Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ND, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. ( trả lời được các câu hỏi)

 - HTL 2 đoạn cuối bài.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng. HTL 2 đoạn cuối bài

3. Thái độ: yêu quí cảnh đẹp của đất nước

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học.

A. Giới thiệu bài:

1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.

B. Phát triển bài:

1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài.

* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
- HSKKVH: Gv giúp đỡ
Bài 2,3 ( Dành cho HS khá giỏi)
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
Bài 2: Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
Tuổi con: 
Tuổi mẹ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
- HSKKVH: GV giúp đỡ
Bài 3: 
- Nêu, phân tích bài toán, cách thực hiện
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- Làm bài theo nhóm 6, chữa bài.
- Nhận xét kết quả.
Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225; Số bé : 125.
- HSKKVH: HSG giúp đỡ
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả 
Bài 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập và kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh.
3. Thái độ: yêu thích chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
A, Kiểm tra bài cũ: 
B, Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
* Mục tiêu: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số
* Tiến hành:
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- HSKKVH: Gv giúp đỡ
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập và kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh
* Tiến hành:
Bài 2a. ( Lựa chọn a hoặc b)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- HSKKVH: HSG giúp đỡ
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
3. Kết luận:	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
 ---------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện tập củng cố :
- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2. Kĩ năng: Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông
3. Thái độ: Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
B. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1 Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
- HS KKVH: bạn giúp đỡ
2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
- HSKKVH: HSG giúp đỡ
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
2.3. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- HS trình bày kết quả điều tra.
( Bằng những tiểu phẩm)
- Bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
3. Hoạt động nối tiếp: 
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 22/ 3/ 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: tập đọc
Bài 58: Trăng ơi...Từ đâu đến?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ ( trả lời được các câu hỏi)
 - Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bài thơ: thể hiện tình cảm yêu mến; sự gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- HTL 3, 4 khổ thơ.
3. Thái độ: yêu thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: HS bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ ( trả lời được các câu hỏi)
 - Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bài thơ: thể hiện tình cảm yêu mến; sự gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
* Tiến hành:
Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- HS KKVH: đọc dưới sự giúp đỡ của bạn
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức HS TL nhóm
- Trình bày kq, nhận xét, bổ sung
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì?
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
? Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
? Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MĐ, YC.
- HSKKVH: HSK-G giúp đỡ
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
* mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ ( trả lời được các câu hỏi)
- HTL 3, 4 khổ thơ.
* Tiến hành:
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
- HS KKVH: GV giúp đỡ
- Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
3. Kết luận:
- Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Bài 143: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với m >1 và n > 1)
3. Thái độ: yêu thích học toán
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Bài 2: Làm tương tự.
- Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; 
 Đèn trắng: 375 bóng.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Bài 3. ( Dành cho HS khá giỏi)
- Hs làm bài vào bảng phụ theo nhóm.
- Gv chấm, nhận xét một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 HS K-G lên bảng chữa bài.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (Bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây;
 4B: 165 cây.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Bài 4. ( Dành cho HS khá giỏi)
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
+ Hiệu số phần: 9 - 5 = 4 phần
+ Số bé: 72: 4 x 5 = 90
+Số lớn: 90 + 72 = 162
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
------------------------------------------------------------
Tiết 4: tập làm văn
Bài 57: Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng 1 hoặc 2 câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và, tóm tắt tin bằng 1 và câu.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN tóm tắt tin tức
3. Thái độ: yêu thích đọc tin tức
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài:
A, Kiểm tra bài cũ:
 B, Giới thiệu bài: Nêu MT
Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Bài 1,2.
* Mục tiêu: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng 1 hoặc 2 câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
* Tiến hành:
Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ.
- HSKKVH: Gv giúp đỡ làm bài
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
- HSG: tóm tắt cả 2 bản tin
2.2. Hoạt động 2: Bài 3
* Mục tiêu: Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và, tóm tắt tin bằng 1 vài câu.
* Tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Kết luận:
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết:
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, đống Đa.
2. Kĩ năng: Rèn KN quan sát và tường thuật sơ lược diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh 
3. Thái độ: Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II. Đồ dùng dạy học. 
 - Lược đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- HS trả lời.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
- HSKKVH: trả lời dưới sự HD của bạn
? Thuật lại trận Đống Đa?
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
2.2. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
* Tiến hành:
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- HSKKVH: trả lời dưới sự HD của GV
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ 
yêu cầu, đề nghị
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu câù, đề nghị.
2. Kĩ năng: rèn KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu câù, đề nghị.
3. Thái độ: biết tỏ thái độ lịch sự với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. 
A, Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- Gv nx chung.
- 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
B, Giới thiệu bài. 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
I. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 2: 
- Cả lớp trả lời miệng.
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Trình bày:
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
- HSKKVH: HS Giỏi giúp đỡ
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự với bác Hai.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Y/c bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Y/c lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng
- Gv nhận xét chốt câu trả lời đúng
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. 
( Dựa vào ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu các câu khiến
- Lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- HSKKVH: Gv giúp đỡ HS
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
- Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Cách nói lịch sự: b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
- HSKKVH: HS Giỏi giúp đỡ bạn
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
- HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng phụ theo nhóm.
- Chia nhóm làm bài
- Trình bày:
- Trình bày kết quả. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Tình huống b:
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
- HSKKVH: HS Giỏi giúp đỡ
5. Kết luận.
- Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
--------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Bài 144: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
2. Kĩ năng: Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với n > 1)
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Bài 1, 2
* Mục tiêu: Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Tiến hành:
Bài 1:
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
- Hs trao đổi, trả lời
- Làm bài và chữa
Bài giải
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là: 
3 - 1 = 2 ( phần)
số bé là:
30 : 2 = 15
Số lớn là: 30 +15 = 45 
Đ/ s: số bé:15 ; số lớn: 45
Bài 2. ( dành cho HS khá giỏi)
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 HS khá giỏi lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15
Số thứ hai là: 60 + 15 = 75
 Đáp số: Số thứ nhất: Số thứ hai : 75.
Bài 3.
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Chia nhóm làm bài:
- Thảo luận làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả
- HSKKVH: HS K-G giúp đỡ
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vở, 1 HS làm bảng phụ chữa bài, 
- Lớp nx bổ sung.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc