BÀI 13 : n - m
I- MỤC TIÊU : + Giúp HS đọc viết được : n , m , nơ , me.Đọc được từ ứng dụng :ca nô, bó mạ – no, nô, nơ, me.Giúp HS đọc được câu ứng dụng:bò bê có cỏ, bò bê no nê.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: n, m, nơ, me
+ Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
+ GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập.
* Hỗ trợ HS luyện nói tự nhiên, đủ câu theo chủ đề:Bố mẹ,ba má.
II- CHUẨN BỊ :- Tranh minh hoạ : tiếng, từ khoá : nơ , me
- Bộ chữ và bảng cài. Bảng con, phấn, khăn lau.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
âm. d - đ -Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Giáo viên quan sát . -Đọc tiếng ứng dụng: Đọc lại bài vừa học -Trò chơi :cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học. Tiết 2 3/Luyện tập : a-Luyện đọc -HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1) -HD quan sát tranh, nêu câu hỏi -Rút câu ứng dụng: -Đọc mẫu b-Luyện viết -Giới thiệu nội dung bài viết ở bảng phụ d, đ, dê, đò -Nhắc tư thế ngồi viết .cách cầm bút, để vở. c-Luyện nói: Hỗ trợ nói tự nhiên, rõ ràng. -HDHS quan sát tranh,nêu câu hỏi gợi ý + Tranh vẽ những con vật gì? , vẽ cái gì ? + Hãy chỉ và đọc tên các con vật, đồ vật đó? + Cá sống ở đâu , dế sống ở đâu? -GV bổ sung. 4- Củng cố : - Đọc lại cả bài vừa học 1 lần.Tìm tiếng ngoài bài mang âm d đ.Giáo dục học sinh qua bài. 5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài và học bài. Viết chữ :Mỗi chữ, 1 dòng ; - Chuẩn bị bài sau : Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS (Chiêng,Mạnh,Hương,Tuấn,) thực hiện. -Quan sát tranh -Trả lới câu hỏi, nêu nội dung tranh vẽ. -Phát âm CN+ĐT -Quan sát nét cấu tạo chữ d -Phát âm d (CN+ĐT+nhóm) -Nhận ra âm mới và âm đã học, dùng bảng cài ghép được tiếng: dê +Tiếng dê có âm d đứng trước, âm ê đứng sau. -Đánh vần : (CN+ĐT) -HS so sánh -Viết vào bảng con -HS đọc CN + ĐT -Đọc CN+ĐT+nhóm -Quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ -Đọc CN+ĐT -HS viết vào vở tập viết in: -HS quan sát tranh -Đọc tên chủ đề luyện nói: dê, đò -Luyện nói theo nhóm -Nói cho cả lớp cùng nghe - HS thi tìm. TOÁN (T14) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : + HS củng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau. + So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn , = và các dấu > , < , = ) + Giúp các em yêu thích môn học. * Que tính,bảng con,khăn lau bảng. II- CHUẨN BỊ : Bìa có các dấu và số (1,2,3,4,5 – dấu >,<,=) III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : Nhận xét, chấm điểm 1 số em trong vở bài tập. 2- Bài mới : Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài: > , < , = ? Giáo viên nhận xét. Bài 2: Viết (theo mẫu): - Nêu yêu cầu bài. - GV nhận xét- sửa sai. Bài 3:Làm cho bằng nhau (theo mẫu): lựa chọn thêm hình vuông màu (trắng, xanh) sao cho số hình vuông bằng nhau. -Y/C HS làm nhóm -GV nhận xét ghi điểm 3- Củng cố : Trò chơi củng cố : - HS lên gắn số và dấu vào ô vuông.Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. 4- Nhận xét, dặn dò : Vêà nhà làm bài tập, viết dấu >.<,= một dấu 1 dòng vào vở . -Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS nộp vở. -Viết dấu thích hợp vào chỗ chấmàđọc kết quả bài làm. -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào sách. -Sửa bài. -Nhìn bài mẫu. + So sánh số bút máy và quyển sách. + So sánh số mũ và số bạn gái. -HS ghi kết quả -Thêm vào cho số hình vuông = £££ £ 3 = 3 £££ - HS gắn số và dấu TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T4) BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I- MỤC TIÊU : -HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Rèn học sinh bảo vệ mắt và tai. -Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Các hình trong bài 4/sgk 2- Học sinh : Vở bài tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : H: Nhờ đâu mà em biết các vật xung quanh? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt em bị hỏng? Điều gì sẽ xảy ra nếu tai bị hỏng? 2- Bài mới :* Giới thiệu bài -Nếu mắt bị hỏng, tai không nghe được thì chúng ta không nhìn thấy được những sự việc xung quanh. Vậy muốn nhìn thấy mọi vật, nghe được âm thanh thì ta cần bảo vệ mắt và tai. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát tranh trong sgk. H. Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập không? + Dựa vào tranh tiếp tục nêu câu hỏi. H: Em làm gì để bảo vệ đôi mắt? + Kết luận: Đôi mắt giúp ta nhìn thấy sự vật vì thế ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. Hoạt động 2: Thảo luận. H: Hai bạn đang làm gì? Việc làm đó đúng hay sai? Tại sao không nên ngoáy tai cho nhau? + Dựa vào tranh tiếp tục nêu câu hỏi. + Kết luận: Nhờ có tai mà ta nghe được vì vậy ta phải bảo vệ tai và giữ vệ sinh tai. - Trên đường đi học về Hùng thấy em của Hùng đang chơi cây với bạn của em Hùng. Nếu là Hùng em sẽ xử lí như thế nào? 3- Củng cố : -GV chốt: Không nên chơi những trò chơi nguy hiểm như vật nhọn, hạt nhỏ...có thể làm ảnh hưởng đến mắt và tai.HS làm BT.Giáo dục học sinh qua bài. 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học”Bảo vệ mắt và tai”. Chúng ta cần biết giữ vệ sinh mắt và tai.Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS (Uyên,Ngân,Hà) trả lời. Nghe giới thiệu - Quan sát tranh. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. + HS tự trả lời. - HS lên nêu nội dung vừa học. -HS thảo luận nhóm. - Đang ngoáy tai cho nhau. Việc làm đó sai. Sẽ làm thủng màng nhỉ. - Em sẽ nhắc Hùng và bạn của Hùng không nên chơi cây sẽ ảnh hưởng đến mắt... - HS lên chơi đóng vai. - Các bạn ở tổ khác nêu lên ý kiến chung. HS làm BT Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2008. TOÁN (T15) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : + HS củng cố khái niệm ban đầu về “lớn hơn”, “bé hơn” và “bằng nhau” + So sánh các số trong phạm vi 5, sử dụng các từ bé hơn, lớn hơn, bằng nhauvà các dấu , = + Rèn tính cẩn thận khi làm bài. * Que tính, bảng con, khăn lau bảng. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bìa có chữ số 1, 2, 3, 4, 5 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - Gọi HS lên bảng chữa BT3,VBT. chấm vở BT và nhận xét (tổ 1) 3- Bài mới : Luyện tập chung. Bài 1: - Hướng dẫn cách làm a. Bằng cách vẽ thêm cho số hoa hai bình bằng nhau b. Bằng cách gạch bớt . Bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt. Bài 2 - Hướng dẫn nêu cách làm -GV phát phiếu cho các nhóm trưởng. -GV nhận xét ghi điểm Bài 3: Trò chơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. -GV theo dõi giúp đỡ. 4- Củng cố : Hệ thống lại bài học.Giáo dục học sinh qua bài.. 3.Dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS (Thùy,Hương) thực hiện. YC:Làm cho bằng nhau HS nhận xét số hoa ở hai bình. +HS làm nhóm - Nối ô vuông với số thích hợp - Sau khi nối xong, HS tự đọc lại . - Nối ô vuông với số thích hợp - HS thi đua làm. -Từng tổ nhận xét-bổ sung. TIẾNG VIỆT(T35.36) BÀI 15 : t - th I- MỤC TIÊU : + Giúp HS đọc viết được :t, th, tổ, thỏ.Đọc được từ ứng dụng :ti vi, thợ mõ.Giúp HS đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè ; bé thả cá cờ.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: t, th, tổ , thỏ. Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: ổ - tổ + HS đọc đúng, nghe và viết đúng, nói với nội dung vừa học. + GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các trò chơi học tập. * Hỗ trợ : Nói tự nhiên, mạnh dạn. II- CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ : tiếng, từ khoá : tổ, thỏ - Bộ chữ và bảng cài ; - Trò chơi học tập.Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cài III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : Đọc âm, tiếng, từ : d, đ, dê, đò, da dê, đi đò - Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ - Viết: d, đ, dê, đò.Nhận xét bài củ. 2- Bài mới :1/Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp -Giới thiệu âm t 2/Dạy chữ ghi âm: -Nhận diện chữ: -Tô lại chữ t đã viết trên bảng lớp và nói cấu tạo các nét của chữ t ghi âm t +Phát âm: t +Đánh vần Phát âm mẫu: t -Nêu câu hỏi -Viết lên bảng tiếng: tổ -HD viết chữ ghi âm: t tiếng: tổ +Nhắc tư thế, kỹ thuật (lưu ý chiều cao, khoảng cách, đặt dấu thanh) *Giới thiệu âm: th (Thực hiện quy trình như trên) -So sánh: t và th -Đọc tiếng ứng dụng: -Viết từng tiếng cho HS đọc, chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt Đọc lại bài vừa học : t, th - Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học. +Thi đua tìm tiếng có âm vừa học. Tiết 2 3/Luyện tập a-Luyện đọc -HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1).Đọc SGK -Đọc câu ứng dụng; -HD đọc bài trong SGK -HD quan sát tranh, nêu câu hỏi -Đọc mẫu b-Luyện viết -Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở. c-Luyện nói: Hỗ trợ HS mạnh dạn,tự tin. -HDHS quan sát tranh,nêu câu hỏi gợi ý: +Con gì có ổ ? + Con gì có tổ ? + Em đã nhìn thấy con vật này chưa? 4- Củng cố : Trò chơi học tập: Tìm nhanh tiếng có âm vừa học. - Đọc lại cả bài (SGK)Giáo dục học qua bài. 5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài ; Chuẩn bị bài : ôn tập. -Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tuyên tiết học - HS ( Thảo,Huyền,Thanh,Trân,) thực hiện. -Trả lới câu hỏi, nêu nội dung tranh vẽ. -Phát âm CN+ĐT -Quan sát nét cấu tạo chữ t gồm nét xiên,nét móc, nét ngang. -Phát âm t (CN+ĐT+nhóơp1 -Đánh vần : (CN+ĐT) - phân tích và nêu vị trí các âm trong tiếng: tổ -Viết vào bảng con . -Thực hiện quy trình như trên -Giống nhau: t -Khác nhau: th có thêm âm h -Đọc CN+ĐT+nhóm - HS thi tím tiếng và cài. Đọc bài ở tiết 1 -Đọc CN+ĐT. Đọc CN nhiều em -Đọc câu ứng dụng: -Phát hiện tiếng có âm th vừa học trong câu ứng dụng. HS đọc CN+ĐT -HS nêu nội dung bài viết t, th, tổ, thỏ -HS viết vào vở tập viết in: -HS quan sát tranh -Đọc tên chủ đề luyện nói: ổ, tổ -Luyện nói theo nhóm -Nói cho cả lớp cùng nghe - HS thi MỸ THUẬT (T4) VẼ HÌNH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU : + Giúp HS Nhận biết được hình tam giác + Biết vẽ phối hợp các hình tam đơn giải và vẽ màu theo ý thích. + Giáo dục các em yêu thích hội họa. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Hình tam giác, bài vẽ về hình tam giác. 2- Học sinh : Ê-ke, Bút chì, màu, vở tập vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 - Bài mới : a/Giới thiệu hình tam giác - GV giới thiệu một số hình tam giác H : Thế nào là hình tam giác ? - Cho HS đưa ê-ke và khăn quàng đỏ ra quan sát. + Đây có phải là hình tam giác ? b/ Hướng đẫn cách vẽ nét thẳng. + Vẽ hình tam giác như thế nào các em quan sát? - Vẽ mẫu – giải thích c/ Cho HS kể tên các đồ vật có hình tam giác: - Cánh buồm, ê-ke, khăn quàng - Cho HS xem bài vẽ năm trước d / Hướng dẫn HS thực hành : - Gợi ý : Vẽ màu theo ý thích của mình. - Bao quát hướng dẫn thêm. 3- Củng cố : Chấm một số bài – nhận xét -Giáo dục học sinh qua bài. 4- Nhận xét, dặn dò : Tập vẽ các cảnh vật có hình tam giác - Chuẩn bị bài tiếp theo.Nhận xét tuyên dương tiết học - Quan sát, nhận xét + Hình tam giác có 3 cạnh + ê-ke, khăn quàng - Quan sát -Kể các vật có hình tam giác - Vẽ cánh buồm, dãy núi - Vẽ các vật có hình tam giácnhư dãy núi, cánh buồm Học sinh vẽ. Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008. GIÁO ÁN MẪU TOÁN (T16) SỐ 6 I- MỤC TIÊU : + HS có khái niệm ban đầu về số 6 + Biết đọc,viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6, nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 + Rèn tính cẩn thận, chính xác * Phấn, bảng con. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại 2- Học sinh : 6 miếng bìa ghi số từ 1 đến 6 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : HS làm bài sau:Điền dấu = 3 . 3 1 . 4 2 . 2 3 . 2 4 . 4 5 . 3 Viết các số từ 1 đến 5 3- Bài mới : Giới thiệu bài : số 6 Hoạt động 1: Giới thiệu số 6. Bước 1:- Lập số 6 + Hỏi: có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy đến. Tất cả có mấy em? + Hướng dẫn lấy hình tròn + Hỏi: các nhóm này đều có số lượng là mấy? Bước 2:- Giới thiệu chữ số 6 in, 6 viết - Số 6 được viết bằng chữ số: 6 - Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số tự nhiên : Bước 3:- Hướng dẫn đếm xuôi, ngược. + Hỏi số 6 đứng liền sau số mấy? Hoạt động 2:Thực hành. B ài 1. Viết số 6 -GV nhận xét uốn nắn. Bài 2. viết (theo mẫu): -GV theo dõi sửa sai. Bài 3.Viết số thích hợp vào ô trống. GV chấm chữa bài. Bài 4.Điền dấu = vào ô trống. Giáo viên nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò : Trò chơi:Tìm nhanh số 6 trong các số 1,2,3,4,5,6, viết đẹp chữ số 6 - Giáo dục học sinh qua bài.Về nhà tập đếm mẫu vật từ 1 đến 6, viết số 6 hai dòng - Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS (Dũng,Hoài,Tín) làm + 5 em thêm 1 em có tất cả 6 em. HS nhắc lại. +5 hình tròn thêm1 hình tròn là 6 hình tròn. - Quan sát trong sách và lấy 6 chấm tròn, 6 que tính - Là 6 - 6 đọc là 6. - HS đếm:1,2,3,4,5,6.- 6,5,4,3,2,1. + Đứng liền sau số 6 là số 5. -Học sinh viết bảng con số 6. - Học sinh viết vào SGK - Học sinh viết số thích hợp vào VBT Học sinh làm vào bảng con. - HS thi. TIẾNG VIỆT (T37.38) BÀI 16: ÔN TẬP I- MỤC TIÊU : + Giúp HS đọc viết được các âm i, a, n, m, d, đ. t. th.Đọc được từ ứng dụng :tổ cò, da thỏ, lá mạ, thợ nề. Giúp HS đọc được câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: tổ cò,lá mạ.Kể lại nội dung câu chuyện theo tranh vẽ: cò đi lò dò + HS đọc đúng, nghe và viết đúng + Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt ,hiểu nghĩa từ ứng dụng. * Hỗ trợ: HS nói to rõ ràng, mạnh dạn trước lớp. II- CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ : bảng ôn. Bộ chữ và bảng cài. Trò chơi học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : Đọc âm, tiếng, từ : t, th, tổ, thỏ, ti vi, thợ mõ, tổ cò - Đọc câu ứng dụng:bố thả cá mè, bé thả cá cờ 2- Bài mới :1/Giới thiệu bài:-Giới thiệu trực tiếp -Nêu câu hỏi tuần qua đã học âm gì? -Treo bảng ôn 2/Ôn tập: -Các âm vừa học -Ghép chữõ thành tiếng -Hd ghép ở bảng 1 -Hd ghép bảng 2 -Có thể giải thích nhanh một số tiếng ở bảng 2 -Đọc từ ngữ ứng dụng. -Hd đọc các từ sau: tổ cò, lá mạ.da thỏ,thợ nề Luyện viết bảng con -Hd cách viết,cách nối nét,đặt dấu thanh Đọc lại bài vừa học -Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học. TIẾT : 2 -Đọc bài ở tiết 1 3/Luyện tập + Luyện đọc -HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1) -Câu ứng dụng:-HD quan sát tranh, nêu câu hỏi + Luyện viết -Giới thiệu nội dung bài viết ở bảng phụ tổ cò.lá mạ -Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở. -Nhắc về kỹ thuật chữ viết: chiều cao, khoảng cách, đặt dấu thanh đúng vị trí. + Kể chuyện -HDHS quan sát tranh,nêu câu hỏi gợi ý. -Giới thiệu bài chuyện kể :cò đi lò dò (nội dung chuyện kể theo SGV) -GV kể qua 1 lần dựa vào tranh nêu câu hỏi: H. Anh nông dân đem cò về nhà để làm gì? H. Cò con trông nhà và làm những việc gì? H. Con cò bổng thầy gì và nhớ đến ai? H. Mỗi khi có dịp cò lại đến thăm ai ? 3Củng cố- dặn dò : +Thi đua tìm tiếng có âm vừa học. - Đọc lại bảng ôn trong SGK -Giáo dục học sinh qua bài. -Về nhà đọc lại bài và kể chuyện -Chuẩn bị tiết sau . - N hận xét tuyên dương tiết học - HS (Nhi,Vỹ,Hùng,Bảo,) thực hiện. -Nêu nội dung ôn tập: i, a, n, m, t, th -Nhận xét các âm trong bảng ôn -Đọc các âm ở cột dọc, ở hàng ngang -Ghép âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang tạo thành tiếng. -Đọc ghép các tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở hàng ngang. -Luyện đọc cá nhân nhiều em. -Viết vào bảng con :tổ cò, lá mạ -HS thi cài tiếng -Đọc CN+ĐT -Đọc CN nhiều em -Quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ -Đọc câu ứng dụng (CN+ĐT) -HS nêu nội dung bài viết tổ cò, lá mạ -HS viết vào vở tập viết in: -HS quan sát tranh và theo dõi kể lại nội dung từng tranh -Nêu được ý nghĩa câu chuyện theo tranh vẽ và gợi ý câu hỏi của GV. -Chạy chữa và nuôi nấng -Nó đi lò dò trong nhà để bắt ruồi,quét dọn nhà cửa. -Từng đàn cò bay lượn và nhớ bố mẹ anh chị -Đến thăm anh nông dân và cánh đồng -HS thi THỦ CÔNG (T4) XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (T1) I- MỤC TIÊU : -HS làm quen với kĩ thuật xé được hình vuông, hình tròn -Biết xé dán hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn. - Giáo dục HS yêu, thích môn thủ công, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập. II- CHUẨN BỊ : - BaØi mẫu về xé dán hình hình vuông, hình tròn III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : kiểm tra dụng cụ HT của HS nhận xét 2- Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.(3’) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu : (12’) Hoạt động 3: Thực hành (10’) Củng cố dặn dò(5’) * Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét,mẫu + Cho HS xem mẫu rồi gợi ý để HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của hình tròn, hình vuông. * Hình vuông : vẽ và xé. - GV làm mẫu các thao tác xé và vẽ. - Lật mặt sau tờ giấy màu â và vẽ hình vuông - GV xé mẫu từng cạnh. - Xé xong lật mặt sau giấy màu cho HS quan sát. - Cho HS lấy giấy nháp; kẻ và tập xé vuông. * Hình tròn : vẽ và xé. - GV làm mẫu các thao tác xé và vẽ. -Lật mặt sau tờ giấy màu và vẽ hình vuông có - Xé hình vuông rời khỏi tơg giấy màu. - Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ, sau xé chỉnh sửa thành hình tròn. * Hướng dẫn lấy 2 tờ giấy màu kẻ vẽ 2 hình vuông, xé sửa tạo hình tròn từ hình vuông. * Cách dán hình : Lấy ít hồ bôi mặt sau và dán, miết cho thẳng và cân đối. -HS nhắc lại cách xé,dán HV,HT. Tập xé dán hình vuông, hình tròn, CBTS. Nhận xét tuyên dương tiết hoc.ï -Quan sát - HS lấy giấy nháp đánh dấu vẽ, xé hình vuông theo các bước như vừa hướng dẫn Cả lớp thực hiện theo giáo viên. Và làm vào giấy nháp Quan sát và cùng thực hiện. Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008. TIẾNG VIỆT (T39,40) TẬP VIẾT(T3): lễ , cọ , bờ , hổ I- MỤC TIÊU : -Giúp HS viết đúng nội dung bài viết: lễ, cọ, bờ, hổ - Viết đúng, đẹp.đúng độ cao của con chữ . - Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận. * Hỗ trợ bút, phấn, bảng con. II- CHUẨN BỊ : -Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li -Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ :HS viết bảng con,bảng lớp:cá bè, bờ hồ, lá cọ - Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trước 3- Bài mới :1/Giới thiệu bài -Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới:lễ, cọ, bờ, hổ. 2/HD viết: -Viết mẫu -Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết. +Chiều cao +Bề ngang +Vị trí đặt dấu thanh +Khoảng cách từng chữ, từng từ -Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng) + HD viết vào vởõ in -Yêu cầu viết theo mẫu vở tập viết. -Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi. Khoảng cách các con chữ. Giáo viên quan sát học sinh viết bài. + GV chấm bài tổ 3 –nhận xét. 4- Củng cố dặn dò : - Trò chơi : thi viết đẹp, đúng các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.Giáo dục học sinh qua bài. -Về nhà viết :lễ, cọ, bờ, hổ . 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS (Khoa,Hà) lên bảng viết. -HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay:lễ, cọ, bờ, hổ -Quan sát chữ mẫu,nhắc lại cấu tạo nét, kỷ thuật chữ viết Viết vào bảng con: lễ, cọ, bờ, hổ Học sinh viết bài vào vở. -HS nộp vở. -HS thi TẬP VIẾT ( T4): mơ , do , ta , thơ I- MỤC TIÊU : + Giúp HS viết đúng nội dung bài viết: mơ, do ta, thơ + Viết đúng, đẹp. + Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẫån, cẩn thận * Bảng con , bút chì. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : - HS viết bảng con (bảng lớp): lễ, cọ, bờ, hồ - Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trứơc. 2- Bài mới :1/Giới thiệu bài -Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: mơ, do, ta, thơ 2/HD viết: -Viết mẫu -Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết. +Chi
Tài liệu đính kèm: