Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 34 năm học 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

1. Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập

* HSKK: Đọc trơn toàn bài, trả lời được các câu hỏi rễ trong bài.

II. Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 43 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 34 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
d. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
C. Kết bài:
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết5:	Toán
 Ôn tập về hình học ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập tích cực.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với: AB là DE ; 
- Các cạnh vuông góc với BC là AB.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp.
* Cách tiến hành:
Bài 2. Làm bài trắc nghiệm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Câu đúng: c: 16 cm.
Bài 3. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài.
- Chu vi hình chữ nhật là: 
 (5 + 4) x2 = 18 (cm) 
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x4 = 20 (cm2)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3x 4= 12 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 3x 4= 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
 12 +12 = 24 (cm2)
 Đáp số: 24 cm2.
C. Kết bài
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168.
Ngày soạn: 27/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1:	 Luyện từ và câu.
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu
(Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).
2. Kĩ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. bước đầu viết được đoạn văn tả con vật yêu thích trong đó sử dụng ít nhất 1 câu trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học.
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài.
1. Hoạt động 1: Nhận xét.
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu
(Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1,2.
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
*Phần ghi nhớ:
- Nhiều hs nêu.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: : Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. bước đầu viết được đoạn văn tả con vật yêu thích trong đó sử dụng ít nhất 1 câu trạng ngữ chỉ phương tiện.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.
Tiết 2:	 Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh ôn lại những kiến thức đã học về địa lí.
2. Kĩ năng:
- Học song bài này h/s biết:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính-
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
2. Giới thiệu bài mới: 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Đặc điểm của dãy núi HLS.
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
2. Hoạt động 2: Đặc điểm các thành phố lớn.
* Mục tiêu: Nêu được tên và đặc điểm của các thành phố lớn.
* Cách tiến hành:
B1: TL nhóm
- Chốt ‏‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hồ Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
C. Kết luận:
 - NX chung tiết học
 - HD chuẩn bị tiết sau.
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Tiết 3:	 Khoa học
 Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
2. Kĩ năng: Biết phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập sôi nổi.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài.
1. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
- ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
C. Kết luận:
- Gv nx chung, đánh giá.
Tiết 4:	 Toán
 Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dung những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKK: Biết tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào?
- Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Nhớ lại và biết tìm STBC.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. 
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
a. (137 + 248 +395 ):3 = 260.
b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số người tăng trong5 năm là:
158+147+132+103+95= 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kĩ năng đã học để giải các bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở:
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:
 3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
 (48 + 120) :8 = 21 (máy)
 Đáp số:21 máy bơm.
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm.
 Tiết 5:	 Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Lắp ghép các mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng:
	- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật.
3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép..
* Mục tiêu: Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép
- Nêu mô hình tự chọn
- Cá nhân chọn.
- Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự sưu tầm mô hình.
2. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình.
* Mục tiêu: Biết nêu tên các chi tiết và chọn đúng chi tiết.
* Cách tiến hành:
- Hs tự chọn.
? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn
- Nhiều học sinh nêu.
C. Kết luận:
	- Xếp riêng các chi tiết vào túi.
	- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật.
	- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
Ngày soạn: 28/4/ 2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Tiết1:	 Tập làm văn.
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
2. Kĩ năng: Biết điền vào điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí trong nước.
3. Thái độ: Học sinh học tập tích cực.
II. Chuẩn bị
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm cá nhân.
* Mục tiêu: Biết điền và điền đúng các nội dung trong bức điện chuyển tiền.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước.
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
C. Kết luận:
- Nx tiết học.
-Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
Tiết 2:	 Lịch sử
Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: ôn tập lại những kiến thức Lịch sử đã học trong học kì II
2. Kĩ năng:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
2. Giới thiệi bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm điền vào bảng thống kê.
Thời gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
- Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-CổLoa Đông Anh
179 TCN
- > 938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
 Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông.
20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
* Cách tiến hành:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét kết luận.
C. Kết luận:
 - NX chung tiết học
 - HD chuẩn bị tiết sau.
- Đại diện các nhóm trình bài kết quả thảo luận nhóm.
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4: 	Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
 và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiêụ và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Học sinh học tập tích cực trong giờ học.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số đó.
* Cách tiến hành :
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
Đội 1: 
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kĩ năng đã học vào giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
Bài 5:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
Tiết 5: 	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
 I. Chuyên cần:
 - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
 II. Học tập:
 - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học. Cụ thể : Chuẩn, Nhiễu.
 III. Đạo đức:
 - Ngoan ngoãn,lễ phép đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức
IV.Phương hướng tuần tới.
 -Phát huy những ưu điểm .
 -Khắc phục những tồn tại
Tuần 35
Ngày soạn: 2/ 5/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Tiết 1:	Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2:	Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3:	 Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống,
2. Kĩ năng:
	- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Đọc hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiêt có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKK: Đọc thuộc 1 bài thơ trong chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị
	- 11 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài. 
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới thiệu bài mới:Nêu MĐ, YC.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.
* Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 học. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cách tiến hành:
- Bốc thăm, chọn bài:
- HS lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- HS thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá bằng điểm.
- HS nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
2. Hoạt động 2: Hệ thống các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
* Mục tiêu: Hệ thống được một số đều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm : Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
- Đường đi Sa Pa
- TK: Đôi cánh của Ngựa trắng
- Hơn một nghìn ngày vòng...Trái đất.
....
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Y/ c học sinh trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
GV nx chung chốt ý đúng:
C. Kết luận:
	- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
Tiết 4:	 Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng.
2. Kĩ năng:
	- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật
	- Biết viết đoạn văn miêu tả cây cối, cụ thể tả cây Xương rồng.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong tiêt học
II. Chuẩn bị
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới thiệu bài mới: Nêu MT tiết học
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL 
* Mục tiêu: Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm r

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 27- 43.doc