Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 10 năm 2011

TUẦN 10

Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011

Chào cờ

Tập trung chào cờ toàn trường

____________________________________________

Tiết 2. MĨ THUẬT: Tập vẽ quả dạng tròn

(Có giáo viên chuyên trách)

____________________________________________

Tiết 3, 4. HỌC VẦN: Bài 39: au - âu

I. Mục tiêu:

- HS đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.

- HS viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: cây cau, cái cầu

- Tranh minh hoạ 2 câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Bà cháu (phóng to).

III. Các hoạt động dạy- học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc ở bảng con: ao, eo, cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.

- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái kéo Tổ 2: leo trèo Tổ 3: chào cờ

- 1 HS đọc câu ứng dụng.

- 1 HS đọc bài SGK.

 

doc 12 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường
____________________________________________
Tiết 2. mĩ thuật: Tập vẽ quả dạng tròn
(Có giáo viên chuyên trách)
____________________________________________
Tiết 3, 4. Học vần: Bài 39: au - âu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: cây cau, cái cầu 
- Tranh minh hoạ 2 câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Bà cháu (phóng to).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: ao, eo, cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái kéo Tổ 2: leo trèo Tổ 3: chào cờ
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới: au
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng: au
- GV đọc
? Vần au có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ao? 
b. Ghép chữ, đánh vần
- Ghép vần au?
GV kiểm tra, quay bảng phụ
- GV đánh vần mẫu: a - u - au.
? Có vần au bây giờ muốn có tiếng cau ta ghép thêm âm gì?
- GV chỉ thước 
- GV đánh vần mẫu: cờ - au - cau. 
- GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cây cau. Tiếng cau có trong từ cây cau.
 GV giảng từ, ghi bảng. 
- HS đọc theo.
- Vần au có 2 âm ghép lại, âm a đứng trước và âm u đứng sau.
- HS cài vần au vào bảng cài.
- HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần au.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Có vần au, muốn có tiếng cau ta ghép thêm âm c đứng trước.
- HS cài tiếng cau vào bảng cài.
- HS phân tích: Tiếng cau gồm âm c đứng trước, vần au đứng sau.
- HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc: au - cau - cây cau, cây cau - cau - au.
âu
(Quy trình tương tự dạy vần au)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV ghi bảng: rau cải châu chấu 
 lau sậy sáo sậu
GV gạch chân tiếng mới:
- GVđọc mẫu, giảng từ.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: au, âu, cây cau, cái cầu theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
- GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh).
- GV chỉ bảng 
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc lại.
- HS viết trên không.
- HS viết lần lượt vào bảng con: au, âu, cây cau, cái cầu
- HS đọc lại toàn bài. 
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu câu ứng dụng: 
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
- GV gạch chân.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
 - Cho HS viết vào vở tập viết: au, âu, cây cau, cái cầu 
- GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
- GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Người bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
+ Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
+ Bà thường dạy các cháu những điều gì? Em có thích làm theo lời khuyên của bà không?
+ Em yêu quý bà nhất ở điều gì?
+ Bà thường dẫn em đi chơi ở đâu? Em có thích đi cùng qua không?
+ Em dã giúp bà được việc gì chưa?
Giáo viên phát triển lời nói: Bà em năm nay khoảng 70 tuổi. Bà rất hay kể chuyện cho em nghe. Bà em rất yêu thương em
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS qsát, trả lời.
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: au, âu, cây cau, cái cầu 
- HS đọc tên bài luyện nói: Bà cháu 
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- ... Bà cháu.
- Bà đang kể chuyện. Hai cháu đang lắng nghe.
- ...
- ... 
- ...
- ...
- ...
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần au, âu.
- HS nêu nối tiếp.
- GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng.
- HS đọc lại.
C. Nối tiếp:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài.
_____________________________________________
Tiết 5. Toán: Luyện tập (55)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. 
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm vào bảng con: 3 - 1 = 3 - 2 = 2 - 1 =
- GV chữa bài, nhận xét. 
B. Luyện tập: GV hd HS làm lần lượt các bài tập vào vở luyện toán.
Bài 1 (cột 2,3): HS tự làm bài, nêu kq.
- GV nhận xét, chốt kq.
VD: cột 3: 1 + 2 = 3
 3 - 1 = 2
 3 - 2 = 1
? Nhận xét về vị trí các số trong phép tính?
GV: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: HS tự làm bài.
Lưu ý: Tính kq theo chiều mũi tên.
- GV chữa bài, chốt kq.
Bài 3 (cột 2,3): HS tự làm, nêu kq.
Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài.
Bài 4: Viết phép tính dưới tranh vẽ: 
a. GV gợi ý: Bạn nam có mấy quả bóng?
? Bạn cho em mấy quả?
? Hỏi bạn còn lại mấy quả bóng? 
- HS nhìn tranh, dựa vào gợi ý nêu bài toán, viết phép tính.
b. HD tương tự.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm
- Chữa bài nhận xét.
C. Nối tiếp:
- Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Dặn hoàn thành các bài còn lại.
______________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Toán: Phép trừ trong phạm vi 4 (56)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các tranh minh hoạ: quả táo, con mèo, chấm tròn, que tính,...
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con: 2 - 1 =...; 3 - 1 =...; 3 - 2 =...
GV chốt kq, nhận xét.
- Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
B. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. 
2. Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn HS làm phép trừ 4 - 1 = 3.
GV trình chiếu cành cây có 4 quả táo:
? Trên cành có mấy quả táo?
- GV trình chiếu chữ số 4 lên 
GV làm cho 1 quả táo rụng xuống.
? Có mấy quả vừa rụng xuống?
 - GV trình chiếu chữ số 1 lên 
? 4 quả táo bớt 1 quả táo còn mấy quả táo?
- GV: “4 bớt 1 còn 3”.
? Vậy 4 trừ một bằng mấy?
- GV trình chiếu kq 
- Trên cành có 4 quả táo
- Có 1 quả vừa rụng xuống.
- HS nêu: 4 quả táo bớt 1 quả táo còn 3 quả táo
- HS : “4 bớt 1 còn 3”.
- 4 - 1 = 3.
- HS đọc: “bốn trừ một bằng ba”
b. Hướng dẫn HS phép trừ: 4 - 2 = 2
GV trình chiếu 4 con mèo:
? Trên bảng có mấy con mèo?
- GV trình chiếu chữ số 4 lên 
GV làm cho 2 con mèo chạy đi.
? Có mấy con mèo vừa chạy đi?
 - GV trình chiếu chữ số 2 lên 
? 4 con mèo bớt 2 con mèo còn mấy con mèo? 
- GV: “4 bớt 2 còn 2”.
? Vậy 4 trừ hai bằng mấy?
- GV trình chiếu kq 
- Trên bảng có 4 con mèo 
- Có 2 con mèo vừa chạy đi.
- HS nêu: 4 con mèo bớt 2 con mèo còn 2 con mèo 
- HS : “4 bớt 2 còn 2”.
- 4 - 2 = 2.
- HS đọc: “bốn trừ hai bằng hai”
c. Hướng dẫn HS phép trừ: 4 - 3 = 1
- HS thực hành trên que tính, ghi kq vào bảng con
- GV nhận xét, chốt kq
d. Cho HS đọc lại công thức: 4 - 1 = 3, 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1
- GV chỉ bảng
- HS đọc nối tiếp: 4 - 1 = 3, 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1
e. Hướng dẫn HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Cho HS qsát hình vẽ số chấm tròn và nêu bài toán:
* Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? 
* Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
HS lập phép cộng: 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
? Từ phép cộng, hãy lập phép trừ?
- HS lập phép trừ: 4 - 1 = 3 
 4 - 3 = 1
GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
(Tương tự với 2 + 2 = 4 và 4 - 2 = 2).
3. Luyện tập:
Bài 1 (cột 1,2):
- GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm 
Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3, 4 để làm bài.
Bài 2: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách viết phép trừ theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (tương tự phép cộng).
 4 4 3 4 2 3
 - - - - - - 
 2 1 2 3 1 1
 2 3 1 1 1 2
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
GV gợi ý: 
? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi?
? Sau đó có mấy bạn chạy đi?
- Lúc đầu có 4 bạn đang chơi.
- Sau đó có 1 bạn chạy đi.
HS nêu đề toán: Lúc đầu có 4 bạn đang chơi. Sau đó có 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn?
? Muốn biết còn lại mấy bạn ta làm phép tính gì?
- HS làm bài tập vào phiếu
- GV chấm, chữa bài, chốt kq:
C. Nối tiếp:
Cho HS chơi trò chi nếu còn thời gian:
- GV hỏi lần lượt HS: Hai trừ một bằng mấy? Ba trừ một bằng mấy? Ba trừ hai bằng mấy? Bốn trừ một bằng mấy, bốn trừ hai bằng mấy... để củng cố thêm.
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4
- Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt.
- Dặn đọc thuộc các phép trừ: 4 - 1 = 3, 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1.
________________________________________________
Tiết 2, 3. Học vần: Bài 40: iu - êu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: lưỡi rìu, cái phễu
- Tranh minh hoạ 2 câu thơ ứng dụng và phần luyện nói: Ai chịu khó (phóng to).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: au, âu, rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau cải Tổ2: lau sậy Tổ 3: châu chấu
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc bài SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới: iu
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng: iu
- GV đọc
? Vần iu có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ui? 
b. Ghép chữ, đánh vần:
- Ghép vần iu?
GV kiểm tra, quay bảng phụ
- GV đánh vần mẫu: i - u - iu.
? Có vần iu bây giờ muốn có tiếng rìu ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì?
- GV chỉ thước 
- GV đánh vần mẫu: rờ - iu - riu - huyền - rìu. 
- GV đưa tranh và giới thiệu: đây là lưỡi rìu. Tiếng rìu có trong từ lưỡi rìu.
 GV giảng từ, ghi bảng. 
- HS đọc theo.
- Vần iu có 2 âm ghép lại, âm i đứng trước và âm u đứng sau.
- HS cài vần iu vào bảng cài.
- HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần iu.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Có vần iu, muốn có tiếng rìu ta ghép thêm âm r đứng trước và dấu huyền trên i.
- HS cài tiếng rìu vào bảng cài.
- HS phân tích: Tiếng rìu gồm âm r đứng trước, vần iu đứng sau và dấu huyền trên i.
- HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc: iu - rìu - lưỡi rìu, lưỡi rìu - rìu - iu.
êu
(Quy trình tương tự dạy vần iu)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV ghi bảng: líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi
GV gạch chân tiếng mới:
- GVđọc mẫu, giảng từ.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
- GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh).
- GV chỉ bảng 
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc lại.
- HS viết trên không.
- HS viết lần lượt vào bảng con: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- HS đọc lại toàn bài. 
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu câu ứng dụng: 
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- GV gạch chân.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết:
 - Cho HS viết vào vở tập viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
 - GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
- GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
? Trong tranh vẽ những gì?
? Con gà đang bị con chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao?
? Người nông dân và con trâu, ai chịu khó? Tại sao?
? Con chim đang hót có chịu khó không? Tại sao?
? Con chuột có chịu khó không? Tại sao?
? Con mèo có chịu khó không? Tại sao?
? Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm những gì?
(KK HS khá giỏi phát triển thêm.)
GV phát triển thêm: Giữa trời nắng chang chang, bác nông dân cùng con trâu chịu khó cày ruộng; con mèo nhà em chịu khó bắt chuột; Để đạt HS giỏi, em phải chịu khó học tập,... 
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS qsát, trả lời.
- HS tìm tiếng mới.
- HS đọc tiếng, từ.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- HS đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó
- HS quan sát tranh và trả lời: 
- ... 
- ... 
- ...
- ...
- ...
- ...
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần iu, êu.
- HS nêu nối tiếp.
- GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng.
- HS đọc lại.
C. Nối tiếp:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài.
_____________________________________________
Tiết 4. Tự nhiên xã hội: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
HS K - G: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: 
- Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt.
- Buổi trưa: ngủ trưa.
- Buổi chiều: tắm gội.
- Buổi tối: đánh răng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các hoạt động học tập vui chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Mục tiêu: Nhớ lại các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể (Đầu, mắt, mũi, tay...)
+ Cơ thể người gồm có mấy phần? (...3 phần)
+ Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? (...)
+ Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét, chốt ý. 
HĐ2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.
Mục tiêu: Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Buổi sáng em thức dậy mấy giờ?
+ Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no không?
- HS trả lời:
GV: Giữ vệ sinh hằng ngày để có sức khoẻ tốt...
3. Nối tiếp:
- Dặn ghi nhớ những điều đã học.
______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu:
* Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
* Học: Tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông.
- Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)
Lưu ý: Tư thế đứng kiễng gót: có động tác kiễng gót, hai tay chống hông là được.
 II. Địa điểm, phương tiện: 
Trên sân trường, GV chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản.
* Ôn tập phối hợp:
- Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang: 2 lần.
- Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần.
- Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần.
+ Tập phối hợp : 3 lần
* Học: Tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông
- GV làm mẫu.
- HS tập theo GV.
- GV chỉnh sửa, nhận xét (Lưu ý: Tư thế đứng kiễng gót: có động tác kiễng gót, hai tay chống hông là được).
3. Phần kết thúc
- Cho HS chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
_________________________________________________
Tiết 2, 3. Học vần: Ôn tập giữa học kỳ 1
I. Mục tiêu:
- HS nhớ chắc chắn các âm, vần đã học.
- Biết tìm tiếng, từ có chứa âm, vần đã được học.
- Làm một số bài tập điền âm, vần
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Một số bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
B. Ôn tập:
1. Ôn lại các âm, vần đã học:
a. Luyện đọc âm:
- GV ghi bảng các âm đã được học: e, b, ê, v,...đặc biệt là các âm có 2, 3 con chữ: ng, ngh, th, ch, nh,ph, gh, ...
- Gọi HS tổ 2 đọc lại.
Lưu ý: Nguyên, Công, V. Quân,...
b. Luyện đọc vần:
- GV ghi bảng các vần đã được học: ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, ...
- HS đọc: cá nhân, tổ, lớp - GV đặc biệt chú ý đến học sinh yếu (Tổ 2) (cho đọc nhiều lần và khuyến khích đọc trơn).
2. Luyện viết: Luyện viết vào bảng con:
- GV đọc 1 số vần khó, dễ nhầm lẫn cho HS viết. 
- Chẳng hạn như vần: ia, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, ...
- GV đọc 1 số từ ngữ chứa vần đã học cho HS viết, đặc biệt là nhừng tiếng, từ dễ nhầm lẫn
3. Điền âm, vần vào chỗ chấm thích hợp:
Bài 1. Điền g hay gh:
 Nhà ...a, cái ...ế, tủ ...ỗ
Bài 2. Điền ng hay ngh
 ...ỉ hè, ...é ọ, ...ô nghê
 ..................................................
C. Nối tiếp:
- Thi tìm tiếng, từ chứa âm, vần đã học.
- Tuyên dương những em đọc đúng, đọc trôi chảy; viết bài đẹp, rõ ràng.
- Dặn đọc, viết lại các âm, vần đã học.
__________________________________________
Tiết 4. Toán: Luyện tập (57)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ thích hợp.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS làm vào bảng con: 4 4 4
 (mỗi tổ làm 2 bài) - - -
 2 3 1
 ... ... ...
 ... - 3 = 1 4 - ... = 2 ... - 1 = 3.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập: HD HS làm lần lượt các bài tập vào vở luyện toán:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài và tự làm.
Lưu ý: Các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2 (dòng 1):1 HS nêu yêu cầu của bài và tự làm
Lưu ý: Viết số theo chiều mũi tên.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm.
- GV hd mẫu: 4 - 1 - 1= ? 
- Ta lấy 4 trừ 1 bằng 3, rồi lấy 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 vào sau dấu bằng.
Bài 5 (a): GV nêu yêu cầu bài, gợi ý:
? Lúc đầu dưới ao có mấy con vịt?
? Sau đó có mấy con chạy lên bờ?
- Lúc đầu dưới ao có 4 con vịt.
- Sau đó có 1 con chạy lên bờ.
- HS xem kĩ tranh vẽ và nêu lại bài toán.
VD: Lúc đầu dưới ao có 4 con vịt. Sau đó có 1 con chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt?...
? Muốn biết dưới ao còn lại mấy con vịt ta làm phép tính gì? 
- GV theo dõi và giúp đỡ cho HS yếu.
- Chấm bài - chữa bài.
- Muốn biết dưới ao còn lại mấy con vịt ta làm phép tính trừ. 
- HS làm bài (viết được phép tính tương ứng: 4 - 1 = 3).
C. Nối tiếp:
- HD Bài 4: Yêu cầu HS tính kết quả phép tính. So sánh 2 kết quả rồi điền dấu thích hợp 
( >, <, = ) vào chỗ chấm.
 Bài 5a. HD tương tự bài 5b
- Nhận xét chung tiết học
- Tuyên dương những em làm bài tốt.
__________________________________________________
Tiết 5. Thủ công: Xé, dán hình con gà con (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. 
Với HS khéo tay: 
- Xé dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt gà có thể dùng bút màuđể vẽ
- Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
II. Chuẩn bị: Bài mẫu xé dán hình con gà, giấy thủ công ...
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
B. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi cho HS trả lời về đặc diểm, hình dáng, màu sắc của gà con.
- Phân biệt các bộ phận của gà, thân, đầu, mắt, mỏ, cánh
- Phân biệt gà con, gà trống, gà mẹ.
2. GV làm mẫu:
a. Xé hình thân gà:
- Giấy màu vàng, hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, ngắn 8 ô.
- Xé HCN rồi xé thành hình hơi tròn ra thân gà.
b. Xé hình đầu gà: 
- Xé từ hình vuông có cạnh 5 ô sau đó xé ra thành hình tròn rồi chỉnh sửa cho thành hình đầu gà.
c. Xé hình đuôi gà: (cùng màu với đầu gà)
- Từ hình vuông có cạnh 4 ô xé hình tam giác đều.
d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà (KK HS khéo tay):
- Dùng giấy màu khác để xé hình mỏ, mắt, chân gà (chỉ ước lượng không xé theo ô)
Lưu ý: Những HS khác có thể dùng bút màu để vẽ.
đ. Dán hình: 
GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán theo thứ tự thân gà, đầu gà, mỏ, chân gà lên giấy nền.
- HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh.
3. Thực hành trên giấy nháp
- GV cho HS thực hành trên giấy nháp.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
C. Nối tiếp: 
- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành xé dán vào vở.
___________________________________________________________________Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2011
Thi định kì lần 1
___________________________________________________________________Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
Chấm thi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 10doc.doc