A. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
B Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
- Viết: cải bắp, cá mập.
Bài 5. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo từng bước như sau: 11 + 2 = 13, 13 + 3 = 16 IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu yêu, điền và đếm lại các số đó. - Học sinh nêu yêu cầu và trả lời. - Học sinh nêu yêu cầu và trả lời. - Học sinh nêu yều và làm bảng con. 12 15 14 11 18 + 3 - 3 + 5 + 7 - 7 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 11 + 2 + 3 = 17 – 5 – 1 = 15 + 1 – 6 = 12 + 2 – 4 = Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm2010 Tiết 1, 2: Tiếng việt Tiết 187, 188: ip, up A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết được: ip, up, bắp nhịp, búp sen. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: cá chép, đèn xếp. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ip. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ip bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ip gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần i - p - ip - Giáo viên ghi bảng tiếng nhịp và đọc trơn tiếng. ? Tiếng nhịp do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng nh - ip - . – nhịp. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ bắt nhịp và giải nghĩa. * Dạy vần up tương tự vần ip. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Các bạn trong tranh đang làm gì ? Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ mình ? Khi làm việc giúp đỡ cha mẹ em cảm thấy thế nào ? Những người biết giúp đỡ cha mẹ là những người con như thế nào - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ip (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ip vân ep. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng nhịp (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng chép. - Học sinh đánh vần tiếng ch - ep – / chép (CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn từ mới bắt nhịp. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 3: Toán Tiết 84: Bài toán có lời văn A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có: + Các số (gắn thông tin đã biết). + Câu hỏi (gắn với thông tin cần tìm). B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng con: 12 + 2 + 2 = 14 – 4 + 2 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán 1: - Giáo viên đọc bài toán và giới thiệu tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại và ghi bảng: Có 3 bạn thêm 1 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn. - Giáo viên giới thiêu: Đây là bài toán có lời văn. Bài toán 2. - Giáo viên giới thiệu bài toán 1. Bài toán 3. - Giáo viên đọc và hướng dẫn học sinh quan sát tranh sau đó nói tiếp câu trả lời để có bài toán đầy đủ. Bài tập 4. - Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 3. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát và đọc lại. - Học sinh đọc bài trên bảng lớp. - Học sinh nêu yêu cầu và thực hành đọc bài toán. ... Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tiết 1, 2: Tiếng việt Tiết 189, 190: iêp, ươp A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của bố mẹ. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: nhịp cầu, đèn chụp. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần iêp. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần iêp bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần iêp gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần iê - p - iêp - Giáo viên ghi bảng tiếng liếp và đọc trơn tiếng. ? Tiếng liếp do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng l – iêp - / – lịếp. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ tấm liếp và giải nghĩa. * Dạy vần ươp tương tự vần iêp. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong trah vẽ gì ? Cha mẹ các em làm nghề gì ? Em hãy giới thiệu nghề nghiêpj của cha mẹ cho các bạn biết - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần iêp (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần iêp vân êp. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng liếp (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng liếp. - Học sinh đánh vần tiếng l - iêp – / liếp (CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn từ mới tấm liếp. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 4: Tập viết( Chưa học vần) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 22 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1, 2: Tiếng việt Tiết: 191, 192: ôn tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh đọc, viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng p. - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. - Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyện: Ngỗng và Tép. B. đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc. - Viết: rau diếp, tiếp nối. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)Dạy bài ôn tập: a) Ôn các vần mới học: - GV giới thiệu nội dung bảng phụ. b) Hướng dẫn học sinh ghép tiếng mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới. - Giáo viên viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn. - Giaó viên giải nghĩa các tiếng mới đó. c) Đọc từ ứng dụng. - Giáo viên viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp. - Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng. - Giáo viên chỉ nội dung bài trên bảng cho học sinh đọc trơn. d) Hướng dẫn viết bảng. - Gíao viên viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3) Luyện tập. a. Luyện đọc. * Đọc bài tiết 1: - Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b. Luyện viết: - Giáo viên hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét. - Giáo viên biểu dơng những bài viết đẹp. c) Kể chuyện: - Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng: Anh tràng ngốc và con ngỗng vàng. - Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện. - Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuỵện trong nhóm theo gợi ý sau: + Khách đến chơi nhà. + Anh tràng gặp ba cô gái. + Vợ chồng Ngỗng rất thương nhau. + Gặp người bán tép. + Vợ chồng Ngỗng tháot chết. - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay. - Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện. IV.Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Học sinh đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT). - Học sinh ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới. - Học sinh đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT). - Học sinh tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT). - Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và đọc lại nội dung viết. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài. . - Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT). - Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT). - Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài. - Học sinh đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng. - Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện. - Học sinh nghe nhớ đợc nội dung từng đoạn truyện. - Học sinh kể chuyện trong nhóm theo gời ý của giáo viên. - Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm. - Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc lại toàn bài. .. Tiết 3: Toán Tiết: 85: Giải bài toán có lời văn A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài( bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì). + Giải bài toán( thực hiện phép tính để biết điều cần tìm, trình bày bài giải). B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên ghi bài toán còn thiếu phần câu hỏi yêu cầu học sinh đọc thêm cho đủ đề bài. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu cách giải và trình bày bài toán. Bài toán 1: - Giáo viên đọc bài toán và giới thiệu tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên giúp học sinh tìm hiếu nội dung bài toán và tóm tắt. ? Nhà An có mấy con gà ? Mẹ mua thêm mấy con gà ? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào ? Vậy nhà An có mấy con gà + Tóm tắt: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ... con gà ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài toán + Viết bài giải + Viết câu lời giải + Viết phép tính(danh số trong ngoặc) + Viết đánh số 3) Thực hành Bài toán 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán, quan sát tranh, điền số vào chỗ trống và giải. Bài tập 2,3 - Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát, đọc lại và trả lời câu hỏi. - Nhà An có 5 con gà - Mẹ mua them 4 con gà - Làm phép tính cộnh lấy 5 + 4 - Nhà An có 9 con gà - Học sinh đọc lại bài trên tóm tắt - Học sinh nêu lại các bước giái bài toán - Học sinh đọc bài và giải Bài giải Cả hai bạn có 4 + 3 = 7( quả) Đáp số: 7 quả. . Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 1, 2: Tiếng việt Tiết 197, 198: oa, oe A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết được: oa, oe, múa xoè, hoạ sĩ. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: đón tiếp, ấp trứng. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần iêp. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần oa bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần oa gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần o- a - oa - Giáo viên ghi bảng tiếng hoạ và đọc trơn tiếng. ? Tiếng hoạ do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng h – oạ - . – hoạ. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ hoạ sĩ và giải nghĩa. * Dạy vần oe tương tự vần oa. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong trah vẽ gì ? Các bạn trai trong tranh đang làm gì ? Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần oa (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần oa vân op. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng hoạ (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng hoạ. - Học sinh đánh vần tiếng h - oa – . hoạ (CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn từ mới hoạ sĩ. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Đạo đức Tiết 22: Em và các bạn A. Mục tiêu: - Gi
Tài liệu đính kèm: