Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần học 1 năm 2011

A- Mục đích - Yêu cầu:

 Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

B- Đồ dùng dạy học:

+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần học 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1 điểm
V-Dặn dò:-Nhận xét chung tiết học
 - Luyện viết các nét vừa học vào vở
 - Xem trước bài 1 (SGK)
- HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân
-HS thực hành
- HS tô và viết từng nét trong vở theo hướng dẫn của GV
- HS tập thể dục và múa hát TT
-HS thực hiện CN
-Lớp theo dõi và nhận xét
-HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên.
Tiết 3 Toán
Đ 1: Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1
 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách toán 1
 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
 - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
- GV kiểm tra và nhận xét chung
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
a- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1
 - Cho HS mở sách toán 1
 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang 
(Cho học sinh xem phần bài học)
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách
và hướng dẫn cách giữ gìn sách.
b- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? 
 Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
Cho học sinh nghỉ giữa tiết
c- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì
d- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra 
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
IV: Củng cố 
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng
 V- Dặn dò: -Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra
-HS lấy sách toán ra xem 
- HS chú ý
- HS thực hành gấp, mở sách
- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4)
- HS múa, hát tập thể
HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
- HS chơi (2 lần)
Tiết 4 Thủ công
Đ 1 Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công
A- Mục tiêu
- HS nắm được 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học
- Biết phân biệt giữa giấy và bìa
- Kể được tên các dụng cụ của môn học
- GV học sinh yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
-Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ...
-Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:
1- giới thiệu bài ( ghi bảng)
2- Giơi thiệu giấy, bìa
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy"
 ? Giấy này dùng để làm gì ?
+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
 ? Giấy này có dùng để viết không ?
 ? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
 ? Bìa cứng hay mềm ?
 ? Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa
 ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
*Nghỉ giữa tiết
3- Giới thiệu dụng cụ thủ công
- GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên và công dụng
+ Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ
+ Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm...
- Cho HS nêu lại công dụng của từng loại
4- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi
- GV theo dõi, nhận xét
IV- Củng cố :
 ? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
 ? Qua bài em nắm được điều gì ?
V- Dặn dò: Chuẩn bị cho bài 2.
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
- HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT
- HS quan sát mẫu
- Giấy dùng để viết
- Không
- Dùng để xé, dán, cắt hoa
- HS sờ vào tờ bìa và trả lời
- Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre, nứa
- Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc
+ Giấy mỏng dùng để viết
- HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy
- HS chú ý nghe
- Một số HS nêu
- HS thực hành theo yêu cầu
- 2 HS nêu
- Phân biệt giữa giấy và bìa.
 Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 Tự nhiên và Xã hội
Đ 1: Cơ thể chúng ta
 Những điều HS đã biết
 Những kiến thức cần biết
Biết một số bộ phận : đầu, tay, chân
Nắm được tên các bộ phận chính của cơ thể và 1 số cử động của đầu, mình, chân, tay.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được tên các bộ phận chính của cơ thể và 1 số cử động của đầu, mình, chân, tay.
2- Kỹ năng: Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người. Chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của cơ thể
3- Giáo dục: Giáo dục HS có thói quen hoạt động để có cơ thể phát triển
 * QTE: HS (cả nam và nữ) biết rèn luỵên thói quen, ham thích hoạt đông giúp đỡ cơ thể phát triển tốt để thực hiện tốt quyền được sống còn và phát triển, quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nghỉ ngơi, vui chơi giải trí
B- Đồ dùng dạy - học:
Các hình của bài 1 trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 5P)
- KT đồ dùng, sách vở của môn học
- GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra
 Hoạt động 2: Quan sát tranh (T4)
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
 ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Treo tranh lên bảng và giao việc
* Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu HS đã nêu chính xác
 Hoạt động 3: Quan sát tranh (T5)
* Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số hoạt động của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ
- Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và cho biết các bạn đang làm gì ?
 ? Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những phần nào ?
Bước2: Hoạt động cả lớp:
- Cho đại diện nhóm lên nêu kết quả TL
* Kết luận:
- Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay
- Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ và phát triển.
Cho HS nghỉ giữa tiết
HĐ 4- Củng cố :
* Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng"
Cách chơi: Cho từng HS lên nói các bộ phận ngoài của cơ thể vừa nói vừa chỉ trong hình vẽ.
- Trong 1 phút bạn nào chỉ được đúng và nhiều là thắng cuộc
* QTE: HS (cả nam và nữ) biết rèn luỵên thói quen, ham thích hoạt đông giúp đỡ cơ thể phát triển tốt để thực hiện tốt quyền được sống còn và phát triển, quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nghỉ ngơi, vui chơi giải trí
- HS lấy đồ dùng sách vở theo yêu cầu của giáo viên
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu câu hỏi của GV
- Các nhóm cử nhóm trưởng nêu VD: rốn, ti, tai...
-1 vài em lên chỉ trên tranh và nói
- HS quan sát tranh trang 5 và thảo luận nhóm 2
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận và làm 1 số động tác như các bạn trong hình
- HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên
Tiết 2+3: Học vần
 Đ 5+6 : e
A- Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết chữ và âm e 
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sợi dây để minh hoạ nét chữ e
- Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc các nét cơ bản
-GV nhận xét cho điểm.
III- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: e
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
 ? Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS 
b- Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích)
- Cho HS tập phát âm e
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìn và gài chữ ghi âm e vừa đọc
*Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Cho HS tập tô chữ e trên không
- Ch HS tập viết chẽ e trên bảng con
- GV KT, NX và chỉnh sửa
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm được nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng cuộc
+ Nhận xét chung tiết học
- Mỗi tổ viết một số nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
T1: Viết nét cong
T2: Viết nét móc
T3: Viết nét khuyết
- 1 đến 3 HS đọc
- HS chú ý nghe
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo
- HS theo dõi
HS theo dõi cách phát âm của cô giáo
- HS nhìn bảng phát âm (Nối tiếp CN, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng HS
Lớp trưởng điều khiển
-HS chú ý theo dõi
- HS dùng ngón trở để tô
- HS tập viết chữ e trên bảng con
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp)
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cụ thể cho HS đọc sai
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn cách tô chữ trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Giao việc
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
+ Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
*Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- Hướng dẫn và giáo việc
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
 ? Quan sát tranh em thấy những gì ?
 ? Các bức tranh có gì là chung ?
 ? Lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không ?
IV- Củng cố 
Trò chơi: GV nêu tên trò chơi và luật chơi
Cách chơi: 
- GV ghi 1 số chữ có chứa âm e lên bảng, 3 nhóm cử đại diện lên tìm đúng chữ có âm e và kẻ chân chữ đó.
- Nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đõ sẽ thắng cuộc
- Cho cả lớp đọc lại chữ e
V- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài, tập viết chữ e
- Chuẩn bị trước bài 2
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)
- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- HS chú ý theo dõi
- HS thảo luận nhóm tho yêu cầu của GV
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập hót
-Tranh 2: Các chú ve đang học đàn
- Tranh 3: 4 chú ếch đang học bài
- Tranh 4: Gờu đang tập đọc chẽ e
- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài
- Tất cả đều đang học bài chăm chỉ
- HS tự trả lời
- HS chơi theo nhóm
- HS đọc ( 2 lần)
Tiết 4 Mỹ thuật
 GV nhóm 2 soạn, giảng.
Tiết 5 Toán
Đ 2: Nhiều hơn - ít hơn
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS nắm được cách so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Nắm được cách sử dụng từ "nhiều hơn" "ít hơn" khi so sánh về số lượng 
2- Kĩ năng:
- Biết so sánh 2 nhóm đồ vật.
- Biết chỉ ra được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn.
B- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1?
? Muốn học giỏi toán em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa 
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
? Còn cốc nào chưa có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa"
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc"
- Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập:
+ Hướng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia 
- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
IV- Củng cố 
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
V-Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học
- Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
- Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số, viết số, bài tính cộng trừ...
- Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ chịu khó suy nghĩ.....
-1 HS lên bảng thực hành
- HS chỉ vào cốc chưa có thìa
- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số thìa nhiều hơn số cốc
- 1 vài HS nêu
- HS tập thể dục và múa hát tập thể.
- HS chú ý nghe
- HS làm việc CN và nêu kết quả.
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung.
H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm số ổ cắm nhiều hơn số rắc cắm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
 Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm2011
Tiết 1+ 2 Học Vần
Đ 7+8 : b
A- Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận thức được môi liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ để vật, vật sự vật.
- Những lời nói tự nhiên theo nội dung, các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b
- Bộ đồ dùng TV
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn dịnh tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ e
- Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- GV gài chữ (b) cho HS quan sát 
? Chữ (b) gồm mấy nét?
- Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học
? Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hăy tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b?
- GV viết lên bảng: be
? Nêu vị trí của các chữ trong tiếng?
+ Hướng dẫn cách đánh vần
 bờ - e - be
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa
d- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp"
- Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ vừa học, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước sẽ thắng cuộc.
? Các em vừa học âm gì ?
*Nhận xét chung tiết học
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc
- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li
- HS tìm và gài
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
- HS tìm và gài
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
-HS tô chữ trên không 
- HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be
- HS chơi một lần
- Âm b (cả lớp đọc 1 lần)
 Tiết 2
3 - Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (GSK)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
b- Luyện viết trong vở tập viết:
- GV hướng dẫn cách viết trong vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút....
- Giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- Chấm điểm để động viên 1 số bài 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Nhận xét chung bài viết
* Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân 
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ 
GV theo dõi, hướng dẫn 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu
Bước 3: GV nêu câu hỏi 
? Ai đang học bài ?
? Ai đang tập viết chữ e?
? Bạn voi đang làm gì ?
? Ai đang kẻ vở ?
? Hai bạn gái đang làm gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
IV- Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân
- Cho HS đọc lại bài 
V- Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học
- Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở
- HS đọc CN, nhóm, lớp
-HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV
- HS QST & thảo luận nhóm 4
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
- Chim chích choè đang học bài
- Bạn thỏ đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang học bài
- Bạn gái đang kẻ vở
- Chơi trò chơi
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập 
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau
- Nói về việc học tập của từng cá nhân
 -Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu 
- Lớp đọc bài (2 lần)
Tiết 3 Toán
Đ 3: Hình vuông - Hình tròn
A- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
- 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
c- Các hoạt động dạy - học:
I . ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
 ? Giờ trước ta học bài gì ?
- Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
 III- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
 ? Hình vuông có mấy cạnh
 ? 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
 ? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông
b- Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
 ? Em có nhận xét gì về hình tròn ?
 ? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
*Cho học sinh nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập:
- Cho HS mở sách
Bài 1 (8)
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 (8)
- HD tương tự bài 1
Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
Bài 3 (8)
- HD và giao việc
Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu
- GV theo dõi và uốn nắn
Bài 4(8)
- GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS
 ? làm thế nào để có các hình vuông ?
- GV theo dõi và chỉnh sửa
IV- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi:
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.
V-Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học
 - Chuẩn bị cho tiết 4
... học bài ít - nhiều hơn
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả
-HS quan sát mẫu
- Hình vuông có 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau
-Viên gạch hoa, khăn mùi xoa...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- Hình tròn là 1 nét cong kín
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- HS mở SGK toán 1
- HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông.
- HS tô màu vào hình tròn
- HS tô màu theo HD
- HS quan sát hình
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia
- HS thực hành
- HS chơi trò chơ
Tiết 4 Âm nhạc
 GV nhóm 2 soạn, giảng.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiết 1+ 2 Học Vần
 Đ 9 + 10 : /
A- Mục đích yêu cầu;
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) 
- Biết ghép tiếng bé
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các vật tựa như hình dấu sắc
- Bộ đồ dùng TV
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy dấu thanh:
a- Nhận diện dấu:
-GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1
nét sổ nghiêng phải 
- Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu.
? Dấu sắc giống cái gì ?
b- Đọc dấu và dánh vần:
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học 
- Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc 
- GV ghi bảng: bé
? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ?
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé"
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Hướng dẫn viết trên bảng con
- GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu)
Nhận xét và chữa lỗi cho HS
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp"
Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trức, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng 
- Cho HS đọc lại bài 
+ Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con
- 1 số HS đọc
-HS đọc theo GV (dấu sắc)
- HS theo dõi 
- Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng bên phải.
- HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng
- HS gài chữ (bé)
-Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e
- HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS tô dấu và chữ trên không 
- HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con
- HS cử đại diện chơi theo hướng dẫn
- 3 HS đọc
Tiết 2
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
b- Luyện viết:
+ Hướng dẫn viết vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu
- Nhận xét bài viết
- Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói;
+ Yêu cầu HS thảo luận 
? Quan sát tranh em thấy những gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau ?
? Các bức tranh này có gì khác nhau ?
? Em thích bức tranh nào nhất ?
	Vì sao?
? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa?
? Ngoài giờ học em thích làm gì ?
? Em đọc lại tên của bài này ? (bé)
IV- Củng cố:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có dấu (/)
Cách chơi: GV gắn 3 nhóm chữ lên bảng yêu cầu HS lên tìm tiếng có dấu (/) và gạch chân.
- Trong cùng một thời gian nhóm nào tìm đúng và xong trước thì thắng cuộc
V- Dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK 
 - Đọc bài ở nhà, xem trước bài 4
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết tron

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieu hoc lop1 tuan1.....................doc