Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 21 năm 2010

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Đọc hiểu các từ ngữ mới trong bài, trả lời được các câu hỏi trong bài.

 - Đọc hiểu ND, ý nghĩa cuả bài; Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước.

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 3. Thái độ: Học sinh tích cực xây dựng bài.

* HSKT: Đọc trơn chậm toàn bài và trả lời được các câu hỏi dễ.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 21 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biệt.
* Cách tiến hành:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- 1 học sinh kể chuyện.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- XĐ yêu cầu của đề.
- Đọc 3 gợi ý trong SGK
- Nói nhân vật em chọn kể (người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?)
- Dán 2 phương án KC
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh tự nêu.
- Lựa chọn KC theo 1trong 2 phương án đã nêu.
- Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
 2. Hoạt động 2: HS thực hành KC.
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn vvề ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- KC theo cặp
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể.
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Thi kể trước lớp
- Bình chọn bạn kể hay
 C. Kết luận: 
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Tiếp nối thi kể
- Trả lời câu hỏi của bạn.
- NX theo đúng tiêu chuẩn.
Tiết 2: 	 Chính tả (nhớ - viết)
 Chuyện cổ tích về loài người
I .Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lần (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã)
 2. Kĩ năng: 
	- Viết đúng, đẹp bài chính tả nhớ viết. Trình bày bài rõ ràng.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt âm và vần dễ lẫn r/ gi/ d và dấu thanh hỏi và dấu thanh ngã.
 3.Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết đẹp
* HSKK: Nghe- viết đúng chính tả 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
 A. Gới thiệu bài
1. KT bài cũ:
- Tìm 2 từ ban đầu = tr/ch
- Tìm 2 từ có vần uôt/uôc
- Viết vào nháp
- Trung phong, chuyền bóng 
- tuốt lúa, cuộc chơi 
2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
 B. Phát triển bài
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ – viết
* Mục tiêu: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ, dòng thơ 5 chữ.
* Cách tiến hành:
- Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài: Chyện cổ tích về loài người. 
? Nêu cách trình bày bài thơ
- 2 học sinh đọc thuộc lòng
- Kiểu thơ 5 chữ. Đầu dòng thơ thẳng hàng, chữ đầu dòng viết hoa 
- Viết bài vào vở
- Chấm 5, 7 bài
- Nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài vào vở.
- Soát lỗi .
 2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt âm và vần dễ lẫn r/ gi/ d và dấu thanh hỏi và dấu thanh ngã.
* Cách tiến hành :
Bài 2: Điền vào chỗ trống
b.Dấu hỏi/dấu ngã
- Chữa bài cho học sinh.
- Làm bài cá nhân
- Mỗi cánh hoa, mỏng manh, rực rỡ, rải kín, làn gió thoảng tản mát.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
- Gạch chân dưới những tiến đúng chính tả.
- Chữa bài chấm điểm cho học sinh
 C. Kết bài:
 - NX chung tiết học
 - Ôn và luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Làm bài theo cặp vào VBT.
- Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm sài, rỡ, mẫm.
Tiết 3: 	 Khoa học
 Âm thanh
I . Mục tiêu	
 1. Kiến thức: 
- Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.
- Tìm hiểu các âm thamh xung quanh
- Thực hành các cách phát ra âm thanh
- Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết được các âm thanh xung quanh
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
 3. Thái độ: Học sinh tích cực tham gia khai thác kiến thức của bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi, 
III. Các hoạt động dạy học
A. Gới thiệu bài
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài vẽ cổ động của học sinh
 2. Gới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu của bài
 B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.
* Mục tiêu: Nhận biết được các âm thanh xung quanh
* Cách tiến hành:
? Nêu các âm thanh mà các em biết
? Phân loại những âm thanh học sinh kể được
- Học sinh nêu
- Âm thanh do con người gây ra: ...
- Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày:....
2. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh.
* Mục tiêu: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cách tạo ra âm thanh
- Nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm để thực hành 
- Quan sát H2 (82 – SGK).
VD: Cho sỏi vào ống để lắc gõ thước vào ống, cọ 2 viên sỏi vào nhau, 
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
* Cách tiến hành:
- Phát hiện ra điểm chung khi âm thanh được phát ta.
- Mặt trống rung mạnh -> kêu to. Đặt tay lên mặt trống -> ít rung -> kêu nhỏ.
- Để tay vào yết hầu
- Âm thanh do các vật dung động phát ra.
- Nêu VD và làm thí nghiệm đơn giản.
- Làm thí nghiệm gõ trống (83 – SGK)
- Phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
4. Hoạt động 4: Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế ?
* Mục tiêu: Phát triển thính giác cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Tạo 2 nhóm.
+ Nhóm 1: gây tiếng động.
+ Nhóm 2: Nghe xem tiếng động do vật nào gây ra.
- Nhận xét, đánh giá
 C. Kết luận:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm 1 vài thí nghiệm đơn giản. Chuẩn bị bài sau
- Thi giữa 2 nhóm.
Tiết 4: 	 	 Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu
 1. Kiến thức: Giúp hs: 
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số
 - Củng cố và nhận biết 2 phân số bằng nhau
 2. Kĩ năng:
	- Rút gọn được phân số
	- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập tích cực.
* HSKT: Rút gọn được phân số ở mức độ đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 học sinh lên bảng rút gọn phân số: Các phân số trong VBT
 2. Giới thiệu bài mới 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Bài tập 1.
* Mục tiêu: Học sinh rút gọn được phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Rút gọn các PS
- HD học sinh làm bài
- Tìm PS tối giảm
Chia TS và MS cho cùng 1 số TN nào lớn hơn 1
- Chữa bài cho học sinh
- 4 học sinh lên bảng
- Lớp làm bài vào vở.
* HSKT làm được 1 , 2phép tính.
2. Hoạt động 2: Các bài tập còn lại.
* Mục tiêu: Củng cố và nhận biết 2 phân số bằng nhau
* Cách tiến hành:
Bài 2: Phân số nào bằng 
- Nhận xét chữa bài cho học sinh.
.- Làm bài vào vở. Rồi báo cáo bằng miệng
-Vậy phân số; đều bằng
* HSKT đọc kết quả bài tập
Bài3: Phân số nào bằng 
- Chữa bài chấm điểm
- Làm bài cá nhân. 1 học sinh lên bảng.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- Chữa baì chấm điểm cho học sinh
 C. Kết luận:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- Làm bài theo nhóm vào vở.
 a, 
b,
Tiết 5: 	 Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 - Thế nào là lịch sự với mọi người
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
 2. Kĩ năng:
 - Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 3. Thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
 A. Giới thiệu bài
 1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
 2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài 
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết lịch sự khi cư sử với người khác.
* Cách tiến hành:
- Đọc truyện.
- Thảo luận câu hỏi 1, 2
- GV kết luận
+ Trang là người lịch sự vì.
+ Hà nên biết tôn trọng người khác
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
- Trang 13, SGK.
- 1, 2 học sinh đọc truyện
- Thảo luận, tạo cặp hỏi – TL.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu: Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
* Cách tiến hành: 
- Thảo luận cách hành vi, việc làm đúng, sai
- Làm bài tập 1 (SGK).
- Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, d là sai.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
* Cách tiến hành:
- Một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, 
- GV kết luận chung:
+ Nói năng nhẹ nhàng, 
+ Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi, 
+ Dùng lời yêu cầu, đề nghị, 
+ Gõ cửa, bấm chuông, 
+ Ăn uống từ tốn, 
- Đọc phần ghi nhớ.
 C. Kết luận:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập 3 (SGK)
- Tạo nhóm 4, các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp
- 1, 2 học sinh đọc SGK.
Ngày soạn:11/1/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Đọc hiểu một số từ ngữ trong bài.
	- Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hướng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
 2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàmg tình cảm.
- HTL bài thơ.
 3. Thái độ: học sinh tích cực trong học tập
* HSKT: Đọc thuộc một khổ trong bài thơ.
* THMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
 A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2 học sinh đọc bài
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng, đọc lưu loát bài thơ.
* Cách tiến hành:
-Gv gọi hs khá giỏi đọc bài.
-1hs khá đọc.
- Đọc theo khổ thơ
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo khổ thơ.
- Đọc theo cặp
- Nhận xét tuyên dương.
- GV đọc toàn bài
 - HS đọc khổ thơ theo cặp.
 - 2, 3 HS đọc cả bài
* HSKT đọc cả bài
-HS chú ý lắng nghe.
 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hướng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
* Cách tiến hành:
- Đọc khổ thơ 2
Câu 1
 ? Làm thế nào để bảo vệ những cảnh đẹp đó
- Đọc thầm.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt  tiếng chim hót trên bờ đê.
- HS nêu...
Câu 2:
- Được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.
? Cách nói ấy có gì hay
- Cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
- Đọc đoàn còn lại:
Câu 3: 
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ  chiến tranh tàn phá.
Câu 4:
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chất bom đạn của kẻ thù.
? Nói ý chính của bài thơ
- HS tự nêu:
ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hướng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm bài thơ.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàmg tình cảm.
* Cách tiến hành: 
- Đọc 3 khổ thơ
- GV đọc mẫu 
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét chấm điểm
 C. Kết luận:
 - NX chung tiết học.
 -Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc
- Đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài.
* HSKT thuộc 1 khổ thơ
Tiết 2: Tập làm văn
 Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
 2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự tin sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
 3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài được thầy (cô) khen).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp – bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
 A. Giới thiệu bài
 - Nêu mục tiêu của bài.
1. Hoạt động 1: NX chung về kết quả làm bài
* Mục tiêu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
* Cách tiến hành:
- Những ưu điểm:
+ XĐ đúng đề bài
+ Bố cục, ý, diễn đạt, 
- Những thiếu sót, hạn chế
- Thông báo điểm số.
- Trả bài cho từng HS.
- Đọc đề bài làm văn (Tuần 20).
-HS chú ý lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài
* Mục tiêu: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự tin sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. Học tập những bài văn hay của bạn.
* Cách tiến hành:
- HS sửa lỗi.
+ Viết lại các lỗi.
+ Đổi bài -> KT lỗi.
- Chữa lỗi chung
+ Đưa những lỗi điển hình
+ Trao đổi về bài chữa
- Đọc lời NX của thầy (cô)
- Lỗi CT, từ, câu, diễn đạt.
- Soát loại việc sửa lỗi.
- HS tự chữa lần lượt từng lỗi.
- chép bài chữa vào vở.
* Học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS
 C. Kết luận:
- NX chung tiết học
- Viết lại bài (nếu chưa đạt). Chuẩn bị bài sau.
- Tìm ra cái hay, cái đúng, rút kinh nghiệm cho mình.
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:Giúp học sinh: Biết cách quy đồng MS 2 PS (trường hợp đơn giản)
 2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hành quy đồng MS 2 PS.
 3. Thái độ: Học sinh tích cực giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
 1. Kiểm tra bài cũ : Không KT
 2. Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu của bài
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Tìm cách quy đồng MS 2 PS
* Mục tiêu: Học sinh biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
* Cách tiến hành :
- Có 2 PS và làm thế nào để tìm được 2 PS có cùng MS.
Nhân cả TS và MS của PS này với MS của PS kia:
- Hai PS và có đặc điểm gì
- Đều có MS là 15
- Quy đồng MS 2 PS, 15 gọi là MS chung của 2 PS và
? Vì sao 15 lại là MS chung của 2 PS 
và.
? Nêu cách quy đồng MS 2 PS
- Học sinh nhắc lại.
- Vì 15:3 = 5; 15:5 = 3
- HS tự nêu (SGK - 115)
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Học sinh biết quy đồng mẫu số hai phân số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Quy đồng MS các PS
- Chữa bài chấm điểm.
- Làm bài cá nhân.3 HS lên bảng.
a, 
b, 
c, 
Bài 2: Quy đồng MS các PS
- HS làm cá nhân vào bảng con.
a, 
C. Kết luận:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau
b, 
c, 
Ngày soạn: 12/ 1/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào ? 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - Nắm đựơc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào ?( ND ghi nhớ )
2. Kĩ năng
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ?theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục II )
	- Xác định đựơc bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ
* HSKK: Làm được bài tập 1-2
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu: Ai thế nào ? 
- 2 học sinh đọc bài
2. Giới thiệu bài	
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
* Mục tiêu: Nắm đựơc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào ?
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn văn
? Tìm các câu kể: Ai thế nào ?
? XĐ CN và NV mỗi câu tìm được
- 2 học sinh đọc đoạn văn.
- Các câu 1, 2, 4, 6, 7
( Các câu sau phần in nghiêmg là VN)
- Chữa bài cho học sinh.
1. Cảnh vật thật im lìm.
2. Sông thôi vỗ sóng. hồi chiều
4. Ông Ba trầm ngâm
6. Ông Sáu rất sôi nổi.
7. Ông hệt như  của vùng này.
- Đọc ND phần ghi nhớ
? VN biểu thị ND gì, do những từ ngữ ntn tạo thành
- 2 học sinh đọc
Biểu thị Tạo thành Vn
1. Trạng thái của sự vật Cụm TT
2. Trạng thái của sự vật Cụm ĐT(thôi)
4. Trang thái của người ĐT
6. Trạng thái của người Cụm TT
7. Đ2 của người Cụm TT (hệt)
c. Phần ghi nhớ
 2. Hoạt động 2: Phần luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ?theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
- 2, 2 học sinh đọc ND phần ghi nhớ
B1: Đọc và TLCH
? Tìm câu kể ai thế nào
? XĐ VN, Từ ngữ tạo thành VN
- Nhận xét KL:
- 2 học sinh đọc đoạn văn
- Câu 1, 2, 3, 4, 5
- Học sinh lên bảng làm.
 CN VN
Cánh đại bàng rất khoẻ
Mỏ đại bàng dài và cứng
Đôi chân của nó giống như .. cần cẩu
Đại bàng rất ít bay
Nó giống như  hơn n\
Từ ngữ tạo thành VN
Cụm TT
Hai TT
Cụm TT
Cụm TT
2 cụm TT
B2: Đặt 3 câu kể ai thế nào ?
Tự đặt câu
- NX đánh giá
 C. Kết luận:
 - NX chung tiết học
 - Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào
 - Chuẩn bị bài sau.
- Tả 1 cây hoa mà em yêu thích.
- Nối tiếp nhau đọc các câu đặt.
Tiết 2: Địa lý
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nhớ tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh SGK và tranh ảnh về làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB.
III. Các HĐ dạy- học: 
A. GT bài
 1.KT bài cũ: ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 
? Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBNB?
 2.GT bài mới
B. Phát triển bài
1. Nhà ở của người dân:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết một số DT ở ĐBNBvà đặc điểm phân boó dân cư và phương tiện đi lại phổ biến của người dân.
* Cách tiến hành:
? Kể tên 1 số dân tộc sống ở ĐBNB?
? Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
? Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì? vì sao?
- Đọc thông tin, q/s tranh (T119)
- Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa...
- ...làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt.
- ... Xuồng, ghe vì trước đây đường GT trên bộ chưa PT.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu: Biết đ2 nhà cửa của người dân ở ĐBNB
* Cách tiến hành:
B1: 
- GV giao việc
B2:
? Nêu đ2 nhà ở của người dân ở ĐBNB? Vì sao họ lại làm nhà như vậy?
? Ngày nay nhà cửa đ/s của ND ở ĐBNB như thế nào?
2. Trang phục và lễ hội
- Q/s hình 1 SGK (T119)
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày k/quả.
- Nhà rất đơn sơ, mái nhà lợp bằng lá dừa nước, có vách... vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn.
- Có nhiều thay đổi... 
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu: Biết đ2 trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB.
* Cách tiến hành:
B1: Dựa vào SGK - tranh ảnh
B2: 
? Trang phục thường ngày cu7ả người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
? Trong lễ hội có những HĐ nào?
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
 C.Kết luận
? Kể tên 1 số DT, 1 số lễ hội ở ĐBNB?
- NX giờ học. Ôn bài 
- Đọc thông tin, q/s tranh T120.
- TL nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo.
- ...bộ quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
-... cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.
- Cúng tế, trò chơi...
- Lễ hội bà Chúa Xứ... hội xuân núi Bà...
- 4 HS đọc bài học
Tiết 3: Khoa học
 Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh, âm thanh lan truyền qua các chất
- Giúp học sinh biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến âm thanh xa hơn.
 2. Kĩ năng:
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học
- ống bơ, ni lông, dây chun, 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
 1. Kiểm tra bài cũ: Âm thanh phát ra khi nào ?
 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
B. Phát triển bài
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanhkhi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
* Cách tiến hành:
? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 – SGK)
- Tiếng trống phát ra âm thanh.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Gõ trống và quan sát các vụm giấy nảy.
- Vì sao tấm ni lôn rung
- Nhận xét như SGK (84)
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
* Mục tiêu: Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
* Cách tiến hành:
- Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK)
- Nêu được VD
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu.
- Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ
- Gõ thước và hộp bút 
Nghe tiếng vó ngựa 
Cá heo, cá voi nói chuyện 
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi K/C đến nguồn âm xa hơn.
* Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
* Cách tiến hành:
? Nêu VD
- Nêu được VD
- Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần.
4. Hoạt động 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại
* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
* Cách tiến hành:
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
- Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này. 
 C. Kết luận
- NX chung tiết học
- Ôn bài và thực hiện lại TC .
- Chuẩn bị bài sau.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
-Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng cố lại)
- Truyền tin
Tiết 4:	Toán 
Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Biết quy đồng mẫu số 2 phân số, 
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số
3. Thái độ
Yêu thích học toán
* HSKK: Biết quy đồng MS2 PS đơn giản
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
 A. Gt bài
 1.KT bài cũ:
HS lên bảng làm lại bài tập 1 ( 115)
 2.GT bài mới
B. phát triển bài
 1. Hoạt động 1: quy đồng MS 2 PS
* MT: Biết quy đồng mẫu số 2 phân số,
* Cách tiến hành:
 - Quy đồng PS 2MS 7/6 và 5/12
? NX gì về mqh giữa 2 MS 6, 12
? Có thể chọn 12 là MSC được không
-> 12 chia hết cho 6
-> 12 : 6 = 2; 12 : 12 = 1
Chọn 12 là MSC
- Tự quy đồng MS
? Quy đồng MS 2 PS 7/6 và 5/12 được 2 PS nào
-> Được 2 PS và
? MSC ở 2 PS này ntn
- MSC là 1 trong 2 MS của 1 trong 2 PS đã cho (6 ; 12 -> MSC: 12)
? Nêu các bước quy đồng MS
+ XĐ MSC.
+ Tìm thương của MSC

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc