Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 14

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

3. Thái độ: Biết chăm chỉ học tập để sau này làm được nhiều việc có ích.

*HSKKVH: Đọc được toàn bài. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện.

II. Đồ dùng học: Bảng lớp, bảng phụ.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giả thiết.
* Cách tiến hành:
B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh).
- Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh
B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Xưng: Tôi, tớ , mình, em.
-> 1 học sinh kể mẫu doạn đầu.
- Thực hành.
- Từng cặp thực hành kể chuỵên
- Thi kể trước lớp.
- Đại diện nhóm thi kể.
-> Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
B3: Kể P kết của câu chuyện với tình huống mở.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thi kể phần kết.
-> 3,4 học sinh thi kể.
* HSKKVH: Kể được một đoạn của câu chuyện.
-> Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$67: Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
* HSKKVH: Bước đầu biết thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu quy tắc chia một số cho một tổng.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
1. Trường hợp chia hết.
- Làm vào nháp 
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0
2. Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
2.1. Hoạt động 1: Thực hành
* Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Làm được các bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành:
- HS làm bảng con
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
278157 3	 158735	 3
 08	 92719	 08	 52911
 21	 27
 05	03
 27	 05
 0	 2
* HSKKVH: 
Bài 2: Giải toán 
- Đọc đề, phân tích và làm bài vào vở
Tóm tắt
Bài giải
 6 bể: 128610 l
 Mỗi bể có số l xăng là:
 1 bể:.l xăng?
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS = 21435 l xăng.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 3: Giải toán
- Thảo luận nhóm 6.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 1 hộp: 8 áo
 Thực hiện phép chia ta có: 
 187250 áo: ..hộp, thừa 
 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
 Cái áo:?
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (nghe - viết)
$14: Chiếc áo búp bê
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết nhanh, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích luyện chữ đẹp ; có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* HSKKVH: Nghe - viết được đoạn văn chiếc áo búp bê. Bước đầu làm được các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai:x/s hoặc ất/ăc
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết vào nháp.
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
-> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
* Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
* Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
-> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
* HSKKVH: Nghe - viết được đoạn văn chiếc áo búp bê.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập
* Mục tiêu: Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. s hay x
-> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ.
 b . ât hay âc
-> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc.
* HSKKVH: Làm phần a
Bài 3: Thi tìm các tính từ.
- Thi nhanh giữa các nhóm
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
-> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
-> Xanh, xanh mướt, xa xôi..
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc
-> Thật thà, vất vả, Tất bật
-> Lấc cấc, Xấc láo.
* HSKKVH: Làm phần a
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức 
$14: Biết ơn thầy cô giáo
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
 Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
 + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
2. Kĩ năng: Kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
II. Đô dùng dạy học: SGK Đạo Đức 4.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ của bài trước.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Xử lí tình huống.
- Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên chữa bài tập.
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Kết luận: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 16/11/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết 2: Tập đọc
$28: Chú đất nung (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. Chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được năng mưa, cứu sống được hai người bột.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. Thái độ: Biết chăm chỉ học tập để sau này làm được nhiều việc có ích.
*HSKKVH: Đọc được toàn bài. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. Kiến thức bài cũ:
- Đọc bài: Chú đất nung ( P1)
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài.
1.2. GT bài:
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Hiểu từ ngữ trong truyện.
* Cách tiến hành:
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn.
 + L1: Luyện đọc từ khó.
 + L2: Giải nghĩa từ
 - Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp.
-> 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
*HSKKVH: Đọc được toàn bài.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa truyện
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn 1,2
- Đọc thầm Đ1. Đ2
Câu1
-> Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay.
- Đọc đoạn 3, 4 
- Đọc thầm Đ3,4.
Câu 2
-> Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
Câu 3
-> Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước..
- Đọc câu nói của Đất nung.
-> 1 học sinh đọc.
Câu 4
- Học sinh tự nêu.
? Đặt tên khác cho truyện.
- Nêu ý nghĩ truyện
-> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt.
*HSKKVH: Trả lời các câu hỏi dễ.
2.3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Đọc 4 đoạn của bài.
- Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
	- Nhận xét chung tiết học.
	- Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$68: Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố phép chia số có nhiêù chữ số cho số có 1 chữ số ; chia 1 tổng 
(hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kỹ năng:
+ Thực hiện phép chia ( số có nhiêù chữ số cho số có 1 chữ số).
+ Thực hiện quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
*HSKKVH: Củng cố phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số ; chia 1 tổng 
(hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: rèn kỹ năng thực hiện phép chia (số có nhiêù chữ số cho số có 1 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính,
Làm vào bảng con.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính.
+ Nêu cách làm.
67494	 7	42789 5	 359361 9
 44	 9642	 27 8557s 89	399
 29	 28	 83	 29
 14	 39	26
 0	 4	 81
	 0
* HSKKVH: Làm phần a
Bài 2: Tìm 2 số.
- Biết tổng và hiệu của 2 số.
a. 42 506 và 18 472 
-> Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017
 Số lớn: 42507 - 12017 = 30489
b. 137895 và 85287
-> Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304
 Số lớn: 137895 - 26304 = 111591.
* HSKKVH: Làm phần a
Bài 3: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích làm bài vào vở
- Tìm số toa xe chở hàng.
 Bài giải
- Tìm số hàng do 3 toa chở.
Số toa xe chở hàng là 
- Tìm số hàng do 6 toa chở.
 3 + 6 = 9 ( toa)
- Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở.
Số hàng do 3 toa chở là:
 14580 x 3 = 43740( kg)
Số hàng do 6 toa khác chở số kg là:
 13275 x 6 = 79650 ( kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số kg là:
 ( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg)
 ĐS = 13710 ( kg)
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: kỹ năng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
* Cách tiến hành:
Bài 4: Tính bằng 2 cách
- Làm bài vào nháp theo cặp.
- Chia 1 tổng cho 1 số
a. ( 33164 + 28528) : 4 = 6192 : 4
 = 15423
- Chia 1 hiệu cho 1 số
(33164 + 28528 ):4 = 33164 :4 + 28528 :4
 = 8291 + 7132
 = 15423
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
$27: Thế nào là miêu tả?
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tập làm văn.
* HSKKVH: Bước đầu hiểu được thế nào là miêu tả. Bước đầu viết được 1 đoạn ngắn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoat động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2 ( tiết 26)
- Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài.
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tên những nhân vật được miêu tả.
- Đọc đoạn văn.
Bài 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả.
-> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nước.
- Làm vào phiếu.
- T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động.
- Trình bày trước lớp.
Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào?
- Tả hình dáng, màu sắc.
-> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động cẩu lá cây.
-> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động của dòng nước.
-> Quan sát bằng mắt, bằng tai
? Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì.
-> Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan.
 +)Phần ghi nhớ.
-> 2 đến 3 học sinh đọc.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu văn miêu tả.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2)
-> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mãi lầu son.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
Bài 2: Miêu tả hình ảnh
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ: Mưa
? Em thích hình ảnh nào.
-> Học sinh tự nêu:
VD: Sấm ghé xuống sân
 Khanh khách cười.
- Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích.
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu văn miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình.
-> Nhận xét, đánh giá 
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
- Nhắc lại nội dung bài.
-> 1,2 học sinh nhắc lại.
- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
$14: Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học xong bài này, khi biết: 
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua vơi quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ,
3. Thái độ: Yêu quý, tôn trọng lịch sử dân tộc.
* HSKKVH: Bước đầu biết Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ tiết trước.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. 
* Cách tiến hành:
Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
-> 1,2 học sinh nêu lại.
 GV phát phiếu.
- HS điền dấu x vào ý đúng.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Các chính sách được nhà trần thực hiện.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
- Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
- Đặt chuông trước cung điện
- Cả nước chia thành các lộ, phủ
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét.
-> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
HĐ2: Làm việc nhóm 6.
* Mục tiêu: HS biết quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
-> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 17/11/2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu 
$28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu thích môn Luyện từ và câu.
* HSKKVH: Bước đầu Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phầnLT)
- 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1
- Phóng to để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1,5 mỗi em làm một bài.
- Đặt một câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
1.2. GT bài: Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết.
- Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
* Cách tiến hành:
Bài1(T142): ? Nêu y/c?
? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
Bài 2(T142): ? Nêu y/c?
- Gv yêu cầu
? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? 
? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn rấm hỏi với ý gì?
? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
* Gv chốt :
 Bài3 (T142): 
- Gọi HS trả lời
? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định)
- Phủ định: Không chấp nhận (bác bỏ) sự tồn tại cần thiết của cái gì. 
+) Ghi nhớ:
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài1(T142): ? Nêu y/c?
- Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh.
Bài 2 (T142) : 
Cho HS thảo luận nhóm 6
- 1HS nêu
- 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
- 1 HS nêu 
- Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ông Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 
- ...chê Cu Đất
- ...không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT
- TL theo cặp 
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu, NX bổ sung.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó.
- HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
- 4 HS lên bảng.
a. Yêu cầu
b. Chê trách
c. Chê
d. Nhờ cậy
* HSKKVH: Làm 2 phần
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm, làm việc nhóm 6.
- Trình bày bài tập, NX, Bổ sung.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
- Suy nghĩ làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Nx
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
? Ngoài TD để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét giờ học. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$69: Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
 - Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán, ứng dụng vào thực tế đời sống.
* HSKKVH: Bước đầu nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích; bước đầu vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: HS làm bài 4 (78) 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích
* Cách tiến hành:
Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức.
- Tính giá trị các biểu thức.
- Làm vào nháp .
24 : ( 3 x 2) 24 : 3 : 2 
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 
 24 : 2 : 3
24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4
24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4
S2 giá trị của ba biểu thức 
- Bằng nhau.
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- Phát biểu kết luận.
-> 2,3 học sinh đọc kết luận.
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 
- Tinh giá trị mỗi biểu thức.
- Cho HS làm vào nháp 
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
- HS đổi nháp chấm chéo.
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
- Chữa bài.
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
* HSKKVH: Làm phần a,b
Bài 2: Tính ( theo mẫu).
- Chuyển các phép chia 
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) 
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
 = 150 : 10 :5 
 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 2 = 5
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 3: Giải toán.
- Đọc đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc