .
Hoạt động của học sinh
- 2 HS giải 
- 1 HS giải bài một.
- 1 HS giải bài 2.
 Lớp nhận xét.
- Lớp chú ý nghe.
Cả lớp lấy mỗi HS 1 chục que tính cài lên bảng cài cá nhân.
-1 chục que tính.
- Một chục còn gọi là mười 
- Cả lớp lấy 2 bó que tính 
- Là hai chục que tính 
- Hai mươi .
- HS đọc
- HS lấy 3 bó que tính cài lên bảng cài.
- 3 chục que tính.
- Ba mươi que tính.
- HS nhắc lại.
3 Chục còn gọi là ba mươi.
-HS đọc 
- Viết theo mẫu.
Đọc : Hai mươi.
- 3 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở.
Viết số tròn chục vào ô trống . 
Viết từ bé đến lớn 
10 , 20 , 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 .
Viết từ lớn đến bé : 
90 , 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20 ,10 .
Điền dấu , = vào ô trống .
- HS lần lượt đọc
- Các số tròn chục là: 20, 10
- Các số không tròn chục là: 15, 18 Vì hàng đơn vị là những số 5, 8
Tiết 2, 3 : Học vần
uê -uy
I.MỤC TIÊU:
 	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uê, uy, trong tiếng huệ, huy
- Phân biệt sự khác nhau giữa uê, uy để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Đọc được từ ứng dụng: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo 
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Cỏ mọc xanh chân đê
	Dâu xum xuê nương bãi
	Cây cam vàng thêm trái 
	Hoa khoe sắc nơi nơi
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
 Hoạt động của giáo viên
1.Ổ n định:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần : uê
* Nhận diện vần :
- GV cho HS nhận diện uê
- Cho hs ghép vần uê
- GV ghép vần uê
- Ghép tiếng: có vần uê để ghép tiếng huê thêm gì ?
- GV ghép : huệâ
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Bông huệ
* Đọc vần, tiếng từ
 uy
 (tương tự uê ).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh uêvà uy
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
*HD viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình.
4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng.
- Đọc SGK
c/ Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề:
b/ Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
- Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
Hoạt động của học sinh
- 3-5 HS 
-Vần uê được tạo nên từ u và ê
- HS ghép.
- HS phát âm, đọc trơn.
- HS ghép
- HS đánh vần, đọc trơn.
- CN + ĐTù
- Giống: u
- Khác: ê và y
.
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS viết vào bảng con
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
û
- HS luyện nói.
 - HS viết vào vơ
Tiết 4 :	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cây hoa
I -MỤC TIÊU : 
	* Giúp học học sinh :
	- Sau bài học HS biết được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
	- Biết quan sát, phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
	- Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
	- Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành, hái hoa ở nơi công cộng .
 II - CHUẨN BỊ : 
 	- HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp.
 	- Hình ảnh các cây hoa ở bài 23.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao chúng ta cần nên ăn nhiều rau ?
- Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
 2-Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa.
 * Mục đích : HS biết chỉ , nói đúng tên các bộ phận của cây hoa . Phân biệt hoa.
 * Cách tiến hành : 
 - Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
 + Hướng dẫn quan sát cây hoa.
 Yêu cầu : Chĩ rõ bộ phận cây hoa ?
 Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
- Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động :
ðKết luận : Các cây hoa đều có : Rễ, thân lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau. Mỗi loại hoa có hình dáng, màu sắc, hương thơm khác nhau. Có loại hoa có màu sắc sặc sỡ Lại không có hương thơm , 
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
 * Mục đích : 
- HS biết đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK.
- Biết ích lợi của việc trồng hoa.
* Cách tiến hành : Chia nhóm để HS thảo luận, quan sát tranh và đặc câu hỏi để học sinh trả lời. 
- Kiểm tra kết quả hoạt động. 
ðKết luận : Có nhiều loại hoa  Hoa dùng để trang trí , làm nước hoa 
Hoạt đông 3 : Trò chơi với phiếu kiểm tra 
Mục đích : Cũng cố những hiểu biết về cây hoa . 
* Cách tiến hành : dán 2 phiếu lên bảng, tổ nào tìm được nhiều câu đúng tổ đó thắng. 
3- Cũng cố : 
- Cây hoa có ích lợi gì ?
Người ta trồng hoa ở đâu ?
- Những loại hoa nào thường có hương thơm 
4- Nhận xét, dặn dò :
 - Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao, nhắc nhở những HS ít chú ý .
- Về nhà cần trồng và bảo vệ cây hoa 
- Chuẩn bị bài hôm sau
Hoạt động của học sinh
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón, chảy máu răng 
- Rửa sạch, ngâm nước muối.
* Lớp chú ý nghe.
- HS lấy cây hoa mình mang đến lớp để quan sát 
- HS chỉ và nêu tên bộ phận của cây hoa.
- Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm : 
- Cây hoa hồng được trông ở đâu ? ( Ở đất, ruộng ) 
-Kể tên các loại hoa mà bạn biết ? ( Hoa mai, hoa lan ..) 
-Hoa được dùng làm gì ? (Trang trí, bán ) 
- HS đánh dấu x vao câu trả lời đúng.
+ Cây hoa là loài thực vật 
+ cây hoa khác cây su hào 
+ Cây hoa có Rể, thân lá
+ Lá của cây hoa hồng có gai.
+ Thân cây hoa hồng có gai .
+ Cây hoa để trang 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc