I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. Thái độ
- Học tập gương chú bé trong truyện
* HSKK: Đọc được toàn bài, trả lời được 2 câu hỏi trong bài
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
nh biết xử lí thông tin để: - Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. 2 Kĩ năng - HS có kĩ năng sử dụng nước sạch 3 Thái độ: - Bảo vệ nguồn nước sạch * HSKK: Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu kiến thức mới: B. Phát triển bài: 1. HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước. * Mục tiêu: HS nhận biết một số cách làm sạch nước * Cách tiến hành:: ? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng. 1. Lọc nước. 2. Khử trùng nước. 3.Đun sôi. ? Nêu tác dụng của từng cách. - Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình. ( HSKK kể được 2 cách làm sạch nước) -> Giáo viên kết luận. 2. HĐ2: Thực hành lọc nước. * Mục tiêu: HS đựơc quan sát, hướng dẫn và thực hành lọc nước * Mục tiêu: - Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản. - GV hướng dẫn các thao tác. - Thực hành theo nhóm. ( HSKK tham gia lọc nước cùng các bạn) - Trình bày 3 P nước đã được lọc. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận. -> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước. 3. HĐ3: quy trình sản xuất nước sạch. * Mục tiêu: HS nắm được quy trìng sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm. - Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - Trình bày. -> 1 số học sinh lên trình bày. - Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch. 4. HĐ 4: Cách xử lí nước * Mục tiêu: HS biết về sự cần thiết đun sôi nước uống để uống * Cách tiến hành: - Trả lời các câu hỏi. ? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao. -> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc. ? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao. -> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc. C. Kết luận - Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $67 : Chia cho số có một chữ số. I. Mục tiêu. 1 Kiến thức -Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Làm được các bài tập có liên quan. 2 Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt phép chia và thực hiện phép chia 3 Thái độ - Yêu thích môn học HSKK: biết cách chia cho số có một chữ số II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A GT bài 1 Kiêm tra bài cũ 2 GT bài B Phát triển bài 1.HĐ2: Trường hợp chia hết. * Mục tiêu: HS nắm được cách thực hiện phép chia hết * Cách tiến hành: - Làm vào nháp - Đặt tính, rồi tính. 128472 : 6 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 2. HĐ 2: Trường hợp chia có dư. * Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép chia có dư * Cách tiến hành: - Làm vào nháp - Đặt tính rồi tính 230859 : 5 - GV hướng dẫn + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Số dư bé hơn số chia. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 3. HĐ 3: Thực hành. * Mục tiêu: HS biết vận dụng lý thuyết vào làm thực hành * Cách tiến hành: B1: Đặt tính rồi tính. - Y/c học sinh thực hiẹn theo các bước + Đặt tính. + Nêu các bước thực hiện - Học sinh làm cá nhân vào bảng con B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài - Học sinh giải toán theo nhom 4 Tóm tắt: GV tóm tắt lên bảng Bài giải 6 bể: 128610 l Mỗi bể có số l xăng là: 1 bể:.l xăng? 128610 : 6 = 21435 (l) ĐS = 21435 l xăng. B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. - Làm bài cá nhân vào vở Tóm tắt Bài giải 1 hộp: 8 áo Thực hiện phép chia ta có: 187250 áo: ..hộp, thừa 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2) Cái áo:? Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - Chữa bài cho học sinh ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức $14: Biết ơn thầy cô giáo I Mục tiêu 1 Kiến thức - Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh. - Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo. 2 Kĩ năng - HS biết cách bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo 3 Thái độ - Bồi dưỡng lòng kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo ở HS II. Đô dùng dạy học. - SGK Đạo Đức 4. III. Các hoạt động dạy học. A. GT bài 1. KT bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2.Giới thiệu bài B. Phát triển bài 1 HĐ1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết lựa chọn tình huống trong các cách ứng sử * Cách tiến hành: - Trang 20,21 GK - GV nêu tình huống. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Trình bày trước lớp. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. -> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. -> Cả lớp thảo luận. 2. HĐ2: Bài tập 1,2 * Mục tiêu: Lựa chọn các tranh phù hợp với nội dung bài tập * Cách tiến hành: - Làm BT1 ( SGK). - Làm bài tập - Từng nhóm học sinh thảo luận. - Trình bày. - Học sinh lên chữa bài tập. -> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo. - Làm BT2( SGK). -> Thảo luận theo nhóm 4. - Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc. 3. HĐ 3: Bài tập 3.4 * Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. * Cách tiến hành: - Làm bài tập 4,5 ( SGK). - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. -Học sinh giới thiệu trình bày. -> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. 4. HĐ 4: Bài 5 * Mục tiêu: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. * Cách tiến hành - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. -> Nhận xét, đánh giá. -> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. -> Giáo viên kết luận chung. - Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học - Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2). Ngày soạn: 16/ 11/ 2009 Ngày giảng:Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc $28: Chú đất nung ( tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ - yêu thích môn học * HSKK: đọc được toàn bài, trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. A. GT bài 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Chú đất nung ( P1) -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. HĐ 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc lưu loát, rõ ràng toàn bài * Cách tiến hành: - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc 4 đoạn. + L1: Luyện đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp. -> 1 - 2 học sinh đọc cả bài. ( HSKK đọc cả bài) -> GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa bài * Cách tiế hành: - Đọc đoạn 1,2 - Đọc thầm Đ1. Đ2 Câu1 -> Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay. - Đọc đoạn 3, 4 - Đọc thầm Đ3,4. Câu 2 -> Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. Câu 3 -> Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước.. - Đọc câu nói của Đất nung. -> 1 học sinh đọc. Câu 4 - Học sinh tự nêu. ? Đặt tên khác cho truyện. -> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt. 3. HĐ 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc phân biệt giọng, biết đọc diễn cảm * Cách tiến hành: - Đọc 4 đoạn của bài. - 4 học sih đọc tiếp nối - Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại. - Thi đọc trước lớp. - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc trước lớp -> Nhận xét, đánh giá. C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2 : Tập làm văn $27: Thế nào là miêu tả. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả. 2. Kĩ năng - Trình bày khoa học, có kĩ năng viết văn 3. Thái độ - Tỉ mỉ, cẩn thận trong học tập II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoat động dạy học. A. GT bài 1. Kiểm tra bài cũ. - Làm bài tập 2 ( tiết 26) - Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. HĐ 1: Phần nhận xét: * Mục tiêu: Biết được cách trình bày và viết phần kết bài * Cách tiến hành: Bước 1: Tìm tên những nhân vật được miêu tả. - Đọc đoạn văn. Bước 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả. -> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nước. - Làm vào phiếu. - T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động. - Trình bày trước lớp. Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào? - Tả hình dáng, màu sắc. -> Quan sát bằng mắt. - Chuyển động cẩu lá cây. -> Quan sát bằng mắt. - Chuyển động của dòng nước. -> Quan sát bằng mắt, bằng tai ? Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì. -> Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan. c. Phần ghi nhớ. -> 2 đến 3 học sinh đọc. 2. HĐ 2: Phần luyện tập : * MT: Vận dụng làm các bài tập * CTH: Bước 1: Tìm câu văn miêu tả. - Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2) -> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mãi lầu son. Bước 2: Miêu tả hình ảnh - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc đoạn thơ: Mưa ? Em thích hình ảnh nào. -> Học sinh tự nêu: VD: Hả: Sấm ghé xuống sân Khanh khách cười. - Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích. - Làm bài vào vở. - Đọc câu văn miêu tả. - Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình. -> Nhận xét,đánh giá C. Kết luận - Nhắc lại nội dung bài. -> 1,2 học sinhnhắc lại. * Nhận xét chung tiết học. + Hoàn thiện bài chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: Toán $68: Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức + Thực hiện phép chia ( số có nhiêù chữ số có 1 chữ số). + Thực hiện quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 3. Thái độ - Yêu thích môn học * HSKK: Thực hiên được bài tập 1-2 II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A GT bài 1 Kiểm tra bài cũ 2 GT bài B Phát triển bài 1 HĐ1: Bài tập 1 * Mục tiêu: Biết đăt tính và thực hiện phép tính * Cách tiến hành: Làm vào vở. + Đặt tính. + Thực hiện tính. + Nêu cách làm. 67494 7 42789 5 359361 9 44 9642 27 8557s 89 399 29 28 83 29 14 39 26 0 4 81 ( HSKK thực hiện được 2 phép tính) 2 HĐ 2: Các bài tập còn lại * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 2: - HD học sinh cách giải toán - Nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu - làm bài theo cặp vào vở. -> Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017 Số lớn: 42507 - 12017 = 30489 -> Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304 - Nhận xét chữa bài Số lớn: 137895 - 26304 = 111591. Bài 3: - HDhọc sinh giải theo các bước sau: - Đọc đề, phân tích làm bài - Giải bài toán theo nhóm - Các nhóm trình bài bài giải trước lớp - Tìm số toa xe chở hàng. Bài giải - Tìm số hàng do 3 toa chở. Số toa xe chở hàng là - Tìm số hàng do 6 toa chở. 3 + 6 = 9 ( toa) - Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở. Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740( kg) Số hàng do 6 toa khác chở số kg là: 13275 x 6 = 79650 ( kg) Trung bình mỗi toa xe chở số kg là: ( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg) - Chữa bài chấm điểm. ĐS = 13710 ( kg) C Kết luận - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 18/ 11/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn $28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. 2 Kĩ năng - Tìm được các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn cho trước 3. Thái độ - yêu thích môn học * HSKK: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, II. Đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xáyGK - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1) - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1) - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống III. Các HĐ dạy- học: A GT bài 1 KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1) 2. Giới thiệu bài B Phát triển bài 1 HĐ1: Phần nhận xét: * Mục tiêu:: Trả lời được các câu hỏi ở phần NX và rút ra được NX * Cách tiến hành: * Bài 1: ? Bài văn tả cái gì? ? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ? * Bài 2: -> Ghi nhớ -GV giải thích thêm. 3. HĐ 3: Luyện tập * Mục tiêu: Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. * Cách tiến hành: - GV dán tờ phiếu lên bảng - GV kết luận . C. Kết luận - GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . ( HSKK trr lời được một số câu hỏi đơn giản) - HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi. - 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ xung . Tiết 4: Lịch sử $14: Nhà Trần thành lập. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học xong bài này, khi biết; - Hòan cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua vơi quan, vua với dân rất gần gũi với nhau. 2. Kĩ năng - Trả lời tốt các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học 3 Thái độ: tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc * HSKK: Trả lời được 1 số câu hỏi II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A GT bài 1Kiểm tra bài cũ * Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần -> 1,2 học sinh nêu lại. 2 GT bài B Phát triển bài 1. HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần * Mục tiêu: Tìm hiểu về các chính sách của nhà Trần * Cách tiến hành: - HD học sinh tìm hiểu bài theo các nội dung sau - Các chính sách được nhà trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là vua. ( HSKK trả lời được một số câu hỏi đơn giản) - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm.. - Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ - Đặt chuông trước cung điện - Cả nước chia thành các lộ, phủ - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất. -> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện. HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước. * Mục tiêu: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa quan với dân * Cách tiến hành: - Cả lớp thảo luận. ? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa. -> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. C Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết4: Toán $70: Chia một tích cho một số. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức -Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. 2 Kĩ năng: - thực hiên thành thạo các phép chia 3 thái độ - Yêu thích môn học * HSKK: Nhận biết cách chia một tích cho một số II. các HĐ dạy - học: A GT bài 1. Kiểm tra bài cũ? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào? 2.GT bài B Phát triển bài: 1. HĐ1: Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho sốchia) * Mục tiêu: thực hiện đúng các phép tính * Cách tiến hành: - Lớp làm nháp,1 HS nháp. (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15 Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2.HĐ 2: Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia) * Mục tiêu:: thực hiện được phép tính * Cách tiến hành: - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 ? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3. ? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì? Công thức TQ: ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b 3. HĐ 3: Thực hành: * Mục tiêu: Vận dụng thực hiện tốt các bài tập * Cáh tiến hành: Bài1(T79) : ? Nêu y/c ? - HD học sinh thực hiện theo các bước sau: C1: Nhân trước, chia sau C2 : Chia trước, nhân sau * Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia. - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. - HS nhắc lại - Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng ( HSKK thực hiện được một phép tính) a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 ? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số. Bài2(T 79): ? Nêu y/c? Bài3(T79): Tóm tắt: 5 tấm vải: 1 tấm : 30m Bán: số vải - Chấm một số bài - Chữa bài cho học sinh ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính bằng cách thuận tiện nhất 9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100 - 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải - Giải bài toán theo nhóm vào bảng phụ nhóm - Các nhóm trình bày Giải: Số vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150(m) Số vải đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/ S: 30 mét vải - Chia một tích cho một số C.Kết luận ? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào? - NX giờ học - HD chuẩn bị tiết sau Tiết 5: Sinh hoạt ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm2009 Tiết 1: Luyện từ và câu : $28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi . - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng dùng câu hỏi trong giao tiếp 3. Thái độ - Thực hiện trả lời câu hỏi trong tình huống cụ thể * HSKK: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
Tài liệu đính kèm: