Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 2 năm học 2010

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, đầy, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

 + MTR: Đọc được một, hai câu trong bài.

 - GD ý thức ham học.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh bài Tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)

 Bảng phụ chép bài đọc.

 - HS: SGK.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 2 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m.
Toán (tiết 105):
Luyện tập (trang 144)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
	- Biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- GD lòng ham mê học toán.
	+ MTR: Bước đầu biết đọc, viết, số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Bảng bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4
	- HS: SGK, vở BTT
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. ổn định: - Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu: >, <, = - 2 em bảng lớp, lớp bảng con.
 65 ... 61	 75 ... 29 
 67  70 82  79
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
* Luyện tập.
+ Bài 1 (144): Gọi HS nêu yêu cầu của đề?
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- HS tự nêu yêu cầu. 
- Làm vào phiếu BT 
- Chữa bài. 
- Chốt: Các số em vừa viết là những số gì?
- Là các số có hai chữ số.
+ Bài 2(144): Gọi HS nêu yêu cầu và giải thích mẫu.
(Phần c, d HS K - G)
- Gọi HS chữa bài.
- HS tự nêu yêu cầu, và nêu cách làm.
- Có thể đếm hoặc thêm 1 vào số đã 
cho để được số liền sau. 
Chốt: Muốn tìm số liền sau của một số em làm thế nào ?
- Thêm một đơn vị vào số đó.
+ Bài 3(144): Gọi HS nêu yêu cầu. (Cột c HS K - G)
- Vài em nêu yêu cầu.
- Làm vở. 
- Chấm, chữa bài.
- Em khác nhận xét bài làm của bạn
Chốt: Vì sao em biết 78 > 69
	và 81 < 82
- Nêu lại cách so sánh đã học.
+ Bài 4(144): Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và làm mẫu.
- Hai em nêu yêu cầu, một em làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm vào sách và chữa bài.
- HS làm và chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Chốt: Số có hai chữ số thì chữ số đứng trước chỉ gì? Chữ số đứng sau chỉ gì?
- Chữ số đứng trước chỉ chục, chữ số 
đứng sau chỉ đơn vị.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Thi đọc số từ 10 đến 99
	- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số từ 1 đến 100
Ngày soạn: 9/ 3/ 2010
Ngày giảng: 	Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết:
Tô chữ hoa : e , ê, g
I. Mục đích yêu cầu: 	
	- Tô được các chữ hoa: e, ê, g.
	- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). 
- Giáo dục ý thức cho học sinh.
+ MTR: Tô được các chữ hoa theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Mẫu chữ viết hoa.
	 Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa: e, ê, g, VTV,..
	- HS: Vở Tập viết 1 tập 2
 III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định: - Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra phần bài viết của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo bảng phụ: nêu nhiệm vụ của giờ học.
b) Hướng dẫn tô chữ hoa: e, ê, g
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
- Nhận xét về số lượng nét 
- Mở vở tập viết .
- Lớp viết bảng con: B
- Nhận xét.
- Quan sát chữ trên bảng phụ và trong
 vở tập viết.
- Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.
và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết chữ e, ê, g (vừa viết vừa tô chữ trong trong khung chữ )
- Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
+ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: 
- Cho HS đọc vần và từ ngữ ứng dụng .
- Hướng dẫn viết trên bảng con .
+ Hướng dẫn viết vào vở:
- Cho HS tô chữ hoa theo mẫu trong vở tập viết.
(HS K- G viết dãn dòng, đều k/ cách, viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết)
- Quan sát và HD từng em cách cầm bút, tư thế ngồi, cách sửa lỗi.
- Chấm 1 số bài – nhận xét
- Quan sát cô viết mẫu trên bảng.
- Viết vào bảng con. - HD viết.
- Đọc vần và từ ứng dụng: ươn, ương, 
vườn hoa, ngát hương.
- Viết bảng con.
- Mở vở tập viết, tô chữ hoa: e, ê, g - HD tô chữ
 và vần, từ ngữ ứng dụng. hoa. 
 4. Củng cố dặn dò: 
	- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học 
	- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các em đó.
	- Về nhà tự luyện viết thêm.
Toán (tiết 106):
 Bảng các số từ 1 đến 100 (trang 145)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Tự giác, say mê học toán.
+ MTR: Bước đầu đọc, viết, được bảng các số từ 0 đến 100.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bảng kẻ sẵn như bài 2, phiếu BT,..
	- HS: SGK, vở BTT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 1 bài.
- Số liền sau 69 là...
- Số 70
- Số liền sau 79 là...
- Nhận xét, đánh giá.
- Số 80
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
* Giới thiệu về số 100.
- Làm việc cá nhân
+ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, sau đó làm và chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Số liền sau của 97 là 98, của 99 
 là 100.
- Gọi HS đọc số 100, số này có bao nhiêu chữ số? 
99 thêm mấy thì bằng 100?
- Đọc số 100, có ba chữ số.
- 99 thêm 1 bằng 100.
* Bảng các số từ 1 đến 100
- Hoạt động cá nhân.
+ Bài 2(145): Treo bảng, gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ:
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 em nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK, 1 em bảng lớp. 
- Từ bảng số cho HS tìm số liền trước, từ đó đưa ra cách tìm số liền trước.
- Lấy số đó bớt 1 đi
* Đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
+ Bài 3(145)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3, sau đó tự trả lời.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- HS tự nêu yêu cầu, làm bài theo nhóm,
sau đó báo cáo kết quả.
Chốt: Cho HS đọc các số theo hàng, theo cột.
- Đọc các số cách 10 theo hàng, theo cột.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thi đọc nối tiếp các số từ 1 đến 100
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập.
Chính tả:
Nhà bà ngoại (trang 66)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 2 7 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
	- Điền đúng chữ c hay k, vần ăm hay ăp vào chỗ trống.
	 Bài tập 2, 3 (SGK) 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
	+ MTR: Nhìn bảng chép được 1 câu trong bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết, nam châm, VBT, .
	- HS: Vở BTTV
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định: - Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần bài tập về nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ (có bài viết) 
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con. Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở và cách trình bày.
- Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. GV dừng lại ở chỗ khó viết, đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng. Nhắc HS gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. Cho HS đổi vở chữa lỗi.
- Chấm 1 số bài tại lớp.
- Nhận xét, trả bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả (lựa chọn) 
* Điền chữ : c hay k
- Cho học sinh đọc yêu cầu 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng (hoặc VBTTV1/ 2)
- Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng .
* Điền vần ăm hay ăp:
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Gọi 1 em lên bảng làm mẫu. 
- GV tổ chức thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Phần luyện viết thêm ở nhà.
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc.
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai: ngoại,
 rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn.
- Viết ra bảng con. 
- Chép bài vào vở. 
(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) 
- Cầm bút chì chữa lỗi. 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Đổi vở chữa bài cho nhau .
- Nêu yêu cầu. 
- 1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm 
bài vào VBTTV1 /2.
- Nêu kết quả: hát đồng ca, chơi kéo co.
- Nhận xét. 
- Nêu yêu cầu.
- Một em làm mẫu.
- Cả lớp thi làm bài tập nhanh.
- Nêu kết quả: Năm nay Thắm đã 
là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, 
biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp 
sách vở ngăn nắp.
- Nhận xét bài của nhau 
4. Củng cố dặn dò: 
	- Giáo viên nhận xét giờ.
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà tự viết thêm cho đẹp.
Mĩ thuật:
GV bộ môn soạn, giảng.
Ngày soạn: 10/ 3/ 2010
Ngày giảng: 	Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Ai dậy sớm (trang 67)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời.
	Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
	- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
	+ MTR: Đọc được 1 đến 2 câu thơ.
	- GD ý thức ham học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. ổn định: - Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hoa ngọc lan.
- Đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài.
 - Treo bảng phụ chép toàn bộ bài tập đọc.
- Đọc đầu bài.
* Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi.
- Luyện đọc tiếng, từ: “dậy sớm, ra đồng, vừng đông”, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: “vừng đông”.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, 
 có thể kết hợp phân tích, đánh 
vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng. 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Luyên đọc cá nhân, nhóm. 
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ. 
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- Đọc đồng thanh.
* Ôn tập các vần cần ôn trong bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1 - 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.
- Tìm cho cô tiếng có vần “ươn, ương” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
- Cá nhân, tập thể.
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn. Nói cho tròn câu, rõ nghĩa.
- HS nói theo mẫu, sau đó nêu câu.
Tiết 2
- Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- 2 em đọc.
- Các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
* Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ một.
- Nêu câu hỏi ở SGK và gọi HS trả lời từng ý của câu hỏi theo khổ thơ đã đọc.
- GV nói thêm: Bài thơ cho ta thấy cảnh buổi sáng rất đẹp chỉ ai dậy sớm mới thấy được
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- 3 em đọc.
- 4 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm SGK.
- Thi đua học thuộc lòng bài thơ 
theo nhóm , tổ.
+ Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói? (ghi bảng)
- Hỏi nhau về những việc làm buổi 
sáng.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi 
gợi ý của GV.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì?
- Qua bài thơ hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Mưu chú sẻ	.
Toán (tiết 106):
 Bảng các số từ 1 đến 100 (trang 145)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Tự giác, say mê học toán.
+ MTR: Bước đầu đọc, viết, được bảng các số từ 0 đến 100.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bảng kẻ sẵn như bài 2, phiếu BT,..
	- HS: SGK, vở BTT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 1 bài.
- Số liền sau 69 là...
- Số 70
- Số liền sau 79 là...
- Nhận xét, đánh giá.
- Số 80
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
* Giới thiệu về số 100.
- Làm việc cá nhân
+ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, sau đó làm và chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Số liền sau của 97 là 98, của 99 
 là 100.
- Gọi HS đọc số 100, số này có bao nhiêu chữ số? 
99 thêm mấy thì bằng 100?
- Đọc số 100, có ba chữ số.
- 99 thêm 1 bằng 100.
* Bảng các số từ 1 đến 100
- Hoạt động cá nhân.
+ Bài 2(145): Treo bảng, gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ:
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 em nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK, 1 em bảng lớp. 
- Từ bảng số cho HS tìm số liền trước, từ đó đưa ra cách tìm số liền trước.
- Lấy số đó bớt 1 đi
* Đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
+ Bài 3(145)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3, sau đó tự trả lời.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- HS tự nêu yêu cầu, làm bài theo nhóm,
sau đó báo cáo kết quả.
Chốt: Cho HS đọc các số theo hàng, theo cột.
- Đọc các số cách 10 theo hàng, theo cột.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thi đọc nối tiếp các số từ 1 đến 100
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập.
Ngày soạn: 11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 	Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Toán tiết 108:
Luyện tập chung (trang 147)
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. 
- Biết giải toán có 1 phép cộng. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
+ MTR: Bươds đầu biết so sánh số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV: Nội dung bài 
	- HS: Sách Toán, VBT,..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định: 
- HS hát 1 bài.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết số từ 50 đến 60 
- Nhận xét
3. Bài mới: 
+ Bài 1(147): 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK
- Chốt KQ đúng:
+ Bài 2(147): Cho HS nêu yêu cầu 
- HD đọc các số: 35, 41, 64, 85, 69, 70.
- Sửa sai cho HS.
+ Bài 3(147): Điền dấu > , < , = vào ô trống?
(Cột a HS K - G)
- Chấm, chữa bài.
+ Bài 4(147): Cho HS nêu bài toán 
- HD nêu tóm tắt:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Bài 5(147):
- Yêu cầu làm vào phiếu BT.
- KQ đúng: 99
- 2 em bảng lớp, lớp bảng con: 50, 51, 
52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào SGK. - HD làm
- Nêu kết quả: 
a)15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 
24, 25.
b) 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77,
78, 79.
- Nêu yêu cầu. 
- Nêu miệng cách đọc các số đã cho.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. - HD so sánh
- Đọc đề toán.
- Tóm tắt: Có 10 cây cam 
 Có : 8 cây chanh
 Có tất cả : . cây?
- 1 em bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải:
 Có tất cả số cây là:
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây
- HS làm phiếu BT, báo cáo kết quả.
4. Củng cố dặn dò:
 - Tổng kết bài. 
- GV nhận xét giờ
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau.
Thể dục:
GV bộ môn soạn, giảng.
Chính tả:
Câu đố (trang 69)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
	- Điền đúng chữ tr hay ch hoặc v/ d /gi vào chỗ trống.
	Bài tập 2(a) hoặc b. 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
	+ MTR: Chép được 1 hoặc 2 dòng thơ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết, nam châm, VBT,. 
	- HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học: 
 1. ổn định: - Hát 1 bài .
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra phần bài tập về nhà.
- Nhận xét .
3. Bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ (có bài viết)
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai.
- Cho học sinh viết ra bảng con. Hướng dẫn và sửa sai cho HS.
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở và cách trình bày.
- Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. GV dừng lại ở chỗ khó viết, đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng. Nhắc các em gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- Chấm 1số bài tại lớp.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả (lựa chọn) 
+ Điền chữ: tr hay ch
- Cho học sinh đọc yêu cầu 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng 
(hoặc vở bài tập TV1/2)
- Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc toàn bộ 
câu đố.
- Tìm 1 số tiếng dễ viết sai: chăm
 chỉ, khắp, vườn cây, suốt ngày.
- Viết ra bảng con. 
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở. 
(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) 
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nêu yêu cầu . 
- 1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm
 bài vào vở BTTV1/2.
- Nêu kết quả: thi chạy, tranh bóng, 
vỏ trứng, giỏ cá, cặp da. 
- Nhận xét. 
4. Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
- Về nhà tự viết thêm cho đẹp .
Tư nhiên - xã hội (tiết 27):
 Con mèo (trang 56)
I. Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- Yêu thích con vật, chăm sóc con mèo nhà nuôi.
+ MTR: Nhận biết được một số bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Tranh con mèo ở một số tư thế, động tác khác nhau,
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Con gà có bộ phận chính nào?
- Nuôi gà có ích lợi gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- HS đọc đầu bài.
* HĐ1: Quan sát con mèo.
+ MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc QS con mèo. Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
+ Tiến hành:
- Treo tranh yêu cầu HS quan sát và trả lời: Con mèo có bộ phận chính nào? Mèo có dáng đi như 
- Hoạt động cá nhân
thế nào, trèo cây ra sao? Lông mèo có màu gì ?...
- Mèo có đầu, thân, 4 chân, đuôi dài, lông có thể màu vàng, trắng, 
mướp, chân có móng sắc, dáng 
đi nhẹ nhàng...
+ KL: Mèo trèo cây rất giỏi vì chân có móng sắc, nhưng đi rất nhẹ vì có đệm thịt, mắt mèo có thể nhìn được trong đêm tối...
- Theo dõi.
* Hoạt động 2: Nói ích lợi của mèo.
+ MT: HS biết ích lợi của việc nuôi mèo.
+ Tiến hành:
- Thảo luận nhóm theo phiếu BT.
- Đưa câu hỏi thảo luận: Nuôi mèo để làm gì? Mèo có đặc điểm gì để dễ bắt chuột?
- Nuôi mèo để bắt chuột, làm cảnh ... 
- Mèo có thể nhìn được trong đêm, 
có móng sắc, leo trèo giỏi ...
+ KL: Nuôi mèo rất có ích, vậy nhà em có mèo thì em sẽ chăm sóc nó như thế nào?
- Cho mèo ăn, làm ổ cho mèo
 4. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu và một số động tác của mèo
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Con muỗi.
Ngày soạn: 12/ 3/ 2010
Ngày giảng: 	Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Mưu chú sẻ
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
	- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
	Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
	+ MTR: Bước đầu đọc được một, hai câu trong bài.
 - GD ý thức ham học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
	 Bảng phụ chép bài đọc.
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Ai dậy sớm
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* HDHS luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc hồi hộp căng thẳng ở 2 câu văn đầu.
- HS luyện đọc: 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HD HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: nén sợ, vuốt râu, xoa mép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
+ Luyện đọc câu: 
- Chỉ bảng từng tiếng trên bảng phụ
- Cho các em đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS thi đọc theo đoạn 
(chia 3 đoạn: đoạn 1: hai câu đầu; đoạn 2: câu nói của sẻ; đoạn 3: phần còn lại)
- Cho cá nhân đọc cả bài.
- Nhận xét. 
* Ôn các vần: uôn, uông. 
+ Nêu yêu cầu 1 SGK: 
- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần: uôn, uông.
- Cho HS phân tích tiếng: muộn
+ Nêu yêu cầu 2 SGK : 
- Cho HS đọc từ mẫu.
- HD HS viết tiếng có vần uôn, uông, vào bảng con 
- Cho HS nêu kết quả.
* GV nêu yêu cầu 3: (Nói câu chứa tiếng có vần : uôn, uông)
- Cho HS nhìn sách nói theo câu mẫu.
- Cho HS trình bày câu theo mẫu.
 Tiết 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
+ Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc câu hỏi 1
. Khi bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
. Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD cách đọc diễn cảm
- Gọi 2 – 3 em đọc toàn bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hát 1 bài.
- 2 – 3 em đọc bài: Ai dậy sớm
- Nhận xét.
- Quan sát tranh minh họa 
- Lắng nghe cô đọc 
- Đọc cá nhân, lớp. 
- Đọc nối tiếp từng câu. 
- Nhận xét.
- Từng nhóm mỗi em đọc nối tiếp
 nhau 
- Đọc đồng thanh.
- Nêu yêu cầu 1. 
- Đọc các tiếng đó. 
- Phân tích tiếng: muộn có âm đầu m,
 vần uôn, dấu nặng.
- Nhắc lại yêu cầu.
- Đọc từ mẫu: chuồn chuồn, buồng 
chuối.
- Viết bảng con: muốn, suôn, luống,
 xuống .
- Nêu câu mẫu .
- Nhiều em nêu câu của mình .
Em muốn lái máy bay.
Nhà em có một buồng chuối.
- Đọc câu hỏi 1.
- Sẻ đã nói: Sao anh không rửa mặt.
- Sẻ vụt bay đi.
- Luyện đọc cá nhân.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố dặn dò: 
- Tổng kết bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Khen các em có ý thức học tốt.
- Về nhà ôn lại bài. Đọc trước bài: Ngôi nhà.
Đạo đức (tiết 27):
 cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
- HS có tình cảm yêu mến bạn biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng chỗ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Bông hoa cảm ơn, xin lỗi.
 - Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định: - Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nói cảm ơn, xin lỗi khi nào? - 2 em trả lời.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
+ MT: HS biết phân biệt cách ứng xử phù hợp.
+ Tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập, phân nhóm (mỗi nhóm 1 tình huống)
+ KL: Tình huống 1 ý c
 Tình huống 2 ý b
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận. 
- Báo cáo kết quả, nhận xét bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 5.
+ MT: Biết được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
+ Tiến hành:
- Gắn bông hoa cảm ơn, xin lỗi lên bảng, phát cánh hoa có ghi sẵn tình huống cho HS.
+ KL: Các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 6.
+ MT: Biết điền t]f đúng với nội dung.
+ Tiến hành:
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc câu điền đúng:
+ Kết luận: 
. Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
. Nói xin lỗi khi 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 27CKT Vu.doc